intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá một số giống tằm dâu nuôi trong điều kiện nhiệt độ và ẩm độ cao

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu này được thực hiện để đánh giá 17 giống tằm lưỡng hệ (Bombyx mori L.) trong điều kiện nuôi bất lợi ở nhiệt độ và ẩm độ cao (32 ± 1o C, ẩm độ > 90%) nhằm chọn lọc vật liệu khởi đầu thích hợp làm nguyên liệu lai tạo giống tằm mới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá một số giống tằm dâu nuôi trong điều kiện nhiệt độ và ẩm độ cao

  1. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 01(143)/2023 ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ GIỐNG TẰM DÂU NUÔI TRONG ĐIỀU KIỆN NHIỆT ĐỘ VÀ ẨM ĐỘ CAO Nguyễn Kim Chi1*, Nguyễn Mậu Tuấn1, Nguyễn Đức Dũng 1 TÓM TẮT Nghiên cứu này được thực hiện để đánh giá 17 giống tằm lưỡng hệ (Bombyx mori L.) trong điều kiện nuôi bất lợi ở nhiệt độ và ẩm độ cao (32 ± 1oC, ẩm độ > 90%) nhằm chọn lọc vật liệu khởi đầu thích hợp làm nguyên liệu lai tạo giống tằm mới. Kết quả cho thấy có 8 giống kén bầu gồm BL2, T9, BL1, O1, A2, LAREC1, LAREC2, LAREC3, và 1 giống kén eo BL6 có sức sống tằm nhộng và năng suất kén cao, chất lượng kén tơ tốt. Các giống tằm này có thể sử dụng làm vật liệu khởi đầu cho công tác lai tạo giống tằm mới. Ngoài ra giống tằm BL10 kén eo có năng suất, chất lượng tơ kén thấp nhưng có sức sống cao và 2 giống kén eo O2, A1 có sức sống không cao nhưng chất lượng tơ kén tốt. Từ khoá: Tằm lưỡng hệ (Bombyx mori L.), nhiệt độ cao, ẩm độ cao, đánh giá I. ĐẶT VẤN ĐỀ Việc đánh giá nguyên liệu lai tạo chủ yếu dựa Sự thành công của sản xuất tằm dâu trên các chỉ tiêu sinh học, kinh tế và công nghệ tơ (Bombyx mori L.) phụ thuộc vào nhiều yếu tố tác kén của các giống. Bên cạnh đó, một số nhà chọn động trong đó yếu tố môi trường như sinh học và giống sử dụng ưu thế lai và khả năng kết hợp giữa phi sinh học có tầm ảnh hưởng rất quan trọng. các giống để đánh giá và xác định giống bố mẹ. Trong số các yếu tố phi sinh học, yếu tố nhiệt độ, ẩm Nguyễn ị Nhài và cộng tác viên (2014); Nguyễn độ đóng một vai trò quan trọng đối với sinh trưởng ị Nhài và Trương Hải Hường (2018) đã đánh và phát triển của con tằm, vì tằm là loài côn trùng giá và xác định các giống, dòng tằm lưỡng hệ làm poikilothermic (máu lạnh) (Benchamin and Jolly, nguyên liệu lai tạo giống mới, cũng như ưu thế lai 1986). Nhiệt độ cao ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt các giống tằm đa hệ, kết quả cho thấy ưu thế lai động sinh lý khác nhau của con tằm cụ thể là tốc độ giữa giống nhập nội và giống trong nước cao hơn trao đổi chất, hoạt động của các enzym, chuyển hóa so với ưu thế lai giữa các giống trong nước. chất dinh dưỡng, tiêu hóa, đồng hóa, bài tiết, kích thích thần kinh, hoạt động của nội