intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá sự sinh trưởng và phát triển của chủng nấm linh chi Ganoderma lingzhi Ga8 thu thập tại Lạng Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc thu thập, đánh giá nguồn gen nấm linh chi trong tự nhiên có vai trò quan trọng trong nghiên cứu nấm dược liệu. Nghiên cứu nhằm đánh giá một số đặc điểm sinh trưởng, phát triển của chủng nấm linh chi Ga8 mới thu thập trong tự nhiên, làm cơ sở cho việc ứng dụng chủng nấm này trong sản xuất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá sự sinh trưởng và phát triển của chủng nấm linh chi Ganoderma lingzhi Ga8 thu thập tại Lạng Sơn

  1. Vietnam J. Agri. Sci. 2025, Vol. 23, No. 4: 459-469 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2025, 23(4): 459-469 www.vnua.edu.vn ĐÁNH GIÁ SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHỦNG NẤM LINH CHI Ganoderma lingzhi Ga8 THU THẬP TẠI LẠNG SƠN Nguyễn Thị Bích Thùy1,2*, Trần Đông Anh1, Lương Hoàng Yến1, Nguyễn Thị Huyền Trang2 1 Khoa Công nghệ sinh học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 Viện Nghiên cứu và Phát triển Nấm ăn, Nấm dược liệu, Học viện Nông nghiệp Việt Nam * Tác giả liên hệ: ntbthuy.cnsh@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 31.03.2025 Ngày chấp nhận đăng: 18.04.2025 TÓM TẮT Việc thu thập, đánh giá nguồn gen nấm linh chi trong tự nhiên có vai trò quan trọng trong nghiên cứu nấm dược liệu. Nghiên cứu nhằm đánh giá một số đặc điểm sinh trưởng, phát triển của chủng nấm linh chi Ga8 mới thu thập trong tự nhiên, làm cơ sở cho việc ứng dụng chủng nấm này trong sản xuất. Chủng nấm Ga8 thu thập tại Lạng Sơn, được xác định thuộc loài Ganoderma lingzhi dựa trên đặc điểm hình thái và trình tự gen vùng ITS. Hệ sợi chủng nấm G. lingzhi Ga8 được nuôi cấy trên năm môi trường dinh dưỡng và bốn mức điều kiện nhiệt độ khác nhau. Kết quả cho thấy, chủng nấm linh chi Ga8 sinh trưởng tốt nhất trên môi trường Raper với tốc độ sinh trưởng trung bình hệ sợi ghi nhận đạt 5,56 mm/ngày. Ngưỡng nhiệt độ thích hợp để hệ sợi chủng nấm sinh trưởng là 26°C ± 2. Bên cạnh đó, hệ sợi chủng nấm linh chi Ga8 cũng được nuôi cấy trên một số cơ chất nhân giống cấp 2 và nuôi trồng. Cơ chất nhân giống gồm 99% thóc luộc + 1% CaCO3 cho kết quả sinh trưởng hệ sợi chủng nấm tốt nhất, tốc độ sinh trưởng trung bình đạt 5,72 mm/ngày. Cơ chất nuôi trồng quả thể có thành phần 87% lõi ngô, 8% cám mạch, 4% bột ngô và 1% CaCO3 cho hiệu suất sinh học cao nhất đạt 6,87%. Từ khoá: Nấm linh chi, hệ sợi, nuôi trồng, nhiệt độ, Lạng Sơn. Evaluation of Growth and Development of Reishi Ga8 strain (Ganoderma lingzhi) Collected in Lang Son Province ABSTRACT Collection and evaluation of the natural genetic resources of reishi mushroom is important in the research on medicinal mushrooms. This study aimed to evaluate growth and development characteristics of the newly collected reishi mushroom strain Ga8 in nature, serving basis for applying in production. The reishi Ga8 strain collected in Lang Son province was determined as Ganoderma lingzhi based on morphological characteristics and ITS sequence with 100% similarity in Genebank. The mycelia of the Ga8 strain were cultured on five nutrient media at four different temperature