intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá sự sinh trưởng của hệ sợi chủng nấm hương (Lentinula sp.) strain LeCT trong các điều kiện nuôi cấy khác nhau

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nấm hương là loại nấm ngon và bổ dưỡng bởi nó chứa thành phần dinh dưỡng đa dạng cùng các hoạt chất dược liệu quý. Bài viết trình bày đánh giá sự sinh trưởng của hệ sợi chủng nấm hương (Lentinula sp.) strain LeCT trong các điều kiện nuôi cấy khác nhau

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá sự sinh trưởng của hệ sợi chủng nấm hương (Lentinula sp.) strain LeCT trong các điều kiện nuôi cấy khác nhau

  1. Vietnam J. Agri. Sci. 2024, Vol. 22, No. 10: 1337-1346 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2024, 22(10): 1337-1346 www.vnua.edu.vn ĐÁNH GIÁ SỰ SINH TRƯỞNG CỦA HỆ SỢI CHỦNG NẤM HƯƠNG (Lentinula sp.) STRAIN LeCT TRONG CÁC ĐIỀU KIỆN NUÔI CẤY KHÁC NHAU Nguyễn Thị Huyền Trang1, Lê Phương Thanh2, Nguyễn Thị Thúy Hạnh2 Nguyễn Thị Luyện1,2, Ngô Xuân Nghiễn1,2, Nguyễn Thị Bích Thùy1,2* 1 Viện Nghiên cứu Phát triển nấm ăn, nấm dược liệu, Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 Khoa Công nghệ sinh học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam * Tác giả liên hệ: ntbthuy.cnsh@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 07.08.2024 Ngày chấp nhận đăng: 16.10.2024 TÓM TẮT Nấm hương là loại nấm ngon và bổ dưỡng bởi nó chứa thành phần dinh dưỡng đa dạng cùng các hoạt chất dược liệu quý. Hiện nay, nguồn giống phục vụ để nuôi trồng nấm hương tại Việt Nam chủ yếu là nguồn giống nhập từ Trung Quốc, Hàn Quốc hay Nhật Bản. Việc thu thập và nghiên cứu các nguồn gen nấm hương bản địa tại Việt Nam có ý nghĩa vô cùng lớn đối với công tác bảo tồn nguồn gen. Chủng nấm LeCT là chủng nấm hương tự nhiên được thu thập tại vườn quốc gia Cát Tiên (Việt Nam). Mục đích của nghiên cứu nhằm xác định điều kiện thích hợp cho sinh trưởng của hệ sợi nấm hương LeCT. Hệ sợi chủng nấm được nuôi cấy ở các điều kiện nhiệt độ, pH môi trường, nguồn carbon, nguồn muối khoáng và cơ chất nhân giống khác nhau. Kết quả nghiên cứu cho thấy, nhiệt độ thích hợp nhất để hệ sợi nấm sinh trưởng là 25C ± 2, môi trường nuôi cấy có giá trị pH6 cho kết quả sinh trưởng hệ sợi tốt nhất. Glucose và MgSO4.7H2O là các nguồn carbon và muối khoáng phù hợp đối với sinh trưởng hệ sợi nấm. Cơ chất nhân giống bao gồm 77% thóc luộc, 20% lõi ngô, 2% cám mạch và 1% CaCO3 cho kết quả sinh trưởng hệ sợi tốt nhất. Từ khóa: