intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá mối liên quan giữa tiền đái tháo đường với các yếu tố nguy cơ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

6
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Đánh giá mối liên quan giữa tiền đái tháo đường với các yếu tố nguy cơ trình bày đánh giá mối liên quan giữa tiền đái tháo đường với một số yếu tố như: tuổi, BMI, vòng bụng, lipid máu, HbA1c, chỉ số HOMA trên đối tượng nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá mối liên quan giữa tiền đái tháo đường với các yếu tố nguy cơ

  1. Tạp chí “Nội tiết và đái tháo đường” Số 60 - Năm 2023 ĐÁNH GIÁ MỐI LIÊN QUAN GIỮA TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG VỚI CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ Trần Quang Nhật1, Trần Thừa Nguyên1,2, Trần Bùi Hoài Vọng1, Cao Quốc Hoài1 1. Khoa Nội Tổng hợp-Lão khoa, Bệnh viện Trung ương Huế 2. Hội Nội tiết- ĐTĐ Việt Nam DOI: 10.47122/VJDE.2023.60.9 ABSTRACT was a moderate and statistically significant Association between prediabetes positive correlation between insulin and G2 and risk factors according to the correlation equation y = 7,0306x – 25,639, r = 0,352, p < 0,01. There Objective: To evaluate the relationship was a moderate and statistically significant between prediabetes with age, BMI, waist positive correlation between HOMA index circumference, lipid, HbA1c, HOMA and G2 according to the correlation equation index on research subjects. Method and y = 1,6316x – 5,6545, r = 0,363, p < 0,01. subject: A cross-sectional descriptive study Keywords: Prediabetes, overweight, on 82 overweight and obesity patients obesity, hypertension. with hypertension or being treated for hypertension at Hue Central Hospital from TÓM TẮT April 2020 to November 2021. Include in Mục tiêu: Đánh giá mối liên quan giữa the study the cases satisfying the selection tiền đái tháo đường với một số yếu tố như: criteria. Perform oral glucose tolerance test: tuổi, BMI, vòng bụng, lipid máu, HbA1c, determine blood glucose at two times G0, chỉ số HOMA trên đối tượng nghiên cứu. G2.Test HbA1C. Data processing using Phương pháp và đối tượng nghiên cứu: SPSS 20.0 software. Results: Prediabetes Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 82 bệnh rate accounted for 69,5%, prediabetes rate nhân thừa cân béo phì có THA hoặc đang based on G0, G2, HbA1c respectively 31,7%; điều trị THA tại Bệnh viện Trung ương Huế 43,9%; 62,2%. The rate of prediabetes with từ tháng 4/2020 đến tháng 11/2021. Đưa male obesity accounted for 72,5% higher than vào nghiên cứu các trường hợp thỏa mãn the group without male obesity with 53,8%. tiêu chuẩn chọn bệnh. Tiến hành thực hiện There was not correlation between G0, G2, nghiệm pháp dung nạp glucose đường uống: HbA1c with age, BMI, waist circumference. xác định glucose máu hai thời điểm G0,G2. The rate of prediabetes with dyslipidemia Xét nghiệm HbA1c, insulin máu, bilan lipid, was 73,3%, without dyslipidemia was 59,1%. HOMA-IR. Xử lý số liệu bằng phần mềm The