conditions. The results showed that the Ga8 strain grew best on Raper medium with an average mycelial growth rate of 5.56 mm/day. The optimum temperature for mycelial growth was 26°C ± 2. In addition, the Ga8 strain mycelium was also cultured on some master spawn substrates and cultivated. The master spawn substrate consisting of 99% boiled rice and 1% CaCO3 gave the best mycelial growth results, with an average growth rate of 5.72 mm/day. The culture substrate consisted of 87% corn cob, 8% wheat bran, 4% corn powder and 1% CaCO3 yielded highest mushroom biological efficiency of 6.87%. Keywords: Lingzhi, mycelium, corn cob, cultivation, temperature, Lang Son. linh chi có hiệu quâ trong việc phòng chøng ung 1. ĐẶT VẤN ĐỀ thā (Zheng & cs., 2018), chøng läi khøi u (Han & TĂ lâu, nçm linh chi đã đāČc sĄ dĀng nhā cs., 2021), kháng viêm (Mei & cs., 2019). Bên mût loäi thâo dāČc quĎ để hú trČ săc khoẻ theo y cänh đò, sĄ dĀng nçm linh chi còn có tác dĀng hõc phāćng Đöng (Luangharn & cs., 2021). Nçm trẻ hoá, tëng săc đề kháng (Teseo & cs., 2021). 459
  2. Đánh giá sự sinh trưởng và phát triển của chủng nấm linh chi Ganoderma lingzhi Ga8 thu thập tại Lạng Sơn Täi Việt Nam, nçm linh chi hiện đang đāČc bû phên đāČc phân tích bao g÷m mÿ nçm, cuøng nuôi tr÷ng phù biến. Theo Ngo & cs. (2019), việc nçm, lú nçm, øng nçm, bào tæng và bào tĄ đâm. nuôi tr÷ng nçm linh chi góp phæn câi thiện sĆ Phân tích vùng mã ITS-rDNA cþa chþng phát triển bền vąng cþa các vùng nông thôn täi nçm Ga8 vĉi cðp m÷i ITS1-ITS4 (White & cs., Việt Nam. Tuy nhiên, việc nuôi tr÷ng nçm linh 1990). ADN đāČc tách chiết và tinh säch theo chi täi nāĉc ta phâi đøi mðt vĉi nhąng vçn đề phāćng pháp CTAB cþa Doyle (1987). DNA sau nhā såu bệnh, nëng suçt nçm suy giâm do thoái phân ăng PCR đāČc tinh säch bìng: ExoSAP- hóa giøng... Trong khi đò, Việt Nam là nāĉc IT™ PCR Product Cleanup Reagent (Applied nhiệt đĉi có diện tích rĂng tĆ nhiên khá lĉn, đåy Biosystems™). Sân phèm DNA sau khi đã tinh là nći lāu trą đa däng các ngu÷n gen nçm tĆ säch đāČc giâi trình tĆ theo phāćng pháp nhiên. Việc thu thêp và đánh giá các ngu÷n gen Sanger (Công ty 1st Base, Malaysia). Sau đò kết nçm nûi đða tĆ nhiên đang thu hýt sĆ quan tâm quâ đāČc so sánh vĉi trình tĆ chuèn trong cþa nhiều nhà khoa hõc do các ngu÷n gen tĆ GenBank. nhiên cò āu điểm về săc søng cÿng nhā hoät chçt dāČc liệu. Luyen Thi Nguyen & cs. (2023) 2.2.2. Phương pháp đánh giá sinh trưởng đã báo cáo kết quâ việc nghiên cău sĆ sinh và phát triển của nấm linh chi trāĊng và phát triển cþa chþng nçm linh chi - Ảnh hưởng của các môi trường nuôi cấy Ganoderma sinense Ga21 đāČc thu thêp tĂ khu khác nhau đến mức độ sinh trưởng hệ sợi chủng vĆc Đình Lêp, tînh Läng Sćn. nấm linh chi Ga8 Việc đðnh danh loài, đ÷ng thĈi đánh giá ânh Hệ sČi chþng nçm linh chi Ga8 đāČc nuôi hāĊng cþa các möi trāĈng dinh dāċng, các cć cçy trên 5 möi trāĈng dinh dāċng khác nhau chçt nhân giøng và nuôi tr÷ng cÿng nhā điều (đðnh lāČng cho 1 lít möi trāĈng) bao g÷m Môi kiện nuôi cçy đến sinh trāĊng, phát triển cþa trāĈng PDA (Dðch chiết 200g khoai tây + 20g chþng nçm linh chi Ga8 sẽ khai thác đāČc tiềm dextrin + 20g agar), möi trāĈng PGA (Dðch chiết nëng cþa nçm, góp phæn đa däng ngu÷n giøng 200g khoai tây + 20g glucose + 20g agar), môi nçm linh chi ăng dĀng trong sân xuçt. trāĈng YMA (20g maltose + 2g cao nçm men + 20g agar), möi trāĈng Czapek (30g sucrose + 2g 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU NaNO3 + 1g KH2PO4 + 0,5g MgSO4.7H2O + 0,01g FeSO4.7H2O + 0.5g KCl + 20g agar) và 2.1. Vật liệu möi trāĈng Raper (2g cao nçm men + 2g pepton Méu quâ thể nçm Ga8 đāČc thu thêp täi + 0,5g MgSO4.7H2O + 0,46g KH2PO4 + 20g tînh Läng Sćn. Hệ sČi chþng nçm Ga8 đāČc glucose + 20g agar). phân lêp tĂ méu quâ thể Ga8 và đāČc lāu gią Möi trāĈng dinh dāċng vĉi đðnh lāČng täi phòng thí nghiệm cþa Viện Nghiên cău và 25 ml/đïa petri. Hệ sČi chþng nçm linh chi Ga8 Phát triển Nçm ën, Nçm dāČc liệu, Hõc viện đāČc cít thành các miếng nhó cò kích thāĉc Nông nghiệp Việt Nam. 3mm × 3mm và đāČc cçy Ċ tåm đïa petri. Bán kính cþa hệ sČi nçm đāČc đo 3 ngày/læn. Tøc đû 2.2. Phương pháp nghiên cứu sinh trāĊng trung bình hệ sČi đāČc ghi nhên sau 2.2.1. Phương pháp định danh 7 ngày nuôi cçy. Phân tích hình thái: Phāćng pháp đðnh loäi - Ảnh hāĊng cþa điều kiện nhiệt đû nuôi bìng đðc điểm hình thái theo Trðnh Tam Kiệt cçy đến sĆ sinh trāĊng cþa hệ sČi chþng nçm (2011; 2012), Hapuarachchi & cs. (2019). Các linh chi Ga8 đðc điểm hình thái vï mö đāČc mô tâ dĆa trên Hệ sČi chþng nçm linh chi Ga8 đāČc nuôi quâ thể tāći thu đāČc. Các đðc điểm hiển vi cçy trên đïa petri chăa 25ml möi trāĈng dinh đāČc quan sát Ċ đû phòng đäi lên đến × 1.000 dāċng tøt nhçt täi 4 điều kiện nhiệt đû khác dāĉi kính hiển vi quang hõc Olympus CX33. Các nhau bao g÷m 22°C ± 2, 26°C ± 2, 30°C ± 2 và 460
  3. Nguyễn Thị Bích Thùy, Trần Đông Anh, Lương Hoàng Yến, Nguyễn Thị Huyền Trang 34°C ± 2. Bán kính hệ sČi chþng nçm đāČc đo 20 ngày nuôi cçy. Bên cänh đò, hình thái và đû 3 ngày/læn. Tøc đû sinh trāĊng trung bình hệ sČi dày hệ sČi cÿng đāČc quan sát và đánh giá. Sau đāČc xác đðnh sau 7 ngày nuôi cçy. thĈi gian 25 ngày nuôi sČi, các bðch thí nghiệm - Khâ nëng sinh trāĊng hệ sČi chþng nçm đāČc chuyển sang phòng ra quâ thể vĉi đû èm linh chi Ga8 trên các möi trāĈng nhân giøng cçp không khí tĂ 85-95% tuč thuûc vào giai đoän sinh 2 khác nhau trāĊng, phát triển cþa quâ thể, cāĈng đû ánh sáng 300-350lux, nhiệt đû möi trāĈng 24-30°C. Hệ sČi chþng nçm Ga8 đāČc nuôi cçy Ċ nhiệt đû tøt nhçt, trên øng nghiệm ( 20mm, 2.3. Phương pháp chuẩn bị môi trường và chiều dài 220mm) chăa 6 möi trāĈng nhân giøng xử lý nguyên liệu cçp 2, bao g÷m CT1 (99% thóc luûc + 1% CaCO3), CT2 (79% - Phāćng pháp chuèn bð möi trāĈng dinh thóc luûc + 18% mün cāa + 2% cám mäch + 1% dāċng cçp 1: Các loäi nguyên liệu khoai tây, giá CaCO3), CT3 (59% thóc luûc + 36% mün cāa + đú đāČc rĄa säch và chiết lçy dðch bìng nāĉc sôi 4% cám mäch + 1% CaCO3), CT4 (39% thóc luûc 100°C trong thĈi gian 5 phýt. Sau đò, dðch chiết + 54% mün cāa + 6% cám mäch + 1% CaCO3), đāČc lõc säch và trûn vĉi thành phæn đa lāČng, CT5 (19% thóc luûc + 72% mün cāa + 8% cám vi lāČng khác. Möi trāĈng đāČc hçp khĄ trùng Ċ mäch + 1% CaCO3), CT6 (89% mün cāa + 10% nhiệt đû 121°C ± 1 trong thĈi gian 30 phút. cám mäch + 1% CaCO3). - Phāćng pháp xĄ lĎ thòc làm möi trāĈng Bán kính hệ sČi đāČc đánh giá 5 ngày/læn. nhân giøng cçp 2: Thòc đāČc ngåm trāĉc Bên cänh đò, các yếu tø về đû dày hệ sČi và hình 14-16h, sau đò rĄa