Nhiệt độ, nguồn muối khoáng, cơ chất nhân giống, pH môi trường, Lentinula edodes. Evaluating Mycelial Growth of the Shiitake Mushroom Lentinula sp. Strain LeCT Cultured under Different Conditions ABSTRACTS Shiitake mushroom is a delicious and nutritious mushroom because it contains diverse nutritional components and valuable medicinal active ingredients. Currently, the source of spawn for cutivation of shiitake mushroom in Vietnam is mainly imported from China, Korea or Japan. Collecting and researching native shiitake mushroom genetic resources in Vietnam is so meaningful for the conservation genetic resources. The LeCT mushroom strain is a native shiitake strain which collected in Cat Tien National Park (Vietnam)... The purpose is to find the most suitable conditions for the mycelial growth of shiitake strain LeCT. Mycelial of strain were cultured in different temperature levels, media pH values, carbon sources, mineral salt sources and spawning substrates. The findings show that the most optimal temperature for mycelial growth is 25C ± 2, the culture medium with pH value of 6 gives the best mycelial growth results. Glucose and MgSO4.7H2O are the best sources of carbon and mineral salts for mycelial growth. Substrate includes 77% boiled rice, 20% corn cob, 2% barley bran and 1% CaCO 3 performs the best mycelial growth results. Keywords: Temperature, mineral salt sources, spawning substrates, pH, Lentinula edodes. Tuy nhiên, vào nëm 1975, Pegler đã đặt loài 1. ĐẶT VẤN ĐỀ nçm này vào chi Lentinula. Trong tĆ nhiên, Nçm hāćng hay cñn gõi là Shiitake, tên nçm hāćng đāČc tìm thçy trên các cành mĀc nát khoa hõc là Agaricus edodes (Berkeley, 1877). cþa gú cây s÷i, cây phong, cây dẻ… Ċ các vùng 1337
  2. Đánh giá sự sinh trưởng của hệ sợi chủng nấm hương (Lentinula sp.) strain LeCT trong các điều kiện nuôi cấy khác nhau khí hêu nóng èm nhā Đöng Nam Á (Wasser, 2.2. Phương pháp nghiên cứu 2004). Hiện nay, nçm hāćng đāČc tr÷ng phù 2.2.1. Sinh trưởng hệ sợi chủng nấm hương biến bìng phāćng pháp nuöi tr÷ng trên gú khúc hoặc bðch mün cāa và nuöi Ċ điều kiện nhân täo LeCT tại các khoảng nhiệt độ khác nhau tāćng tĆ vĉi điều kiện trong tĆ nhiên cþa nó Hệ sČi chþng nçm hāćng LeCT đāČc nuôi (Vane, 2003). cçy trên nền möi trāĈng PGA câi tiến. Múi đïa Nçm hāćng là loäi nçm ën ngon, bù dāċng, petri chăa 25ml möi trāĈng và đāČc cçy mût chăa thành phæn dinh dāċng phong phú. Trong miếng giøng nçm gøc cò kích thāĉc 4mm × 4mm quâ thể nçm hāćng, ngoài