rate of prediabetes with increased insulin SPSS 20.0. Kết quả: Tỷ lệ tiền ĐTĐ chiếm concentration accounted for 74,2% higher 69,5%. Trong đó tỷ lệ tiền ĐTĐ dựa vào than the group without increased insulin G0, G2, HbA1c lần lượt là 31,7%; 43,9%; concentration with 66,7%. The rate of insulin 62,2%. Tỷ lệ tiền ĐTĐ có béo phì dạng nam resistance of prediabetes patients was 67,3%, chiếm 72,5% cao hơn nhóm không có béo which was not statistically significant with phì dạng nam với 53,8%. Chưa ghi nhận mối non-insulin resistant group of 72,7%. There tương quan giữa G0, G2, HbA1c với tuổi, 70
  2. Tạp chí “Nội tiết và đái tháo đường” Số 60 - Năm 2023 BMI, chu vi vòng bụng. Tỷ lệ tiền ĐTĐ có một đại dịch mới của thế kỉ 21 bởi sự gia tăng rối loạn lipid máu là 73,3%, không rối loạn nhanh chóng cũng như những hệ lụy về sức lipid máu là 59,1%. Tỷ lệ tiền ĐTĐ có tăng khỏe và gánh nặng bệnh tật mà nó gây ra. nồng độ insulin chiếm 74,2% cao hơn nhóm Nhiều nghiên cứu thống nhất: Béo phì là không tăng nồng độ insulin với 66,7%. Tỷ yếu tố nguy cơ quan trọng nhất của bệnh lệ có kháng insulin của người bệnh tiền đái tháo đường típ 2 [1]. Tăng huyết áp ĐTĐ là 67,3% thấp hơn không có ý nghĩa hay đi kèm với ĐTĐ hoặc giảm dung nạp thống kê với nhóm không kháng insulin là glucose. Những trường hợp này chỉ phát 72,7%. Có mối tương quan thuận mức độ hiện được khi tiến hành nghiệm pháp dung vừa có ý nghĩa thống kê giữa insulin với G2 nạp glucose bằng đường uống hoặc đường theo phương trình tương quan y = 7,0306x tĩnh mạch. Việc phát hiện sớm rối loạn dung – 25,639, r = 0,352, p
  3. Tạp chí “Nội tiết và đái tháo đường” Số 60 - Năm 2023 Tiêu chuẩn loại trừ: lấy các thông số về tuổi, giới tính, cân nặng, - Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên chiều cao, vòng bụng, BMI, tiền sử bệnh tăng cứu hoặc không đủ khả năng nhận thức để huyết áp. tham gia nghiên cứu. - Thực hiện nghiệm pháp dung nạp glucose - Bệnh nhân đã phát hiện bệnh đái tháo đường uống: xác định glucose máu hai thời đường. điểm G0, G2. Xét nghiệm HbA1c, insulin - Bệnh nhân đang điều trị một số thuốc máu, bilan lipid máu. như glucocorticoids, lợi tiểu thiazide, thuốc Tiêu chuẩn chẩn đoán tiền đái tháo chống loạn thần không điển hình…có thể ảnh đường theo ADA (2019) hưởng đến kết quả nghiệm pháp dung nạp - Nồng độ glucose huyết tương khi đói: đường huyết. 5,6-6,9 mmol/L (100-125mg/dL), và/hoặc 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Đây là - Nồng độ glucose huyết tương 2h sau phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang, với uống 75g glucose là 7,8 – 11,0 mmol/L (140- cách chọn mẫu thuận tiện. 199mg/dL) và /hoặc - Tất cả bệnh nhân đều được tiến hành - HbA1c từ 5,7% đến 6,4% [2]. Bảng 2.1. Tiêu chuẩn đánh giá béo phì theo khuyến cáo của WHO áp dụng cho người châu Á trưởng thành (2002) [11] Phân loại BMI (kg/m2) Gầy ≤ 18,5 Bình thường 18,5-22,9 Thừa cân 23-24,9 Béo độ 1 25-29,9 Béo độ 2 ≥ 30 Bảng 2.2. Bảng phân độ Tăng huyết áp theo tiêu chuẩn của Hội Tim mạch Việt Nam 2018 [7] HA Tâm Thu HA Tâm Trương Tối ưu < 120 và < 80 Bình thường ** 120-129 và/hoặc 80-84 Bình thường cao ** 130-139 và/hoặc 85-89 THA độ 1 140-159 và/hoặc 90-99 THA độ 2 160-179 và/hoặc 100-109 THA độ 3 ≥ 180 và/hoặc ≥ 110 THA tâm thu đơn độc ≥ 140 và < 90 * Nếu HA không cùng mức để phân loại thì chọn mức HA tâm thu hay tâm trương cao nhất. THA tâm thu đơn độc xếp loại theo mức HATT - Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 20.0 và Medcalc. 72