säch và luûc chín. Thòc đāČc thái hệ sČi cÿng đāČc quan sát và đánh giá. Tøc luûc đến khi vó ngoài năt, hät gäo bên trong đû sinh trāĊng trung bình hệ sČi chþng nçm chín. Sau đò, thòc luûc đāČc vĉt ra, làm nguûi đāČc xác đðnh sau 20 ngày nuôi cçy. nhanh nhçt có thể và đāČc sĄ dĀng phøi trûn - Sinh trāĊng và phát triển quâ thể chþng theo tĂng công thăc thí nghiệm. Các øng nçm linh chi Ga8 trên các cć chçt nuôi tr÷ng nghiệm möi trāĈng đāČc hçp khĄ trùng Ċ nhiệt khác nhau đû 121°C ± 1 trong thĈi gian 90 phút. Hệ sČi chþng nçm linh chi Ga8 đāČc nuôi - Phāćng pháp xĄ lĎ mün cāa và lôi ngö để cçy trên 5 cć chçt nuôi tr÷ng, bao g÷m CT1 (87% làm cć chçt nhân giøng, cć chçt nuôi tr÷ng: Mùn mün cāa + 0% lôi ngö + 8% cám mäch + 4% bût cāa và lôi ngö đāČc xĄ lĎ theo phāćng pháp mö ngô + 1% CaCO3), CT2 (67% mün cāa + 20% lôi tâ cþa Đinh Xuån Linh & cs. (2012). ngô + 8% cám mäch + 4% bût ngô + 1% CaCO3), CT3 (47% mün cāa + 40% lõi ngô + 8% cám 2.4. Phương pháp đánh giá hệ sợi mäch + 4% bût ngô + 1% CaCO3), CT4 (27% - Phāćng pháp đánh giá mêt đû hệ sČi: mêt mün cāa + 60% lôi ngö + 8% cám mäch + 4% bût đû và hình thái hệ sČi đāČc đánh giá bìng 3 măc ngô + 1% CaCO3), CT5 (0% mün cāa + 87% lôi đû: dày, trung bình và thāa. ngô + 8% cám mäch + 4% bût ngô + 1% CaCO3). - Phāćng pháp tính tøc đû sinh trāĊng Cć chçt phøi trûn đû èm 62% đāČc đòng trong trung bình, hiệu suçt nçm: týi nilon kích thāĉc 19 × 37cm, khøi lāČng + Tøc đû sinh trāĊng trung bình hệ sČi 1 kg/bðch, khĄ trùng Ċ nhiệt đû 100°C ± 2 trong (mm/ngày) = Đû dài trung bình hệ sČi thĈi gian 10 tiếng. Múi bðch cć chçt đāČc cçy 10g (mm)/ThĈi gian hệ sČi mõc (ngày) giøng hät. Các bðch thí nghiệm sau đò đāČc nuôi sČi täi phñng āćm vĉi điều kiện ánh sáng yếu + Hiệu suçt sinh hõc (%) = [Tùng khøi lāČng (cāĈng đû ánh sáng nhó hćn 150lux), nhiệt đû nçm tāći thu đāČc (g)/Tùng khøi lāČng nguyên 26°C ± 2, đû èm không khí nhó hćn 65%. Đû dài liệu khô (g)] × 100% hệ sČi đāČc đánh giá 5 ngày/læn. Tøc đû sinh - Kích thāĉc ngang quâ thể (mm): đāČc xác trāĊng trung bình cþa hệ sČi đāČc xác đðnh sau đðnh bìng cách đo phæn dài nhçt cþa mÿ quâ thể. 461
  4. Đánh giá sự sinh trưởng và phát triển của chủng nấm linh chi Ganoderma lingzhi Ga8 thu thập tại Lạng Sơn Kích thāĉc dõc quâ thể (mm): đāČc xác đðnh méu nçm thu thêp đāČc, cho thçy loäi nçm này bìng cách đo phæn vuông góc dài nhçt vĉi kích cò đðc điểm tāćng đ÷ng vĉi loäi nçm có tên khoa thāĉc ngang cþa quâ thể. hõc là Ganoderma lucidum đāČc tác giâ - Khøi lāČng trung bình quâ thể (g) cþa Trðnh Tam Kiệt mô tâ trong sách Nçm lĉn Ċ Việt công thăc = Tùng khøi lāČng quâ thể (g)/Tùng sø Nam (2011). quâ thể thu đāČc cþa công thăc. 3.1.2. Kết quả giải trình tự vùng ITS của chủng nấm linh chi Ga8 2.5. Xử lý số liệu Vùng trình tĆ ITS cþa chþng nçm linh chi Sø liệu đāČc thu thêp, xĄ lý trung bình Ga8 đāČc khuếch đäi bìng phân ăng PCR sĄ bìng phæn mềm Exel 2010, phæn mềm xĄ lý dĀng cðp m÷i ITS1-ITS4 cho bëng DNA cò kích thøng kê IRRISTAT 5.0, sĄ dĀng phāćng pháp thāĉc dài 585bps. Sân phèm PCR đāČc tinh phån tích phāćng sai mût yếu tø BLANCE säch và gĄi giâi trình tĆ täi công ty 1st Base, ANOVA. Các cðp đöi giá trð trung bình đāČc so Malaysia. Trình tĆ ITS thu đāČc nhā sau: sánh theo giá trð LSD0,05 vĉi đû tin