nhąng thành phæn täi chính giąa đïa. Sau đò, hệ sČi chþng đa lāČng nhā carbohydrate, protein, chçt xć cñn nçm đāČc nuôi täi 5 măc nhiệt đû khác nhau chăa các thành phæn vi lāČng tøt cho săc khóe (15°C ± 2, 20°C ± 2, 25°C ± 2, 30°C ± 2 và nhā phospho, magie, canxi, kẽm, đ÷ng cùng 35°C ± 2). Đû dài trung bình cþa hệ sČi đāČc nhiều loäi vitamin nhā vitamin B, vitamin D… theo dõi 3 ngày mût læn. Tøc đû trung bình cþa NhĈ thành phæn dinh dāċng đa däng nên việc hệ sČi đāČc đo sau 9 ngày nuöi cçy. sĄ dĀng nçm hāćng rçt tøt cho săc khóe con Phāćng pháp đánh giá đặc điểm sinh ngāĈi. Ngoài ra, trong quâ thể nçm hāćng cñn trāĊng và hình thái hệ sČi đāČc mô tâ theo chăa nhiều hČp chçt polysaccharide mang tính Nguyễn Thð Luyện (2020) và Trðnh Tam Kiệt dāČc liệu, các axit amin thiết yếu. HČp chçt (2012). Mêt đû hệ sČi đāČc đánh giá và biểu thð lentinan trong nçm hāćng cò khâ nëng chøng theo ba măc đû: thāa, trung bình và dày. läi sĆ phát triển cþa tế bào ung thā. Tøc đû sinh trāĊng trung bình hệ sČi Polysaccharide eritadenine trong quâ thể nçm (mm/ngày) = Đû dài hệ sČi trong thĈi gian sinh hāćng cò tác dĀng hä lipid trong huyết tāćng trāĊng (mm)/thĈi gian hệ sČi sinh trāĊng đāČc (Takashima & cs., 1974). đû dài đò (ngày) Việc tìm kiếm và nghiên cău các loài nçm mĉi luôn nhên đāČc sĆ quan tâm rçt lĉn tĂ các * Công thăc möi trāĈng PGA câi tiến (thành nhà nçm hõc. Mût trong nhąng phāćng pháp phæn và hàm lāČng sĄ dĀng cho 1 lít môi hiệu quâ để bâo t÷n ngu÷n gen trong tĆ nhiên trāĈng) bao g÷m: dðch chiết 200g khoai tây, dðch đò là thu thêp quâ thể, phân lêp và nuôi tr÷ng chiết 200g giá đú, 20g glucose và 15g agar. nhân täo (Nguyen & cs., 2021a). Nghiên cău các 2.2.2. Ảnh hưởng của pH môi trường đến sự đặc điểm sinh trāĊng cþa hệ sČi, cÿng nhā sĆ sinh trưởng hệ sợi chủng nấm hương LeCT hình thành và phát triển quâ thể cþa loài mĉi là công việc vô cùng quan trõng và cæn thiết. NhĈ Möi trāĈng nuôi cçy PGA câi tiến đāČc việc nghiên cău này, các nhà nghiên cău mĉi chuèn đû pH giá trð tĂ 5 đến 12 (trāĉc khĄ xây dĆng đāČc cć sĊ khoa hõc để phát triển loài trüng). Sau đò, hệ sČi chþng nçm hāćng LeCT mĉi. Chþng nçm LeCT là chþng nçm hāćng đāČc nuôi cçy trên các möi trāĈng Ċ nhiệt đû đāČc phát hiện sinh trāĊng tĆ nhiên täi vāĈn 25°C ± 2, đû dài trung bình cþa hệ sČi đāČc đo 3 quøc gia Cát Tiên. Do vêy, nhiệm vĀ nghiên cău ngày mût læn. Tøc đû trung bình cþa hệ sČi đāČc đặc điểm sinh trāĊng hệ sČi cþa chþng nçm đo sau 9 ngày nuöi cçy hāćng mĉi LeCT cò Ď nghïa vö cüng thĆc tiễn. Phāćng pháp đánh giá hệ sČi và đo tøc đû sinh trāĊng trung bình hệ sČi giøng nhā thí 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU nghiệm 1. 