  4. Tạp chí “Nội tiết và đái tháo đường” Số 60 - Năm 2023 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Tỷ lệ mắc tiền ĐTĐ trên đối tượng có yếu tố nguy cơ - Tỷ lệ tiền ĐTĐ chiếm 69,5%. Trong đó tỷ lệ tiền ĐTĐ dựa vào G0, G2, HbA1c lần lượt là 31,7%; 43,9%; 62,2%. 3.2. Mối liên quan giữa tiền ĐTĐ với các yếu tố nguy cơ 3.2.1. Mối liên quan giữa tiền Đái tháo đường với tuổi, giới tính, vòng bụng, BMI. Bảng 3.1. Tỷ lệ tiền ĐTĐ theo nhóm tuổi Tình trạng 45- 59 60- 69 ≥ 70 p glucose máu (n,%) (n,%) (n,%) Bình thường 1 3 1 > 0,05 6,7% 8,8% 3,0% Tiền ĐTĐ 9 22 26 < 0,05 60,0% 64,7% 78,8% ĐTĐ 5 9 6 > 0,05 33,3% 26,5% 18,2% Tổng 15 34 33 < 0,05 100,0% 100,0% 100,0% Nhận xét: Tỷ lệ tiền ĐTĐ tăng theo tuổi, độ tuổi ≥ 70 chiếm 78,8% cao hơn có ý nghĩa thống kê so với các nhóm tuổi thấp hơn. Bảng 3.2. Tỷ lệ tiền ĐTĐ theo giới tính Nam Nữ Tình trạng glucose máu p (n, %) (n, %) 0 5 Bình thường - 0% 8,2% 14 43 Tiền ĐTĐ 0,05 33,3% 21,3% 21 61 Tổng 100,0 100,0 Nhận xét: Tỷ lệ tiền ĐTĐ ở nữ 70,5% cao hơn nam 66,7% và có ý nghĩa thống kê. 73
  5. Tạp chí “Nội tiết và đái tháo đường” Số 60 - Năm 2023 Bảng 3.3. Tỷ lệ tiền ĐTĐ theo béo phì dạng nam Tình trạng Không BPDN Có BPDN p glucose máu (n, %) (n, %) 0 5 Bình thường - 0% 7,2% 7 50 Tiền ĐTĐ 0,05 46,2% 20,3% 13 69 Tổng
  6. Tạp chí “Nội tiết và đái tháo đường” Số 60 - Năm 2023 Bảng 3.6. Tương quan giữa G0, G2, HbA1C với lipid máu Cholesterol TG HDL-C LDL-C (n=57) (n=57) (n=57) (n=57) r p r p r p r p G0 (mmol/l) -0,018 0,893 0,061 0,653 0,062 0,648 -0,068 0,614 G2(mmol/l) 0,076 0,575 -0,051 0,707 -0,015 0,912 0,129 0,339 HbA1C (%) 0,179 0,182 0,142 0,291 0,044 0,745 0,107 0,429 Nhận xét: Chưa ghi nhận sự tương quan giữa G0,G2,HbA1c với lipid máu Bảng 3.7. Mối liên quan giữa tỷ lệ tiền ĐTĐ với nồng độ insulin máu Trạng trạng Không tăng nồng Có tăng nồng độ p glucose máu độ insulin (n, %) insulin (n, %) 2 3 Bình thường >0,05 3,9% 9,7% 34 23 Tiền ĐTĐ >0,05 66,7% 74,2% 15 5 ĐTĐ
  7. Tạp chí “Nội tiết và đái tháo đường” Số 60 - Năm 2023 Biểu đồ 3.2. Tương quan giữa HOMA-IR với G2 trên đối tượng nghiên cứu 4. BÀN LUẬN ĐTĐ ở hai giới nam và nữ. Kết quả nghiên Qua nghiên cứu là 82 bệnh nhân thừa cân- cứu của Trần Thị Minh Thắm, trong các đối béo phì có tăng huyết áp hoặc đang điều trị tượng bị tiền ĐTĐ thì nam 59,25% cao hơn THA tại Khoa Nội Tổng hợp-Lão khoa, tỷ lệ nữ 40,75% [14]. Tác giả Trần Minh Triết tiền ĐTĐ chiếm 69,5%. Trong đó tỷ lệ tiền khảo sát trên 275 đối tượng tiền ĐTĐ thì nam ĐTĐ dựa vào G0, G2, HbA1c lần lượt là chiếm 40% [15]. Phan Thanh Nhung khảo sát 31,7%; 43,9%; 62,2%. trên 117 