cêy 95%. ACGGGTTGTAGCTGGCCTTCCGAGGCAT GTGCACGCCCTGCTCATCCACTCTACACCTG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN TCACTTACTGTGGGCTTCAGATTGCGAGGCA 3.1. Kết quả định danh chủng nấm Ga8 CGCTCTTTACCGGGCTTGCGGAGCATATCTG TGCCTGCGTTTATCACAAACTCTATAAAGTA 3.1.1. Kết quả đánh giá đặc điểm hình thái ACAGAATGTGTATTGCGATGTAACACATCTA mẫu quả thể nấm thu thập TATACAACTTTCAGCAACGGATCTCTTGGCT Méu quâ thể nçm thu thêp có mÿ nçm däng CTCGCATCGATGAAGAACGCAGCGAAATGCG bán cæu, däng quät, có khi hæu nhā trñn. Mðt mÿ ATAAGTAATGTGAATTGCAGAATTCAGTGAA cò vån vñng đ÷ng tåm, lāČn sóng nhiều hay ít. TCATCGAATCTTTGAACGCACCTTGCGCTCC Mép nçm móng hoðc hći tü, lāČn sòng; hći chia TTGGTATTCCGAGGAGCATGCCTGTTTGAGT thùy Ċ nhąng mÿ nçm cò kích thāĉc lĉn. Kích GTCATGAAATCTTCAACCTACAAGCTTTTGT thāĉc mÿ 3-5 × 5-7cm; dày 0,5-1,5cm. Bào tĄ GGTTTGTAGGCTTGGACTTGGAGGCTTGTCG đâm khi còn non hình trăng, khi già chuyển GCCGTTATCGGTCGGCTCCTCTTAAATGCAT thành hình trăng cĀt đæu, có màu vàng rî sít. Vó TAGCTTGGTTCCTTGCGGATCGGCTCTCGGT bào tĄ có cçu trúc hai lĉp màng, màng ngoài GTGATAATGTCTACGCCGCGACCGTGAAGCG nhïn, không màu, màng trong màu nâu rî, có TTTGGCGAGCTTCTAACCGTCTTATAAGACA gai. Kích thāĉc 5,65-6,27 × 10,67-11,08µm. DĆa GCTTTATGACCTCTGACCTCAAATCAGGTAG vào nhąng đðc điểm về hình thái quâ thể cþa GACTACCCGCTGAACTTAAGCATATCATA. Hình 1. Quả thể nấm linh chi Hình 2. Bào tử chủng nấm linh chi Ga8 thu thập tại Lạng Sơn 462
  5. Nguyễn Thị Bích Thùy, Trần Đông Anh, Lương Hoàng Yến, Nguyễn Thị Huyền Trang Bảng 1. Mức độ tương đồng của trình tự chủng nấm Ga8 với dữ liệu trên NCBI Tên chủng so sánh Độ bao phủ Tỷ lệ tương đồng Mã số trên Genbank Ganoderma lingzhi CLZhao 4770 99% 100,00% MK268933 Ganoderma lingzhi VNKKK1903 99% 100,00% MZ706471 Ganoderma sichuanense HE2911 99% 100,00% KC505544 Bảng 2. Mức độ sinh trưởng của hệ sợi chủng nấm trên các môi trường dinh dưỡng khác nhau Bán kính hệ sợi sau 3 ngày Bán kính hệ sợi sau 6 ngày Tốc độ sinh trưởng trung bình Môi trường (mm) (mm) hệ sợi sau 7 ngày (mm/ngày) PDA 12,22ab 26,11b 4,25b PGA 13,66ab 24,20b 4,08b a a YMA 14,38 31,47 5,28a Crapek 12,45ab 27,41b 4,15b Raper 10,55b 31,77a 5,50a Ghi chú: Các chữ cái khác nhau trong cùng một cột là khác nhau có ý nghĩa thống kê theo với P
  6. Đánh giá sự sinh trưởng và phát triển của chủng nấm linh chi Ganoderma lingzhi Ga8 thu thập tại Lạng Sơn PDA PGA YMA Crapek Raper Hình 3. Hệ sợi chủng nấm linh chi Ga8 sau 7 ngày nuôi cấy trên các môi trường dinh dưỡng khác nhau Bảng 3. Khả năng sinh trưởng của hệ sợi chủng nấm linh chi Ga8 tại các mức nhiệt độ khác nhau Bán kính hệ sợi sau 3 ngày Bán kính hệ sợi sau 6 ngày Tốc độ sinh trưởng trung bình Nhiệt độ (mm) (mm) hệ sợi sau 7 ngày (mm/ngày) 22°C ± 2 4,49d 10,88c 1,88d 26°C ± 2 12,99a 38,62a 5,94a 30°C ± 2 12,38b 35,63b 5,30b 34°C ± 2 5,71c 11,08c 2,01c Ghi chú: Các chữ cái khác nhau trong cùng một cột là khác nhau có ý nghĩa thống kê theo với P