2.1. Vật liệu 2.2.3. Ảnh hưởng của các nguồn carbon Chþng nçm hāćng Lentinula sp. LeCT có khác nhau đến sự sinh trưởng hệ sợi chủng ngu÷n gøc tĂ vāĈn quøc gia Cát Tiên, đāČc lāu nấm hương LeCT trą và bâo quân Ċ nhiệt đû 10°C täi Viện Nghiên Các ngu÷n carbon đāČc bù sung (hàm lāČng cău và Phát triển nçm ën, nçm dāČc liệu, Hõc sĄ dĀng 20 g/l) vào möi trāĈng nền PA câi tiến viện Nông nghiệp Việt Nam. (dðch chiết 200g khoai tây, dðch chiết 200g giá 1338
  3. Nguyễn Thị Huyền Trang, Lê Phương Thanh, Nguyễn Thị Thúy Hạnh, Nguyễn Thị Luyện, Ngô Xuân Nghiễn, Nguyễn Thị Bích Thùy đú và 15g agar/l möi trāĈng), pH möi trāĈng CT3: 55% thóc luûc + 40% lõi ngô + 4% cám bìng 6 để khâo sát măc đû sinh trāĊng hệ sČi mäch + 1% CaCO3 chþng nçm hāćng LeCT bao g÷m: glucose, CT4: 33% thóc luûc + 60% lõi ngô + 6% cám fructose, tinh bût tan, lactose và saccharose. Hệ mäch + 1% CaCO3 sČi chþng nçm đāČc nuôi Ċ nhiệt đû 25°C ± 2, đû CT5: 11% thóc luûc + 80% lõi ngô + 8% cám dài trung bình cþa hệ sČi đāČc đo 3 ngày mût mäch + 1% CaCO3 læn. Tøc đû trung bình cþa hệ sČi đāČc đo sau 9 ngày nuôi cçy. CT6: 89% lõi ngô + 10% cám mäch + 1% CaCO3 Phāćng pháp đánh giá hệ sČi và đo tøc đû sinh trāĊng trung bình hệ sČi giøng nhā thí CT7: 99% lõi ngô + 1% CaCO3 nghiệm 1. Phāćng pháp đánh giá hệ sČi và đo tøc đû sinh trāĊng trung bình hệ sČi giøng nhā thí 2.2.4. Sinh trưởng hệ sợi chủng nấm hương nghiệm 1. LeCT trên môi trường bổ sung các nguồn muối khoáng khác nhau 2.3. Xử lý số liệu Kết quâ nghiên cău đāČc thu thêp và xĄ lý Hệ sČi chþng nçm hāćng LeCT đāČc nuôi bìng phæn mềm Exel 2010 và phæn mềm xĄ lý cçy trên möi trāĈng PGA câi tiến, pH môi thøng kê Irristat 5.0, sĄ dĀng phāćng pháp trāĈng bìng 6 bù sung thêm 5 ngu÷n muøi phån tích phāćng sai mût yếu tø Blance Anova. khoáng khác nhau (hàm lāČng múi loäi 2 g/l) So sánh cặp đöi các giá trð trung bình theo bao g÷m KCl, KNO3, K2HPO4, KH2PO4 và LSD0,05 vĉi đû tin cêy 95%. MgSO4.7H2O. Các đïa thí nghiệm đāČc đặt nuôi Ċ nhiệt đû 25°C ± 2, đû dài trung bình cþa hệ sČi đāČc theo dõi 3 ngày mût læn. Tøc đû trung bình 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN cþa hệ sČi đāČc đo sau 9 ngày nuöi cçy. 3.1. Khả năng sinh trưởng của hệ sợi chủng Phāćng pháp đánh giá hệ sČi và đo tøc đû nấm hương LeCT ở các nhiệt độ khác nhau sinh trāĊng