tiết tố, cũng như II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ảnh hưởng đến quá trình nhả tơ kết kén. Độ ẩm ảnh 2.1. Vật liệu nghiên cứu hưởng đến hoạt động của chức năng sinh lý do đó ảnh hưởng đến thời gian sinh trưởng của tằm. Ngoài Các giống tằm đưa vào đánh giá chọn vật liệu ra, ẩm độ còn ảnh hưởng đến độ tươi héo của lá dâu khởi đầu làm nguyên liệu lai tạo giống tằm mới từ đó gián tiếp có ảnh hưởng đến giá trị dinh dưỡng gồm: 13 giống (dạng kén bầu): BV10, LAREC1, của con tằm (Harjeet and Kumar, 2010). LAREC2, LAREC3, LAREC4, LAREC5, LAREC6, Trong điều kiện nóng khô (nhiệt độ > 33 oC; ẩm A2, O1, TT1, T9, BL1, BL2; Dạng kén eo 4 giống: độ < 70%) sức chống chịu con tằm rất kém, kém A1, O2, BL6, BL10. Trong đó LAREC1, LAREC2, hơn cả điều kiện nóng ẩm (nhiệt độ > 33 oC; ẩm LAREC3, LAREC4, LAREC5, LAREC6, BL1, BL2, độ > 90%), tỷ lệ bệnh tăng cao, năng suất kén giảm BV10, BL6 là những giống do Trung tâm Nghiên sút nghiêm trọng, quá trình vũ hoá và khả năng đẻ cứu thực nghiệm Nông Lâm Nghiệp Lâm Đồng trứng của ngài rất thấp (Nguyễn ị u và ctv., lai tạo; A1, A2, O1, O2: Giống Trung Quốc; TT1: 2014). Do đó, việc đánh giá khả năng chống chịu Giống Triều Tiên; T9: Giống Liên Xô cũ; BL10: nhiệt độ và ẩm độ cao của một số giống tằm bố mẹ Giống Bảo Lộc. để chọn được các vật liệu khởi đầu thích hợp làm 2.2. Phương pháp nghiên cứu nguyên liệu lai tạo giống tằm mới đáp ứng cho nhu cầu của thực tiễn sản xuất là rất cần thiết. 2.2.1. Bố trí thí nghiệm Trung tâm Nghiên cứu Thực nghiệm Nông Lâm nghiệp Lâm Đồng, Viện KHKT Nông Lâm nghiệp Tây Nguyên * Tác giả liên hệ, e-mail: kimchinguyen.pp@gmail.com 97
  2. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 01(143)/2023 Mỗi giống tằm nuôi 5 ổ đơn, đến dậy tuổi 4 ăn ≥ 80%, khối lượng toàn kén > 1,2 g, tỷ lệ vỏ kén dâu được 2 bữa tiến hành đếm mỗi giống 3 lần nhắc > 18%, chiều dài tơ đơn > 800 m. lại, mỗi lần nhắc lại là 300 con tằm, Tằm từ tuổi 1 đến Lấy mẫu kén ươm: Ở mỗi lần nhắc lại, lấy ra hết tuổi 3 nuôi ở điều kiện nhiệt độ, ẩm độ tự nhiên. 35 kén (lấy mẫu theo phương pháp 5 điểm chéo Tằm tuổi 4 nuôi ở điều kiện nhiệt độ 32 ± 1oC, ẩm độ góc), 30 kén để ươm chiều dài tơ đơn và 5 kén để > 90%. Dùng máy tăng nhiệt, máy tăng ẩm để tăng dự phòng. Đem kén sấy khô và tiến hành ươm để nhiệt độ, ẩm độ đảm bảo yêu cầu của thí nghiệm. Chế tính một số chỉ tiêu công nghệ tơ. độ chăm sóc, chất lượng thức ăn, số bữa cho tằm ăn, số lần thay phân, kỹ thuật nuôi đảm bảo đồng đều 2.2.3. Phương pháp xử lí số liệu giữa các công thức ở từng thí nghiệm, theo qui trình Các số liệu thu thập được phân tích phương sai nuôi tằm và nhân giống theo tiêu chuẩn của ngành một nhân tố và sai khác giữa các nghiệm thức được (số 104/2003/QĐ-BNN ngày 7/10/2003). xử lý bằng phần mềm Microso O ce Excel 2007 và phần mềm Statistix 10.0. 