  7. Nguyễn Thị Bích Thùy, Trần Đông Anh, Lương Hoàng Yến, Nguyễn Thị Huyền Trang 22°C ± 2 26°C ± 2 30°C ± 2 34°C ± 2 Hình 4. Hệ sợi chủng nấm linh chi Ga8 sau 7 ngày nuôi cấy tại các khoảng nhiệt độ khác nhau chi Ga8, bù sung cám mäch vĉi tď lệ khác nhau 3.2.3. Khả năng sinh trưởng của hệ sợi trong các công thăc thí nghiệm vĉi vai trò cung chủng nấm linh chi Ga8 trên các cơ chất cçp khoáng chçt, chçt xć, đðc biệt là thành nhân giống cấp 2 khác nhau phæn carbon và nitć vào nguyên liệu do tď lệ Giøng nçm là mût trong nhąng yếu tø quan thóc giâm đi. Kết quâ cho thçy, tøc đû sinh trõng góp phæn quyết đðnh hiệu suçt nçm thu trāĊng trung bình cþa hệ sČi chþng nçm có møi đāČc. Hiện nay, täi Việt Nam, cć chçt nhân tāćng quan tď lệ thuên vĉi tď lệ thóc bù sung giøng chþ yếu đāČc làm tĂ các loäi hät nhā lýa, trong cć chçt. Điều này cò nghïa cć chçt nhân hät kê, đäi mäch (Đinh Xuån Linh & cs., 2012). giøng chăa tď lệ thóc luûc càng cao, tøc đû sinh Tuy nhiên, theo Zhang & cs. (2019), cć chçt trāĊng trung bình cþa hệ sČi càng nhanh. nhân giøng đāČc làm tĂ các loäi hät nhā lýa mì, CĀ thể, tøc đû sinh trāĊng trung bình cþa hệ sČi hät bo bo, gäo lăt cò nguy cć nhiễm bệnh cao do læn lāČt ghi nhên 5,72 mm/ngày (CT1); hàm lāČng dinh dāċng lĉn, đ÷ng thĈi chi phí để 5,32 mm/ngày (CT2); 5,01 mm/ngày (CT3); sân xuçt giøng tĂ các loäi hät cÿng rçt cao. SĄ 4,60 mm/ngày (CT4); 4,70 mm/ngày (CT5) và dĀng các cć chçt nhân giøng kết hČp giąa thóc 3,08 mm/ngày (CT6) (Bâng 4). luûc và mün cāa khöng chî làm giâm chi phí sân Đû dày hệ sČi chþng nçm không có sĆ khác xuçt mà còn hän chế đāČc tď lệ nhiễm hóng biệt giąa các công thăc CT1, CT2, CT3, CT4 và (Nguyen & cs., 2021). Rçt nhiều nghiên cău đã CT5. Khi nuôi cçy trên các cć chçt này, hệ sČi chăng minh rìng, cć chçt nhân giøng phøi trûn chþng nçm sinh trāĊng dày, đ÷ng đều. Riêng cć giąa hät và mün cāa cho kết quâ sinh trāĊng hệ chçt CT6 nghño dinh dāċng nhçt nên hệ sČi sČi nçm tøt hćn. Chîng hän, cć chçt nhân giøng sinh trāĊng chêm, hệ sČi thāa, mĈ. Nhā vêy, 5 công thăc cć chçt nhân giøng CT1, CT2, CT3, đāČc phøi trûn tĂ 69% thóc luûc, 30% mün cāa CT4 và CT5 cho kết quâ sinh trāĊng hệ sČi và 1% CaCO3 cho kết quâ sinh trāĊng hệ sČi chþng nçm linh chi Ga8 tøt, tuy nhiên cć chçt chþng nçm linh chi Ga21 (Ganoderma sinense) CT1 (99% thóc luûc + 1% CaCO3) cho kết quâ tøt nhçt (Luyen Thi Nguyen & cs., 2023); hai sinh trāĊng hệ sČi vāČt trûi. chþng nçm hāćng Nhêt Bân J1 và J2 sinh trāĊng nhanh nhçt trên nền cć chçt nhân giøng 3.2.4. Ảnh hưởng của các cơ chất nuôi chăa 74% thóc luûc, 25% mün cāa và 1% CaCO3 trồng khác nhau đến quá trình sinh trưởng (Nguyen Thi Huyen Trang & cs., 2023). Thí hệ sợi và phát triển quả thể chủng nấm nghiệm sĄ dĀng 6 nền cć chçt nhân giøng (thay linh chi Ga8 đùi tď lệ thòc, mün cāa và cám mäch) để đánh Hiện nay, trên thế giĉi có rçt nhiều phāćng giá khâ nëng sinh trāĊng cþa chþng nçm linh pháp nuôi tr÷ng linh chi nhā nuöi tr÷ng trên 465
  8. Đánh giá sự sinh trưởng và phát triển của chủng nấm linh chi Ganoderma lingzhi Ga8 thu thập tại Lạng Sơn khúc gú, nuôi tr÷ng trên mün cāa (Zhou & cs., Kết quâ về giai đoän sinh trāĊng hệ sČi đāČc thể 2012). Mün cāa, lôi ngö, vó hät böng, bã mía… hiện täi bâng 5 và hình 6. Kết quâ ghi nhên, hệ đang là nguyên liệu chính để sân xuçt nçm linh sČi chþng nçm linh chi Ga8 đều sinh trāĊng tøt chi (Zhou & cs., 2017). Theo Changhai & cs. trên 5 cć chçt thí nghiệm, tøc đû sinh trāĊng (2013) sĆ sinh trāĊng hệ sČi, hiệu suçt sinh hõc trung bình hệ sČi không có sĆ sai khác giąa 5 và các thành phæn hoät chçt dāČc liệu trong công