đối tượng tiền ĐTĐ tuổi trung bình Theo bảng 3.1, tỷ lệ tiền ĐTĐ tăng theo 61,9 đã ghi nhận nam 39,3% và nữ 60,7% tuổi, độ tuổi ≥ 70 chiếm 78,8% cao hơn có ý [13]. Mohammed K Ali phân tích dữ liệu của nghĩa thống kê so với các nhóm tuổi thấp hơn. NHANES từ năm 1988 đến 2014 cho thấy Tác giả Trần Thị Minh Thắm đã nghiên trên các đối tượng tiền đái đường, tỷ lệ nữ cứu 400 người bị tiền ĐTĐ với 90% đối là 40,8%; 41,8%; 44,75 và 47,3% theo từng tượng từ 60 tuổi trở lên có kết quả tuổi giai đoạn nghiên cứu, thấp hơn so với nam. trung bình chung là 69,96, ghi nhận tỷ lệ Alagilawada S. Shilpasree nghiên cứu 268 tiền ĐTĐ tăng theo nhóm tuổi 35,25% (60- đối tượng tiền ĐTĐ từ 30-70 tuổi, tuổi trung 69) và 52,75% (≥ 70 tuổi). Xét theo giới bình 56 thì nữ 38,43% và nam 61,57% [12]. tính thì tỷ lệ tiền ĐTĐ cũng tăng theo tuổi Bảng 3.3 ghi nhận tỷ lệ tiền ĐTĐ ở nhóm 44,73% đến 45,99% (nam), 21,47% đến có BPDN là 72,5%, cao hơn có ý nghĩa với 67,48% (nữ) khi so sánh giữa nhóm tuổi 60- nhóm không có BPDN 53,8%. Tác giả Trần 69 với nhóm ≥ 70 tuổi [14]. Tác giả Nguyễn Minh Triết nghiên cứu trên 275 đối tượng tiền Văn Vy Hậu, Nguyễn Hải Thuỷ qua khảo ĐTĐ, BMI trung bình 24,3; chu vi vòng bụng sát 131 đối tượng tiền ĐTĐ được chẩn đoán 76,0 cm, lớn hơn so với nhóm chứng(có ý theo ADA 2010 thì ở nhóm tuổi ≥ 65 tỷ lệ nghĩa thống kê)[ 15]. Tương tự Phan Thanh tiền ĐTĐ là 58,02%, tăng hơn nhiều so với Nhung ghi nhận chu vi vòng bụng trung độ tuổi 55-64(22,9%) [5]. bình là 85,7(nam 88,0 cao hơn ở nữ 84,2 và Bảng 3.2 chúng tôi ghi nhận tỷ lệ tiền p < 0,05). Về béo trung tâm chiếm 51,3%(nữ ĐTĐ ở nữ là 70,5% cao hơn nam 66,7% và có 62%)và có ý nghĩa thống kê [13]. Các kết quả ý nghĩa thống kê. Các nghiên cứu cộng đồng trên cùng với nhiều tác giả khác cho thấy có cho kết quả không thống nhất về tỷ lệ tiền tỷ lệ cao tiền ĐTĐ trên đối tượng béo dạng 76
  8. Tạp chí “Nội tiết và đái tháo đường” Số 60 - Năm 2023 nam, vì vậy có thể nói BPDN là một yếu tố hơn nhóm không tăng nồng độ insulin là nguy cơ của tiền ĐTĐ. 66,7%, tuy nhiên sự khác biệt giữa hai nhóm Về tương quan giữa G0, G2, HbA1C với không có ý nghĩa thống kê. So sánh với tác tuổi, chu vi vòng bụng, BMI: Trong nghiên giả Trần Thị Minh Thắm có 343 người bệnh cứu của chúng tôi, khi khảo sát trên 57 đối tiền ĐTĐ có kháng insulin chiếm tỷ lệ 85,75% tượng tiền ĐTĐ, kết quả chưa ghi nhận sự cao hơn so với chúng tôi, không kháng insulin tương quan giữa G0, G2, HbA1c với tuổi, chỉ chiếm 14,25% [12]. BMI, chu vi vòng bụng. So sánh với tác giả Kết quả của chúng tôi chưa ghi nhận sự Trương Xuân Hùng ghi nhận có tương quan liên quan giữa HbA1c với nồng độ insulin. giữa HbA1C với tuổi, tương quan thuận mức Tuy nhiên Insulin có tương quan thuận mức độ yếu với tuổi (r = 0,228, p