trung bình hệ sČi giøng nhā thí Täi 5 măc nhiệt đû thí nghiệm, hệ sČi chþng nghiệm 1. nçm hāćng LeCT sinh trāĊng nhanh nhçt khi nuôi Ċ nhiệt 25C ± 2, tøc đû sinh trāĊng trung 2.2.5. Ảnh hưởng của thành phần nguyên bình đät 4,24 mm/ngày. Trong điều kiện nhiệt liệu đến quá trình sinh trưởng hệ sợi đû thçp (15C ± 2 và 20C ± 2), khâ nëng sinh chủng nấm hương LeCT trên môi trường trāĊng cþa hệ sČi kém hćn. Sau 3 ngày nuöi cçy, nhân giống cấp 2 hệ sČi có dçu hiệu bít đæu sinh trāĊng. Trong Trong thí nghiệm này, hệ sČi chþng nçm khoâng thĈi gian 3-5 ngày đæu, hệ sČi sinh hāćng LeCT đāČc cçy vào 7 công thăc môi trāĊng rçt chêm, sang ngày thă 6, hệ sČi chþng trāĈng nhân giøng khác nhau. Hệ sČi chþng nçm bít đæu sinh trāĊng nhanh hćn. Tuy nhiên, nçm đāČc nuôi Ċ điều kiện nhiệt đû 25C ± 2. tøc đû sinh trāĊng trung bình hệ sČi ghi nhên Quá trình sinh trāĊng cþa hệ sČi chþng nçm täi hai măc nhiệt đû này tāćng đøi thçp, đät læn đāČc theo dôi đðnh kč 1 ngày/læn täi cùng thĈi lāČt 1,78 mm/ngày (15C ± 2) và 2,10 mm/ngày điểm trong ngày. Đû dài trung bình cþa hệ sČi (20C ± 2). Tāćng tĆ, khi nuôi cçy hệ sČi Ċ nền đāČc đo sau 30 ngày nuöi cçy. Thành phæn môi nhiệt đû cao (> 30C), quá trình sinh trāĊng hệ trāĈng nuôi cçy bao g÷m thóc tẻ luûc chín, lõi sČi cþa chþng nçm diễn ra rçt chêm, sĆ ăc chế sinh trāĊng đã xây ra khi nhiệt đû nuöi đät ngô và cám mäch, bût CaCO3 đāČc trûn vĉi tď lệ 35C. CĀ thể, täi ngāċng nhiệt 30C ± 2, hệ sČi khác nhau. chþng nçm sinh trāĊng chêm, tøc đû sinh CT1: 99% thóc luûc + 1% CaCO3 trāĊng trung bình đät 1,60 mm/ngày. Trong khi CT2: 77% thóc luûc + 20% lõi ngô + 2% cám đò, täi nền nhiệt đû 35C ± 2, dçu hiệu sinh mäch + 1% CaCO3 trāĊng cþa hệ sČi chþng nçm chî đāČc quan sát 1339
  4. Đánh giá sự sinh trưởng của hệ sợi chủng nấm hương (Lentinula sp.) strain LeCT trong các điều kiện nuôi cấy khác nhau thçy trên miếng giøng cçy chuyển, sau đò hệ sČi hệ sČi nçm (Nguyen & cs., 2019). ThĆc tế có rçt ngĂng sinh trāĊng, không ghi nhên đāČc sĆ nhiều nghiên cău chăng minh sĆ tác đûng cþa sinh trāĊng cþa hệ sČi trên bề mặt möi trāĈng nhiệt đû đến sĆ sinh trāĊng hệ sČi nçm hāćng. (Bâng 1). Nhā vêy, trong ngāċng nhiệt đû tĂ Varunesh & cs. (2019), đã báo cáo rìng hệ sČi 15C ± 2 đến 25C ± 2, tøc đû sinh trāĊng chþng chþng nçm hāćng Le-17-04 sinh trāĊng tøt nçm phát triển theo hāĉng tuyến tính vĉi đû nhçt khi nhiệt đû āćm sČi đät 24°C. Hệ sČi hai tëng cþa nền nhiệt. Khi ngāċng nhiệt đû lên cao chþng nçm hāćng cò ngu÷n gøc tĂ Nhêt