thăc. Trong giai đoän 5 ngày đæu cçy nçm phĀ thuûc rçt lĉn vào các thành phæn trong giøng, hệ sČi chþng nçm sinh trāĊng chêm trên cć chçt cÿng nhā điều kiện nuôi cçy. Do vêy, tçt câ 5 cć chçt do đåy là giai đoän hệ sČi chþng việc nghiên cău tď lệ phøi trûn các nguyên liệu nçm mĉi bít đæu sinh trāĊng tĂ hät giøng và vĉi nhau để täo ra cć chçt cho nëng suçt nçm cæn thích nghi vĉi ngu÷n dinh dāċng mĉi. Sau tøt đang là mĀc tiêu hàng đæu trong việc nuôi 10 ngày cçy giøng, hệ sČi chþng nçm sinh tr÷ng nçm. Thí nghiệm sĄ dĀng lõi ngô và mùn trāĊng nhanh, đ÷ng đều, phát triển dày trên câ cāa đāČc phøi trûn vĉi nhau theo 5 tď lệ khác 5 cć chçt, đû dày hệ sČi giąa 5 công thăc không nhau để nuôi tr÷ng chþng nçm linh chi Ga8. có sĆ khác nhau nhiều. Bảng 4. Tốc độ sinh trưởng của hệ sợi chủng nấm trên các cơ chất nhân giống khác nhau Công Độ dài hệ sợi sau 5 ngày Độ dài hệ sợi Độ dài hệ sợi Tốc độ sinh trưởng trung bình hệ sợi thức (mm) sau 10 ngày (mm) sau 15 ngày (mm) sau 20 ngày (mm/ngày) CT1 18,87a 48,76a 80,77a 5,72a CT2 12,49b 42,32b 71,43b 5,32b CT3 12,16b 36,65c 67,93b 5,01c CT4 7,27c 31,60cd 60,71c 4,60d CT5 11,42b 34,99c 62,55bc 4,70d CT6 10,11bc 27,27d 42,86d 3,08e Ghi chú: Các chữ cái khác nhau trong cùng một cột là khác nhau có ý nghĩa thống kê theo với P
  9. Nguyễn Thị Bích Thùy, Trần Đông Anh, Lương Hoàng Yến, Nguyễn Thị Huyền Trang Bảng 5. Sự sinh trưởng hệ sợi chủng nấm linh chi Ga8 trên các cơ chất nuôi trồng khác nhau Công Độ dài hệ sợi Độ dài hệ sợi Độ dài hệ sợi Tốc độ sinh trưởng trung bình hệ sợi thức sau 5 ngày (mm) sau 10 ngày (mm) sau 15 ngày (mm) sau 20 ngày (mm/ngày) CT1 13,60b 34,3c 63,53a 4,37a CT2 16,27a 40,07a 64,80a 4,41a CT3 15,93a 39,12ab 59,61a 4,15a CT4 15,95a 37,38b 66,26a 4,56a CT5 17,21a 41,06a 61,27a 4,43a Ghi chú: Các chữ cái khác nhau trong cùng một cột là khác nhau có ý nghĩa thống kê theo với P
  10. Đánh giá sự sinh trưởng và phát triển của chủng nấm linh chi Ganoderma lingzhi Ga8 thu thập tại Lạng Sơn Bảng 6. Một số chỉ tiêu về quả thể chủng nấm khi nuôi trồng trên các cơ chất khác nhau Công Kịch thước ngang quả thể Kích thước dọc quả thể Khối lượng trung bình quả thể Hiệu suất sinh học thức (mm) (mm) (g/quả) (%) CT1 87,85b 51,05b 29,46c 4,90b CT2 83,09c 47,27c 29,26c 4,85b CT3 93,16a 52,35b 31,85bc 5,30b CT4 93,10a 56,05a 34,30b 5,71b CT5 89,31b 52,22b 41,93a 6,87a Ghi chú : Các chữ cái khác nhau trong cùng một cột là khác nhau có ý nghĩa thống kê theo với P
  11. Nguyễn Thị Bích Thùy, Trần Đông Anh, Lương Hoàng Yến, Nguyễn Thị Huyền Trang Luyen Thi Nguyen, Ve Van Le, Bich Thuy Thi Pleurotus eryngii and Pleurotus ostreatus. Pakistan Nguyen, Huyen Trang Thi Nguyen, Anh Dong Journal of Biological Sciences. 23(3): 223-230. Tran & Nghien Xuan Ngo (2023). Optimization of Nguyen Thi Huyen Trang, Nguyen Thi Bich Thuy, mycelial growth and cultivation of Nguyen Thi Mo, Nguyen Thi Luyen & Ngo Xuan wild Ganoderma sinense. Biotechnologia (Pozn). Nghien (2023). Optimal culture conditions for the 104(1): 65-74. doi.org/10.5114/bta.2023.125087. enhanced mycelial growth and cultivation of Ma Y., Guan C.Y. & Meng X.J. (2014). Biological shiitake mushroom (Lentinula edodes). Vietnam characteristics for mycelial growth of Agaricus Journal of Agricultural sciences. 