2.2.2. Chỉ tiêu theo dõi Chỉ tiêu theo dõi: Số trứng đẻ/ổ (quả); tỷ lệ 2.3. ời gian và địa điểm nghiên cứu trứng nở (%); sức sống tằm nhộng (%); năng suất Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 01 năm kén/LNL (g); khối lượng kén (g); khối lượng vỏ kén 2019 đến tháng 12 năm 2019 tại Trung tâm Nghiên (g); tỷ lệ vỏ kén (%); tỷ lệ tơ nõn (%), chiều dài tơ cứu thực nghiệm Nông Lâm nghiệp Lâm Đồng. đơn (m); chiều dài lên tơ (m); tỷ lệ lên tơ (%); độ mảnh tơ đơn (D); hệ số tiêu hao kén tươi/1 kg tơ. III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Chỉ tiêu lựa chọn: Chọn những giống có dạng 3.1. Một số chỉ tiêu liên quan kinh tế của 17 giống kén eo, dạng kén bầu, có sức sống tằm nhộng tằm nuôi trong điều kiện nhiệt ẩm độ cao Bảng 1. Một số chỉ tiêu sinh học của các giống tằm nuôi trong điều kiện nhiệt độ cao, ẩm độ cao TT Giống Số trứng/ổ (quả) Tỷ lệ trứng nở (%) Sức sống tằm nhộng (%) Kén bầu Lứa 1 Lứa 2 TB Lứa 1 Lứa 2 TB Lứa 1 Lứa 2 TB 1 BL1 651,33 623,33 637,33 93,34 96,06 94,70 86,78 83,89 85,33 2 BL2 593,00 550,33 571,67 97,44 96,55 96,99 84,67 83,11 83,89 3 TT1 547,33 551,33 549,33 95,31 94,19 94,75 68,56 70,89 69,72 4 T9 655,33 659,33 657,33 96,90 98,21 97,55 88,33 84,44 86,39 5 O1 501,33 493,00 497,17 97,58 97,24 97,41 88,11 85,44 86,78 6 A2 529,67 569,67 549,67 97,06 96,01 96,54 82,44 82,11 82,28 7 LAREC1 663,33 664,00 663,67 97,49 96,94 97,21 89,89 84,67 87,28 8 LAREC2 528,00 549,00 538,50 95,99 96,97 96,48 88,56 84,78 86,67 9 LAREC3 580,67 539,67 560,17 93,12 97,10 95,11 87,67 84,56 86,11 10 LAREC4 592,67 551,33 572,00 97,68 97,10 97,39 77,33 75,67 76,50 11 LAREC5 713,33 648,67 681,00 98,19 95,94 97,06 74,78 72,78 73,78 12 LAREC6 707,00 643,67 675,33 96,02 95,05 95,54 76,44 74,67 75,56 13 BV10 672,33 639,00 655,67 97,42 95,94 96,68 75,89 73,33 74,61 CV (%) 9,22 9,86 1,97 1,40 9,26 7,18 LSD0,05 55,52 37,31 2,11 1,80 7,39 3,92 Kén eo 14 O2 612,67 615,00 613,83 93,42 96,37 94,89 89,22 83,89 86,56 15 A1 588,00 587,67 587,83 96,18 95,19 95,68 88,22 84,89 86,56 16 BL6 682,00 645,33 663,67 94,57 96,50 95,53 89,56 84,78 87,17 17 BL10 468,67 466,33 467,50 93,82 95,89 94,85 91,89 90,11 91,00 CV (%) 12,02 13,02 2,62 0,99 2,72 4,13 LSD0,05 40,08 55,7 4,9 1,74 4,42 46,84 Ghi chú: Lứa 1: Nuôi ngày 20/04/2019; Lứa 2: Nuôi ngày 20/07/2019. 98