  9. Tạp chí “Nội tiết và đái tháo đường” Số 60 - Năm 2023 - Tỷ lệ tiền ĐTĐ có RLLM cao hơn các ”Khuyến cáo chẩn đoán và điều trị Tăng nhóm còn lại với 73,3%. huyết áp”, tr. 8. - Tỷ lệ tiền ĐTĐ có tăng nồng độ insulin 8.Hulya Yalcin, Burak Toprak and Ayfer chiếm 74,2% cao hơn nhóm không tăng nồng Colak (2017), ”The independent relationship độ insulin với 66,7%. between hemoglobin A1c and homeostasis - Tỷ lệ có kháng insulin của người bệnh model assessment of insulin resistance in tiền ĐTĐ là 67,3%. non-diabetic subjects, Turk J Biochem , 42(1), - Có mối tương quan thuận mức độ vừa pp. 31-36. giữa Insulin với G2, hệ số r: 0,352. 9. Trương Xuân Hùng (2021), “Nghiên - Có mối tương quan thuận mức độ vừa cứu tiền đái tháo đường trên đối tượng cán bộ giữa HOMA-IR với G2, hệ số r:3,36 . chiến sỹ”,Tạp chí Nội tiết và Đái tháo đường, số 46, tr. 146-155. TÀI LIỆU THAM KHẢO 10. International Diabetes Federation 1. Abdulkareem Jassem Al-Quwaidhi, (2021), “IDF Diabetes Atlas tenth Edition Mark S. Pearce1, Julia A. Critchley, et al 2021”. (2013),” Obesity and type 2 diabetes mellitus: 11. Huỳnh Văn Minh (2008), ”Béo phì”, A complex association”, Saudi Journal of Giáo trình Bệnh học nội khoa tập 2, Nhà xuất Obesity,Vol.1, Issue 2. bản Y học, Hà Nội, tr. 192-207. 2. American Diabetes Association 12. Mohammed K. Ali và cộng sự (2018),” (2019), “Standards of medical care in The Cardio-Renal Burdens of Prediabetes diabetes”, pp.18. in the US: Data from Serial Cross-sectional 3. Andrea Tura ,Eleonora Grespan Surveys over 1988–2014”, Lancet Diabetes ,Christian S. Göbl, et al (2021), “Profiles of Endocrinol, 6(5), pp. 392-403. glucose metabolism in different prediabetes 13. Phan Thanh Nhung , Nguyễn Thu phenotypes, classified by fasting glycemia, Hương, Nguyễn Minh Tuấn (2020), “Khảo sát 2-hour OGTT, glycated hemoglobin, and tình trạng kháng insulin ở đối tượng tiền đái 1-hour OGTT: An IMI DIRECT Study”, tháo đường phát hiện lần đầu”, TNU Journal of Diabetes , 70(9), pp. 2092-2106. Science and Technology, 225(11), tr. 209 – 214. 4. Bộ y tế (2020),” Hướng dẫn chẩn đoán 14. Trần Thị Minh Thắm (2020), “Nghiên và điều trị tiền đái tháo đường”, Nhà xuất bản cứu tình trạng đề kháng insulin trên đối tượng y học, Hà Nội, tr. 4. tiền đái tháo đường”, Luận văn chuyên khoa 5. Nguyễn Văn Vy Hậu, Nguyễn Hải Thủy II, Trường Đại học Y Dược Huế, tr.46. (2012), “Dự báo nguy cơ đái tháo đường 15. Trần Minh Triết, Nguyễn Hải Thủy type 2 bằng thang điểm FINDRISC ở bệnh (2019), “Khảo sát nồng độ leptin huyết thanh nhân tiền đái tháo đường ≥ 45 tuổi”, Tạp chí và một số yếu tố nguy cơ tim mạch ở bệnh Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế, nhân tiền đái tháo đường”, Luận án Tiến sĩ y Số 10, tr. 20-29. học, Trường Đại học Y Dược Huế. 6. Hội Nội tiết- Đái tháo đường Việt Nam 16. Zobida Islam và cộng sự (2021),” (2018),”Bệnh đái tháo đường dịch tễ, phân Prediabetes, diabetes, and the risk of all-cause loại, chẩn đoán”, Khuyến cáo về Chẩn đoán and cause-specific mortality in a Japanese và Điều trị bệnh Đái tháo đường, Nhà xuất working population: Japan epidemiology bản Y học, Hà Nội, tr. 10-20. collaboration on occupational health study”, 7. Hội Tim mạch học Quốc gia (2018), Diabetes Care ,44, pp. 757-764. 78
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2