6(4): 1958-1968. bisporus. Appl. Mech. Mater. 508: 297-302. Ta K., Vyu B., As S. (2021). Review of the basic Mei R.Q., Zuo F.J., Duan X.Y., Wang Y.N., Li J.R., cultivation conditions influence on the growth of Qian C.Z. & Xiao J.P. (2019). Ergosterols from basidiomycetes. Curr. Res. Environ. Appl. Mycol. Ganoderma sinense and their anti-inflammatory 11(1): 494-531. activities by inhibiting NO production. Phytochem. Lett. 32: 177-180 Teseo S., Houot B., Yang K., Monnier V., Liu G. & Tricoire H. (2021). G. sinense and P. notoginseng Miles P.G. & Chang S.T. (1997). Mushroom Biology: extracts improve healthspan of aging flies and Concise basics and current developments. In P.G. provide protection in a huntington disease model. Miles (Ed.), Mushroom Biology: Concise Basics Aging Dis. 12(2): 425-440. and Current Developments. World Scientific Publishing Company. Trịnh Tam Kiệt (2011). Nấm lớn Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học tự nhiên và Công nghệ. Hà Nội. Ngo N.X., Nguyen B.T.T., Le V. Van, Nguyen L.T., Nguyen T.T., Nguyen Q.D. (2019). Morphological Trịnh Tam Kiệt (2012). Nấm lớn Việt Nam. Nhà xuất characteristics, yield performance, and medicinal bản Khoa học tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội value of some lingzhi mushroom (Ganoderma White T.J., Bruns T.D., Lee S.B. & Taylor J.W. (1990). lucidum) strains cultivated in Tam Dao, Vietnam. Amplication and direct sequencing of fungal Vietnam J. Agric. Sci. 2(1): 321-331. ribosomal RNA Genes for phylogenetics. In: PCR Nguyen B.T.T., Le V. Van, Nguyen H.T.T., Nguyen Protocols: A Guide to Methods and Applications. L.T., Tran A.D. & Ngo N.X. (2021). Successful Academic Press. US. 482p. rescue of wild Trametes versicolor strains using Zhang W.R., Liu S.R., Kuang Y.B. & Zheng S.Z. sawdust and rice husk-based substrate. Pakistan J. (2019). Development of a novel spawn (Block Biol. Sci. 24(3): 374-382. Spawn) of an edible mushroom, Pleurotus Nguyen B.T.T., Le V.V., Nguyen H.T.T., Nguyen L.T., ostreatus, in liquid culture and its cultivation Tran T.T.T. & Ngo N.X. (2021). Nutritional evaluation. Mycobiology. 47(1): 97-104. requirements for the enhanced mycelial growth and Zheng M., Tang R., Deng Y., Yang K., Chen L. & Li yield performance of Trametes versicolor. J. Appl. Biol. Biotechnol. 9(1): 1-7. H. (2018). Steroids from Ganoderma sinense as new natural inhibitors of cancer-associated mutant Nguyen B.T.T., Ngo N.X., Le V. Van, Nguyen L.T., IDH1. Bioorg. Chem. 79: 89-97. Kana R. & Nguyen H.D. (2019). Optimal culture conditions for mycelial growth and fruiting body Zhou X.W. (2017). Cultivation of Ganoderma lucidum. formation of Ling Zhi mushroom Ganoderma [in:] Edible and medicinal mushrooms. Ed. Diego lucidum strain GA3. Vietnam J. Sci. Technol. Eng. C.Z., Pardo-Gimenez A. pp. 385-413. 61(1): 62-67. Zhou X.-W., Su K.Q. & Zhang Y.M. (2012). Applied Nguyen T.M. & Ranamukhaarachchi S.L. (2020). modern biotechnology for cultivation of Effect of different culture media, grain sources and Ganoderma and development of their products. alternate substrates on the mycelial growth of Appl. Microbiol. Biotechnol. 93(3): 941-963. 469
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
17=>2