  3. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 01(143)/2023 - Về số trứng/ổ: Các giống kén bầu có khả năng lượng lá dâu cũng như điều kiện thời tiết khí hậu. Các đẻ trứng tốt đạt từ 501,33 - 713,33 quả/ổ ở lứa giống tằm khác nhau thì khả năng thích nghi với điều nuôi vào tháng 4, và có xu hướng cao hơn so với kiện môi trường cũng khác nhau, giống tằm có tỷ lệ lứa nuôi tháng 7, trong đó giống LAREC5 có tổng nhộng sống trung bình cả 2 lứa cao đạt trên 80% là số trứng/ổ đạt cao nhất. Các giống kén eo cũng có BL1, BL2, T9, O1, A2, LAREC1, LAREC2, LAREC 3, khả năng đẻ trứng khá tốt, số trứng/ổ trung bình 2 trong đó, giống đạt cao nhất ở cả 2 lứa nuôi là LAREC 1 lứa nuôi cao nhất là giống BL6 (613,83 quả/ổ), thấp (87,28%), thấp nhất là TT1 (69,72%) ở nhóm giống nhất là giống BL10 (467,50 quả/ổ). kén bầu. Đối với nhóm giống kén eo, giống BL10 có - Tỷ lệ trứng nở ở cả 2 lứa nuôi không có sự sức sống cao nhất, đạt 91,00%, các giống còn lại sức chênh lệch đáng kể, các giống thí nghiệm có tỷ lệ sống cũng đạt trên 80%. nở cao đạt trên 94%, do trứng được ấp theo quy Như vậy, các giống có triển vọng về sức sống trình kỹ thuật (10TCN 569-2003), điều kiện nhiệt, (> 80%) là: Giống có dạng kén bầu: BL1, BL2, T9, ẩm độ thích hợp trong quá trình ấp, tỷ lệ trứng nở O1, A2, LAREC1, LAREC2, LAREC 3. Giống có đạt cao nhất là giống T9 (97,55%). dạng kén eo: BL10, BL6, O2, A1. - Sức sống tằm nhộng của các giống ở lứa nuôi Đánh giá một số chỉ tiêu liên quan đến kinh tế tháng 4 cao hơn so với lứa nuôi tháng 7, do ở vùng của các giống tằm nuôi trong điều kiện nhiệt độ Tây Nguyên, thời tiết vào tháng 7 nằm trong giai đoạn cao, ẩm độ cao thể hiện qua bảng 2 cho thấy: giao mùa, nắng mưa xen kẽ, ảnh hưởng đến chất Bảng 2. Một số chỉ tiêu liên quan kinh tế của các giống tằm nuôi trong điều kiện nhiệt độ cao, ẩm độ cao TT Giống Năng suất kén /LNL* (g) Khối lượng kén (g) Khối lượng vỏ kén (g) Tỷ lệ vỏ kén (%) Kén bầu Lứa 1 Lứa 2 TB Lứa 1 Lứa 2 TB Lứa 1 Lứa 2 TB Lứa 1 Lứa 2 TB 1 BL1 311,67 403,33 357,50 1,20 1,57 1,39 0,24 0,32 0,28 20,32 20,15 20,23 2 BL2 323,33 450,00 386,67 1,19 1,77 1,48 0,25 0,38 0,31 20,64 21,32 20,98 3 TT1 283,33 388,33 335,83 1,48 1,79 1,63 0,27 0,32 0,29 17,89 18,12 18,00 4 T9 466,67 485,00 475,83 1,59 1,89 1,74 0,28 0,33 0,30 17,30 17,71 17,50 5 O1 386,67 395,00 390,83 1,33 1,52 1,42 0,26 0,29 0,27 19,34 19,10 19,22 6 A2 440,00 453,33 446,67 1,39 1,70 1,55 0,27 0,33 0,30 19,48 19,57 19,52 7 LAREC1 466,67 476,67 471,67 1,54 1,85 1,69 0,28 0,34 0,31 18,00 18,13 18,07 8 LAREC2 411,67 441,67 426,67 1,48 1,71 1,59 0,31 0,34 0,32 20,66 19,76 20,21 9 LAREC3 453,33 445,00 449,17 1,53 1,72 1,63 0,30 0,33 0,31 19,34 19,38 19,36 10 LAREC4 353,33 361,67 357,50 1,51 1,52 1,51 0,29 0,30 0,30 19,02 19,97 19,50 11 LAREC5 451,67 386,67 419,17 1,74 1,74 1,74 0,32 0,34 0,33 18,48 19,60 19,04 12 LAREC6 360,00 393,33 376,67 1,43 1,72 1,58 0,29 0,34 0,32 20,52 19,82 20,17 13 BV10 320,00 410,00 365,00 1,28 1,83 1,56 0,24 0,32 0,28 19,00 17,38 18,19 CV (%) 14,24 9,28 10,88 6,99 9,08 6,73 5,89 5,95 LSD0,05 39,73 23,92 0,05 0,07 0,01 0,02 0,72 0,74 Kén eo 14 O2 406,67 410,00 408,33 1,37 1,59 1,48 0,26 0,31 0,29 19,16 19,56 