Bân J1 đät 30°C ± 2, tøc đû sinh trāĊng hệ sČi giâm dæn và J2 đều sinh trāĊng tøt nhçt täi ngāċng nhiệt và bð ăc chế hoàn toàn khi nhiệt đû đät 35°C ± 2. đû 25C ± 2 và bð ăc chế sinh trāĊng khi nhiệt Mêt đû hệ sČi cþa chþng nçm khi đāČc nuôi đû đät ngāċng 30C ± 2 (Nguyen Thi Huyen cçy täi các măc nhiệt đû khác nhau không có sĆ Trang & cs., 2023). Nhā vêy, kết quâ cþa khác biệt lĉn. Täi 3 măc nhiệt đû 15C ± 2, thí nghiệm tāćng đ÷ng vĉi nhiều nghiên cău 20C ± 2 và 30C ± 2, hệ sČi sinh trāĊng chêm trāĉc đò. nhāng mêt đû hệ sČi dày. Khi nuôi cçy täi măc 3.2. Ảnh hưởng của pH môi trường nuôi cấy nhiệt đû 25C ± 2, hệ sČi chþng nçm sinh trāĊng (trước khử trùng) đến sự sinh trưởng hệ sợi nhanh, hệ sČi tríng māČt, nhāng mêt đû hệ sČi trung bình (Hình 1). Riêng täi măc nhiệt đû của chủng nấm hương LeCT 35C ± 2, hệ sČi bð ăc chế, ngĂng sinh trāĊng. Kết quâ thí nghiệm cho thçy, tøc đû sinh Nhā vêy, cën că vào kết quâ về tøc đû sinh trāĊng trung bình cþa hệ sČi chþng nçm hāćng trāĊng trung bình hệ sČi và mêt đû hệ sČi, LeCT cò tāćng quan tď lệ nghðch vĉi giá trð pH 25C ± 2 là ngāċng nhiệt đû tøi thích nhçt để hệ (đøi vĉi các công thăc möi trāĈng có giá trð pH tĂ 6 sČi chþng nçm hāćng LeCT sinh trāĊng. đến 12). Hệ sČi chþng nçm sinh trāĊng nhanh Nhiệt đû là yếu tø ngoäi cânh quan trõng, nhçt trên nền möi trāĈng có giá trð pH 6, tøc đû ânh hāĊng trĆc tiếp đến quá trình sinh trāĊng trung bình hệ sČi ghi nhên đät 4,27 mm/ngày. Bảng 1. Khả năng sinh trưởng của hệ sợi chủng nấm tại các mức nhiệt độ khác nhau Độ dài hệ sợi (mm) Tốc độ sinh trưởng Ngưỡng nhiệt độ 3 ngày 6 ngày 9 ngày của hệ sợi (mm/ngày) 15°C ± 2 1,79 10,59 16,00 1,78bc 20°C ± 2 3,21 13,88 18,88 2,10b 25°C ± 2 8,29 23,67 38,17 4,24a 30°C ± 2 3,71 9,96 14,38 1,60c 35°C ± 2 0,00 0,00 0,00 KXĐ CV% 6,8 3,8 1,8 1,8 LSD0.05 0,44 0,83 0,61 0,67 15°C ± 2 20°C ± 2 25°C ± 2 30°C ± 2 35°C ± 2 Hình 1. Hệ sợi chủng nấm hương LeCT sau 7 ngày nuôi cấy tại các điều kiện nhiệt độ khác nhau 1340
  5. Nguyễn Thị Huyền Trang, Lê Phương Thanh, Nguyễn Thị Thúy Hạnh, Nguyễn Thị Luyện, Ngô Xuân Nghiễn, Nguyễn Thị Bích Thùy Bảng 2. Tốc độ sinh trưởng trung bình của hệ sợi trên các môi trường có giá trị pH khác nhau Độ dài hệ sợi (mm) Tốc độ sinh trưởng Giá trị pH Sau 3 ngày Sau 6 ngày Sau 9 ngày của hệ sợi (mm/ngày) pH 5 7,15 20,25 34,88 4,04b pH 6 7,96 22,30 38,54 4,27a pH 7 6,88 20,38 36,00 4,00bc pH 8 6,79 20,13 34,84 3,87c pH 9 5,85 16,54 29,54 3,28d pH 10 5,29 13,88 24,38 2,71e pH 11 5,00 10,25 