intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá sự biến đổi điện giải trong trường hợp hồi phục thể tích tuần hoàn bằng dung dịch NaCl 7.5% để điều trị sốc mất máu ở thời gian đầu

Chia sẻ: Kinh Kha | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

49
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm đánh giá sự biến đổi điện giải trong máu khi truyền dung dịch NaCl 7,5 % (liều 4ml/kg trọng lượng cơ thể) đối với những trường hợp sốc mất máu, góp phần giải thích cơ chế gia tăng huyết áp động mạch nhanh và ổn định huyết động sau khi truyền dung dịch này ở thời gian đầu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá sự biến đổi điện giải trong trường hợp hồi phục thể tích tuần hoàn bằng dung dịch NaCl 7.5% để điều trị sốc mất máu ở thời gian đầu

TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 15, 2003<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> ĐÁNH GIÁ SỰ  BIẾN ĐỔI ĐIỆN GIẢI TRONG TRƯỜNG HỢP <br /> HỒI PHỤC THỂ TÍCH TUẦN HOÀN BẰNG DUNG DỊCH NACL 7.5% <br /> ĐỂ ĐIỀU TRỊ SỐC MẤT MÁU Ở THỜI GIAN ĐẦU<br />                         Hồ Khả Cảnh<br />  Trường Đại học Y khoa, Đại học Huế<br /> Nguyễn Thụ, Đại học Y Hà Nội<br /> <br /> <br /> 1. ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> <br /> Sử dụng dung dịch NaCl ưu trương trong điều trị sốc mất máu ở thời gian đầu  <br /> được ứng dụng trở lại đầu thập niên 80 ở các nước Âu, Mỹ. Nhiều công trình nghiên  <br /> cứu dung dịch này cả trong thực nghiệm và lâm sàng nhằm đánh giá những ưu điểm <br /> khi sử  dụng để  hồi phục thể  tích tuần hoàn và tác dụng không mong muốn của nó <br /> trong điều trị đã và đang còn nghiên cứu [3,7]. Tác dụng gia tăng thể  tích tuần hoàn  <br /> mà biểu hiện rõ trên lâm sàng là gia tăng huyết áp động mạch nhanh trong vài phút  <br /> sau khi truyền, ổn định  huyết động trong vài giờ đầu điều trị được đa số tác giả ghi  <br /> nhận và đánh giá cao vai trò của dung dịch này trong cấp cứu bệnh nhân sốc giảm thể <br /> tích tuần hoàn ngoài bệnh viện. Ở trong nước ứng dụng dung dịch này còn hạn chế.<br />   Dung dịch NaCl ưu trương đặc biệt dung dịch NaCl 7,5 % có độ thẩm thấu cao  <br /> (2400 mmol/l) khi truyền vào máu có tác dụng gia tăng áp lực thẩm thấu mạnh, trong  <br /> đó có vai trò của Na+,  ion chủ yếu quyết định áp lực thẩm thấu ngoại bào. Tuy nhiên <br /> thay đổi Na+ khi truyền dung dịch này còn phụ  thuộc vào tình trạng điện giải trong  <br /> máu của cơ  thể người bệnh trước đó, như  vậy có lẽ  mức độ  biến đổi điện giải sẽ <br /> thay đổi ở từng trường hợp khác nhau . <br /> Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm đánh giá sự  biến đổi điện giải trong máu  <br /> khi truyền dung dịch NaCl 7,5 % (liều 4ml/kg trọng lượng cơ  thể)  đối với những  <br /> trường hợp sốc mất máu, góp phần giải thích cơ  chế  gia tăng huyết áp động mạch  <br /> nhanh và ổn định huyết động sau khi truyền dung dịch này ở thời gian đầu.<br /> <br /> <br /> 41<br /> 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> 2.1.Đối tượng:<br /> Bệnh nhân có nguyên nhân mất máu, nhập viện tại khoa Gây mê ­ Hồi sức  <br /> bệnh viện Trung  ương Huế, có chỉ  định can thiệp ngoại khoa, huyết áp động mạch  <br /> tâm thu dưới 90 mmHg, không kèm theo chấn thương sọ não, suy thận và bệnh lý tim  <br /> mạch<br /> 2.2. Phương pháp nghiên cứu:<br /> Nghiên cứu so sánh tự  đối chứng trên 31 bệnh nhân nhập viện cấp cứu do  <br /> nguyên nhân mất máu có dấu hiệu sốc được chỉ  định can thiệp ngoại khoa để  cầm  <br /> máu <br /> Nhóm nghiên cứu được truyền dung dịch NaCl 7,5 % liều 4ml/Kg tiêm nhanh <br /> qua đường tĩnh mạch trung ương từ 3 ­ 5 phút (tốc độ tiêm 0,5 ml/kg/phút)<br /> Các tham số nghiên cứu về huyết động gồm: huyết áp động mạch tâm thu, tâm <br /> trương, và trung bình, tần số tim, huyết áp tĩnh mạch trung  ương (CVP), nước tiểu.  <br /> Các tham số này được theo dõi ở các thời điểm:<br /> T0 : trước khi truyền dịch <br /> T1 : Sau khi truyền được 5 phút <br /> T2 : Sau truyền 10 phút <br /> T3 : Sau truyền 30 phút <br /> T4 : Sau truyền 1 giờ <br /> T5 : sau truyền 2 giờ . <br /> Các tham số  điện giải và sinh hoa máu gồm: Na,+K,+  Ca,++glucose, urê và áp <br /> lực thẩm thấu trong máu được theo dõi ở các thời điểm:<br /> T2 : Sau truyền 10 phút<br /> T5 : Sau truyền 2 giờ<br /> Kết quả các tham số nghiên cứu tính trung bình, độ lệch chuẩn, kiểm định so  <br /> sánh trung bình các cặp tham số theo các thời điểm nghiêm cứu với độ  tin cậy 95%  <br /> bằng nghiệm pháp T Test .<br /> 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> Bảng 1: Trung bình tuổi và cân nặng<br />                                                                                                                         (n=31)<br /> Tham số Trung bình<br /> 29.8  11.3<br /> Cân nặng (Kg) 46.0  9.3<br /> 42<br /> Nhận xét: Phần lớn độ tuổi nằm trong lứa tuổi thanh niên<br /> <br /> <br /> Bảng 2:  Kết quả trung bình và kiểm định cặp so sánh các tham số huyết động<br />                                                                                                                              (n= 31)<br /> Tham số T0 T1 T2 T3 T4 T5<br /> 78.80  105.25  115   22.06 116.22  114.48  114.83 <br /> HATT (mmHg) 11.16 21.39 20.35 15.49 16.15<br /> P=0.000.05 P=0.89>0.05<br /> 72.16  78.45  80.74  81.16  80.83 <br /> 56.03   9.80<br /> HATB (mmHg) 18.34 20.49 17.40 12.35 14.05<br /> P=0.00>0.05 P=0.44>0.05 P=0.69>0.05<br /> 40.87  53.32  59.87  62.87  62.93  64.03 <br /> HATTR (mmHg) 11,02 17.28 22.10 18.55 13.08 13.66<br /> P=0.32>0.05 P=0.69>0.05 P=0.89>0.05<br /> 214.16  116.29  109.06  106.25  103.29  103.93 <br /> TST (lần/phút)<br /> 15.32 15.65 16.09 18.29 22.36 16.08<br /> HATMTƯ  4.09   6.29  7.41  7.70  <br /> 2.4   1.65 5.51   2.63<br /> (cmH2O) 1.88 2.10 2.33 2.17<br /> 0.24 <br /> Hct (%) 0.22   0.06<br /> 0.06<br /> NƯỚC   TIỂU  340.92 <br /> (ml) 258.70<br /> Ghi chú: HATT: Huyết áp tâm thu, HATB: Huyết áp trung bình, HATTR: Huyết áp tâm <br /> trương, TST: Tần số tim, HATMTƯ: Huyết áp tĩnh mạch trung ương, Hct: Hematocrit.<br /> Nhận xét: Huyết áp động mạch gia tăng nhanh và ổn định tình trạng huyết động trong  <br /> thời gian nghiên cứu 2 giờ. Các cặp tham số huyết áp động mạch ở thời điểm T0 ­ T1 thay  <br /> đổi có ý nghĩa thống kê (P   <br /> 0.05) . Chứng tỏ  sự gia tăng huyết áp động mạch nhanh và ổn định được huyết động trong <br /> thời gian điều trị.<br />  Bảng 3: Kết quả trung bình và kiểm định cặp so sánh <br /> các tham số điện giải và sinh hoá<br /> (n=31)<br /> Thông số T2 T5 P<br /> Na+ (mmol/l) 147.06   5.31 143.51   4.18 0.000<br /> K+ (mmol/l) 3.75   0.66 4.12   0.75 0.006<br /> Ca++ (mmol/l) 1.08   0.20 1.10   0.14 0.657<br /> Aïp   lực   thẩm   thấu  314.05   13.38 306.03   7.74 0.002<br /> (mOsm/Kg)<br /> Glucose (mmol/l) 10.01   6.01 9.30    2.89 0.534<br /> Urê (mmol/l) 5.10    1.64 5.04   1.43 0.622<br /> <br /> 43<br /> Nhận xét: Áp lực thẩm thấu huyết tương cao hơn giá trị  bình thường ở  thời  <br /> điểm T2 (10 phút sau truyền), còn cao nhẹ   ở  thời điểm T5, biến đổi giữa hai thời  <br /> điểm có ý nghĩa thống kê (P
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0