19,36 15 A1 476,67 453,33 465,00 1,58 1,75 1,67 0,33 0,36 0,34 20,56 20,51 20,53 16 BL6 411,67 453,33 432,50 1,43 1,75 1,59 0,28 0,36 0,32 19,88 20,55 20,21 17 BL10 313,33 353,33 333,33 1,03 1,27 1,15 0,13 0,17 0,15 12,69 13,34 13,02 CV (%) 13,54 11,46 11,62 13,21 14,41 14,19 14,28 14,95 LSD0,05 32,04 0,05 0,11 0,01 0,02 0,77 0,3 Ghi chú: *: 300 con tằm/ lần nhắc lại; Lứa 1: Nuôi ngày 20/4/2019; Lứa 2: Nuôi ngày 20/7/2019. 99
  4. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 01(143)/2023 - Năng suất kén của các giống thí nghiệm ở lứa cao nhất là giống BL2 (20,98%), thấp nhất là giống nuôi vào tháng 4 có xu hướng thấp hơn so với lứa BL10 (13,02%). nuôi tháng 7, do thời tiết tháng 4, tháng 5 vào mùa Qua kết quả phân tích cho thấy: Các giống có khô, ẩm độ thấp hơn, vào tháng 7 mưa nhiều, độ chỉ tiêu liên quan kinh tế đáp ứng tiêu chí lựa chọn, ẩm không khí cao hơn, chất lượng lá dâu tốt hơn. tuy nhiên có giống BL10 đây là một giống kén eo, Tuy nhiên, mỗi giống khác nhau có đặc điểm thích kích thước tằm kén nhỏ hơn so với các giống còn nghi với điều kiện môi trường sống khác nhau lại, nhưng giống BL10 là giống có sức sống cao, khả được thể hiện qua sự biến động năng suất ở các lứa năng chống chịu nhiệt độ và ẩm độ cao tốt. nuôi. Giống LAREC5 có năng suất kén trung bình Như vậy, qua kết quả đánh giá một số chỉ tiêu của 2 lứa nuôi đạt cao nhất (681 g), thấp nhất là sinh học và liên quan kinh tế của các giống tằm giống BL10 (467,5 g). thí nghiệm thì bước đầu đã chọn được các giống: - Khối lượng kén và khối lượng vỏ kén cũng có BL1, BL2, T9, O1, A2, LAREC1, LAREC2, LAREC xu hướng tương tự chỉ tiêu năng suất kén ở 2 lứa 3 (dạng kén bầu), giống có dạng kén eo là: BL10, nuôi, lứa nuôi vào tháng 7 có khối lượng kén và BL6, O2, A1. vỏ kén cao hơn so với lứa nuôi vào tháng 4. Giống có khối lượng kén trung bình cả hai lứa cao nhất 3.2. Một số chỉ tiêu công nghệ tơ kén của 17 giống là giống T9, LAREC5 (1,74 g), thấp nhất là giống tằm nuôi trong điều kiện nhiệt độ, ẩm độ cao BL10 (1,15 g). Chất lượng tơ là một trong những chỉ tiêu rất - Tỷ lệ vỏ kén của các giống thí nghiệm hầu hết quan trọng trong việc lựa chọn nguyên liệu ban đầu đạt trên 18%, tuy nhiên có 2 giống đạt dưới 18% phục vụ công tác lai tạo giống. Kết quả theo dõi, là T9 (17,5%), BL10 (13,02%). Tỷ lệ vỏ kén ở 2 lứa đánh giá một số chỉ tiêu công nghệ của 17 giống nuôi có sự chênh lệch thấp. Giống có tỷ lệ vỏ kén tằm cho thấy: Bảng 3. Kết quả một số chỉ tiêu công nghệ tơ kén của 17 giống tằm nuôi trong điều kiện nhiệt ẩm độ cao Tỷ lệ tơ nõn Chiều dài tơ Chiều dài lên Tỷ lệ lên tơ Hệ số tiêu hao kg TT Giống Độ mảnh (D) (%) đơn (m) tơ (m) (%) kén tươi/kg tơ Kén bầu 1 BL1 15,37 944,81 845,92 89,59 2,27 6,51 2 BL2 17,25 1140,28 978,06 85,75 2,46 5,80 