17,38 1,93f pH 12 0,00 0,00 0,00 0,00g CV% 4,00 5,40 4,40 1,90 LSD0.05 0,46 1,67 2,41 0,12 Chþng nçm sinh trāĊng rçt chêm trên nền môi sČi trung bình, khöng quá dày. Cën că vào kết trāĈng có giá trð pH 11 và không có dçu hiệu quâ ghi nhên đāČc về tøc đû sinh trāĊng trung sinh trāĊng khi giá trð pH möi trāĈng đät 12. bình cÿng nhā mêt đû hệ sČi, có thể kết luên môi Khi nuôi cçy trên các nền möi trāĈng có giá trð trāĈng có giá trð pH 6 phù hČp nhçt đøi vĉi quá pH 7 đến 11, tøc đû trung bình hệ sČi giâm dæn, trình sinh trāĊng hệ sČi cþa chþng nçm LeCT. læn lāČt ghi nhên đät 4,00 mm/ngày; Giá trð pH möi trāĈng nuôi cçy đòng vai trñ 3,87 mm/ngày; 3,28 mm/ngày; 2,71 mm/ngày và nhçt đðnh trong quá trình kích thích sĆ phát 1,93 mm/ngày. Riêng đøi vĉi möi trāĈng có giá triển cþa hệ sČi nçm (Zeeshan & cs., 2015). Täi trð pH 5, hệ sČi chþng nçm sinh trāćng tāćng giá trð pH tøi āu, hệ sČi nçm sẽ hçp thu đāČc tøi đøi nhanh, tøc đû trung bình hệ sČi đät đa dinh dāċng trong möi trāĈng (Sarker & cs., 4,04 mm/ngày (Bâng 2). Nhā vêy, hệ sČi chþng 2007). Theo Khan & cs. (2013), hæu hết hệ sČi nçm hāćng LeCT sinh trāĊng tøt trên nền môi các loài nçm đều sinh trāĊng tøt nhçt trên nền trāĈng axit yếu đến trung tính (giá trð pH tĂ 5 möi trāĈng có giá trð trung tính. Trong mût đến 7) và sinh trāĊng chêm hćn trên nền môi nghiên cău cþa Zeeshan & cs. (2015) đã báo cáo trāĈng kiềm (giá trð pH tĂ 8 đến 11). rìng chþng nçm hāćng thí nghiệm sinh trāĊng Bên cänh tøc đû sinh trāĊng trung bình, nhanh và khóe nhçt trên nền möi trāĈng pH 6. mêt đû hệ sČi cÿng là mût trong nhąng yếu tø Đøi vĉi chþng nçm hāćng Le-17-04, hệ sČi sinh quan trõng mà các nhà nghiên cău quan tâm. trāĊng tøt nhçt khi nuôi cçy trên nền môi Hệ sČi nçm hçp thu chçt dinh dāċng qua thành trāĈng pH 5 hoặc pH 6 (Varunesh & cs., 2019). tế bào thông qua quá trình thèm thçu. Do đò, khi mêt đû hệ sČi dày, khâ nëng hçp thu dinh 3.3. Khả năng sinh trưởng hệ sợi chủng dāċng sẽ tëng lên. Kết quâ täi hình 2 cho thçy nấm hương LeCT trên môi trường bổ sung sĆ khác biệt rõ rệt về mêt đû hệ sČi giąa các môi các nguồn carbon khác nhau trāĈng khác nhau. Rõ ràng, mêt đû hệ sČi chþng nçm cò tāćng quan tď lệ nghðch vĉi tøc đû sinh Trong 5 ngu÷n carbon thí nghiệm, hệ sČi trāĊng trung bình hệ sČi. Trên nền möi trāĈng chþng nçm sinh trāĊng nhanh nhçt trên nền có giá trð pH tĂ 9 đến 11, hệ sČi chþng nçm sinh möi trāĈng bù sung glucose, tøc đû trung bình trāĊng chêm nhāng tia sČi phát triển rçt dày, hệ sČi đät 4,30 mm/ngày. Vĉi tøc đû sinh trāĊng mêt đû hệ sČi dày. NgāČc läi, khi nuôi cçy trên trung bình đät 3,41 mm/ngày, lactose là ngu÷n nền möi trāĈng có giá trð pH tĂ 5 đến 8, hệ sČi carbon kém phù hČp nhçt đøi vĉi sĆ sinh trāĊng chþng nçm sinh trāĊng nhanh nhāng mêt đû hệ cþa chþng nçm hāćng LeCT. Trên nền môi 1341