3 TT1 9,84 645,19 530,45 82,22 2,49 10,17 4 T9 14,40 892,78 724,18 81,11 2,79 6,95 5 O1 14,56 901,69 795,62 88,27 2,16 6,87 6 A2 12,85 914,34 818,69 89,59 2,19 7,79 7 LAREC1 14,69 849,84 761,49 89,59 2,93 6,81 8 LAREC2 15,39 882,19 756,76 85,75 2,78 6,50 9 LAREC3 15,35 942,28 764,89 81,20 2,59 6,52 10 LAREC4 15,61 941,25 733,63 77,95 2,42 6,41 11 LAREC5 14,38 911,63 719,79 78,97 2,55 6,96 12 LAREC6 14,52 917,81 725,58 79,06 2,60 6,89 13 BV10 13,09 874,78 681,91 77,95 2,55 7,64 CV (%) 12,14 11,67 13,50 5,90 9,36 14,85 LSD0,05 0,64 54,11 54,44 4,00 0,14 0,31 Kén eo 14 O2 15,47 811,88 761,02 93,80 2,77 6,49 15 A1 12,68 826,31 751,69 91,03 2,54 7,89 16 BL6 13,89 905,63 744,81 82,22 2,55 7,21 17 BL10 10,37 603,47 447,43 74,14 1,97 9,65 CV (%) 15,37 15,07 20,62 9,91 12,8 16,06 LSD0,05 1,17 46,35 42,8 6,54 0,15 0,60 100
  5. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 01(143)/2023 - Phần lớn các giống kén bầu có tỷ lệ tơ nõn đạt có dạng kén bầu: BL2, BL1, A2, O1, LAREC3, trên 14%, giống BL2 có tỷ lệ tơ nõn cao nhất đạt LAREC1, LAREC2, LAREC4, LAREC6, T9, giống 17,25%, một số giống có tỷ lệ tơ nõn đạt dưới 14% có dạng kén eo: O2, BL6, A1. là BV10, A2, TT1, trong đó giống TT1 có tỷ lệ tơ nõn thấp nhất (9,84%). Đối với các giống kén eo, IV. KẾT LUẬN giống có tỷ lệ tơ nõn đạt cao nhất là O2 (15,47%), Qua đánh giá 17 giống tằm lưỡng hệ có khả thấp nhất là giống BL10 (10,38%). năng chống chịu với nhiệt ẩm độ cao qua 2 lứa - Chiều dài tơ đơn của các giống kén bầu thí nuôi, và bằng việc phân tích tổng hợp tất cả các nghiệm đạt từ 645,19 - 1.140,28 m. Giống có chiều chỉ tiêu đánh giá đã xác định được 8 giống kén bầu dài tơ đơn đạt dài nhất là BL2 (1.140,28 m), ngắn gồm BL2, T9, BL1, O1, A2, LAREC1, LAREC2, nhất là giống TT1 (645,19 m). Đối với các giống LAREC3, và 1 giống kén eo BL6 có sức sống tằm kén eo, chiều dài tơ đơn đạt từ 603,47 - 905,63 m. nhộng và năng suất kén cao, chất lượng kén tơ tốt Giống có chiều dài tơ đơn dài nhất là BL6 (905,63 m), sử dụng làm vật liệu khởi đầu cho công tác lai tạo ngắn nhất là giống BL10 (603,47 m). giống tằm mới. Ngoài ra giống tằm BL10 kén eo - Chiều dài lên tơ của các giống kén bầu đạt từ có năng suất, chất lượng tơ kén thấp nhưng có sức 530,45 - 978,06 m. Giống có chiều dài lên tơ đạt sống cao và 2 giống kén eo O2, A1 có sức sống dài nhất là BL2 (978,06 m), ngắn nhất là giống TT1 không cao nhưng chất lượng tơ kén tốt. (530,45 m). Đối với các giống kén eo, chiều dài lên TÀI LIỆU THAM KHẢO tơ đạt từ 447,43 - 761,02 m. Giống có chiều dài lên tơ dài nhất là O2 (761,02 m), ngắn nhất là giống Trung tâm Nghiên cứu Dâu tằm tơ Trung ương, 2003. BL10 (447,43 m). Qui trình nuôi tằm và nhân giống theo tiêu chuẩn của ngành (số 104/2003/QĐ-BNN ngày 7/10/2003). - Tỷ lệ lên tơ của các giống kén bầu đạt trên 81%, Nguyễn ị Nhài, Lê Quang Tú, Nguyễn ị u, 2014. giống A2 có tỷ lệ lên tơ cao nhất đạt 89,59%. Một Nghiên cứu đặc điểm sinh học, kinh tế và ưu thế lai số giống có tỷ lệ lên tơ đạt dưới 81% là LAREC6, của một số giống tằm đa hệ nguyên. Tạp chí Khoa học LAREC5, BV10, LAREC4, trong đó giống LAREC4, và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam, 2 (44): 24-31. BV10 có tỷ lệ lên tơ thấp nhất (77,95%). Đối với các Nguyễn ị Nhài, Trương Hải Hường, 2018. Đánh giá giống kén eo, giống có tỷ lệ lên tơ đạt cao nhất là và xác định các giống, dòng tằm lưỡng hệ làm nguyên O2 (93,80%), thấp nhất là giống BL10 (74,14%). liệu lai tạo. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông - Độ mảnh của các giống kén bầu đạt từ nghiệp Việt Nam, 5 (90): 82-88. 2,16 - 2,93 D. Giống có độ mảnh đạt cao nhất là Nguyễn ị u, Đỗ ị Châm, Phạm ị Vượng, LAREC1 (2,93 D), thấp nhất là giống O1 (2,16 D). 2014. Ảnh hưởng của nhiệt độ, ẩm độ đến một số giống tằm đa hệ ở thời kỳ tằm lớn. Tạp chí Khoa học Đối với các giống kén eo, độ mảnh đạt từ 1,97 - và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam, số 2 (44): 565- 2,77 D. Giống có độ mảnh cao nhất là O2 (2,77 D), 64. thấp nhất là giống BL10 (1,97 D). Benchamin, K.V. and Jolly, M.S., 1986. Principles of - Hệ số tiêu hao kg kén/kg tơ của các giống kén silkworm rearing. In Proceedings of the Seminar. On bầu đạt từ 5,80 - 10,17. Giống có hệ số tiêu hao cao problems and prospects of sericulture, S. Mahalingam nhất là TT1 (10,17), thấp nhất là giống BL2 (5,80). (Ed.), Vellore, India, pp. 63-106. Đối với các giống kén eo, hệ số tiêu hao đạt từ 6,48 Harjeet Singh and N. Suresh Kumar, 2010. On the đến 9,64. Giống có hệ số tiêu hao cao nhất là BL10 Breeding of Bivoltine Breeds of the Silkworm, Bombyx (9,64), thấp nhất là giống O2 (6,48). mori L. (Lepidoptera: Bombycidae), Tolerant to High Temperature and High Humidity Conditions of the Như vậy, qua kết quả phân tích cho thấy các Tropics. Hindawi Publishing Corporation Psyche, giống có triển vọng về chất lượng tơ kén là: Giống Volume 2010, Article ID 892452, 15 pages. 101
  6. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 01(143)/2023 Evaluation of silkworm varieties under high temperature and high humidity conditions Nguyen Kim Chi, Nguyen Mau Tuan, Nguyen Duc Dung Abstract is study was carried out to evaluate 17 bivoltine silkworm varieties (Bombyx mori L.) under high temperature and high humidity (32 ± 1oC, humidity > 90%) in order to select materials suitable for breeding. e results showed that there are 8 varieties of oval cocoon including BL2, T9, BL1, O1, A2, LAREC1, LAREC2, LAREC3, and 1 dumbbell cocoon variety BL6 with silkworm pupa vitality and high cocoon yield, good quality of cocoon and silk lament. ese silkworm varieties can be used as materials for breeding new silkworm varieties. In addition, BL10 with waist cocoon has low yield and quality of silk but has high vitality and 2 varieties of O2 and A1 have low vitality but good silk quality. Keywords: Bivoltine silkworm varieties (Bombyx mori L.), high temperature, high humidity, evaluation Ngày nhận bài: 05/10/2022 Người phản biện: PGS.TS. Nguyễn Văn Long Ngày phản biện: 24/10/2022 Ngày duyệt đăng: 28/11/2022 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TẠO BÊ LAI F1 TẠI QUẢNG BÌNH VÀ HƯNG YÊN Trần Xuân Khôi1, Lê ị Huệ1, Cao Bá Cường2, Đỗ Văn u1 TÓM TẮT Bài báo này trình bày các kết quả tuyển chọn bò cái lai Zebu và ứng dụng kỹ thuật thụ tinh nhân tạo nhằm nâng cao năng suất và chất lượng đàn bò tại hai tỉnh Quảng Bình và Hưng Yên. Kết quả nghiên cứu cho thấy, 330 bò cái lai Zebu tại Quảng Bình và 691 bò lai Zebu tại Hưng Yên với khối lượng trung bình tương ứng là 338,2 ± 17,6 kg và 336,4 ± 20,6 kg đã được thụ tinh nhân tạo với tinh cọng rạ của giống bò Blanc Blue Belge (BBB). Tỉ lệ thụ thai chung sau 2 lần thụ tinh nhân tạo của bò cái lai Zebu tại Quảng Bình và Hưng Yên tương ứng là 70,75%, và 76,02%. Số bê lai F1BBB được sinh ra tại Quảng Bình là 290 con; khối lượng bê sơ sinh, 4 tháng tuổi, 6 tháng tuổi lần lượt là 30,76 kg; 163,04 kg và 206,43 kg. Số bê lai F1BBB được sinh ra tại Hưng Yên là 483 con, khối lượng bê sơ sinh, 4 tháng tuổi, 6 tháng tuổi lần lượt là 29,5 kg; 161,15 kg và 213,09 kg. Tốc độ tăng khối lượng trung bình sau 4 tháng nuôi của bê lai F1BBB tại Quảng Bình là khoảng 1,102 kg/ngày, và tại Hưng Yên là 1,097 kg/ngày. Các kết quả thu được trong nghiên cứu này tương đương với các kết quả tạo bò lai F1BBB tại Việt Nam, do đó có thể tiếp tục sử dụng tinh đông lạnh của giống bò BBB để lai tạo bò lai hướng thịt có năng suất cao và chất lượng thịt tốt. Từ khóa: Bò lai zebu, bò Blanc Blue Belge, thụ tinh nhân tạo, tinh đông lạnh I. ĐẶT VẤN ĐỀ và điều kiện chăn nuôi của từng vùng địa lý (Felius et al., 2014). Nhu cầu tiêu thụ thịt bò ở nước ta Từ lâu, bò đã được con người thuần hóa nhằm ngày càng tăng cao, ngành chăn nuôi bò thịt trong phục vụ cho mục đích lấy thịt, lấy sữa hoặc cày nước đang có xu hướng phát triển cả về số lượng và kéo... thông qua việc lai, chọn tạo các giống bò. chất lượng con giống (Nguyễn ị Mỹ Linh và ctv., Hiện nay đã có hơn 1.000 giống bò khác nhau được 2021). Để đáp ứng yêu cầu của thực tiễn sản xuất con người chọn lọc đáp ứng với điều kiện khí hậu và nhu cầu thực phẩm ngày càng cao, việc cải tạo 1 Viện Công nghệ Sinh học, Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 * Tác giả liên hệ, e-mail: dvthu@ibt.ac.vn 102
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2