  6. Đánh giá sự sinh trưởng của hệ sợi chủng nấm hương (Lentinula sp.) strain LeCT trong các điều kiện nuôi cấy khác nhau trāĈng bù sung saccharose, fructose và tinh bût 3,87 mm/ngày. Nhā vêy, hệ sČi chþng nçm tan, hệ sČi chþng nçm sinh trāĊng khá nhanh, hāćng LeCT sinh trāĊng tøt, có sĆ sai khác đ÷ng đều, tøc đû trung bình hệ sČi ghi nhên læn khöng đáng kể về khâ nëng sinh trāĊng trên lāČt đät 4,03 mm/ngày; 3,98 mm/ngày và möi trāĈng có bù sung 5 ngu÷n carbon. pH 5 pH 6 pH 7 pH 8 pH 9 pH 10 pH 11 pH 12 Hình 2. Hệ sợi chủng nấm sau 7 ngày nuôi cấy trên các môi trường có giá trị pH khác nhau Bảng 3. Tốc độ sinh trưởng hệ sợi trên các môi trường bổ sung nguồn carbon khác nhau Độ dài hệ sợi (mm) Tốc độ sinh trưởng Nguồn carbon 3 ngày 6 ngày 9 ngày của hệ sợi (mm/ngày) Glucose 8,38 23,67 38,67 4,30a Fructose 7,90 22,92 35,79 3,98bc Saccharose 8,09 21,67 36,25 4,03b Lactose 7,25 16,34 30,71 3,41d Tinh bột tan 7,59 22,09 34,84 3,87c CV% 3,0 1,8 1,4 1,4 LSD0,05 0,45 0,74 0,94 0,10 Fructose Lactose Glucose Saccharose Tinh bột tan Hình 3. Hệ sợi chủng nấm sau 7 ngày nuôi cấy trên các môi trường bổ sung nguồn carbon khác nhau 1342
  7. Nguyễn Thị Huyền Trang, Lê Phương Thanh, Nguyễn Thị Thúy Hạnh, Nguyễn Thị Luyện, Ngô Xuân Nghiễn, Nguyễn Thị Bích Thùy Mêt đû và hình thái hệ sČi giąa các công đến sinh trāĊng hệ sČi nçm hāćng. Vĉi tùng thăc möi trāĈng khác nhau không có sĆ khác sinh khøi sČi thu đāČc lĉn nhçt đät 6,8 g/l, biệt rõ ràng. Khi nuôi cçy trên 5 công thăc môi glucose đāČc kết luên là ngu÷n carbon phù hČp trāĈng, hệ sČi chþng nçm đều sinh trāĊng đ÷ng nhçt đøi vĉi sinh trāĊng chþng nçm hāćng IBK đều, hệ sČi tríng māČt, không có dçu hiệu bð ăc 2541 (Nina & cs., 2020). Kết luên này tāćng chế, không có sĆ xuçt hiện cþa sČi khí sinh. Trên đ÷ng vĉi kết luên cþa Feng & cs. (2010) và tçt câ các möi trāĈng, tia sČi nçm sinh trāĊng Krupodorova & cs. (2019). không quá mänh nhāng cÿng khöng thāa, mêt đû hệ sČi quan sát đāČc Ċ măc đû trung bình. DĆa 3.4. Ảnh hưởng của các nguồn muối vào kết quâ về tøc đû sinh trāĊng và mêt đû hệ khoáng khác nhau đến sinh trưởng hệ sợi sČi, có thể kết luên rìng ngu÷n carbon thích hČp chủng nấm hương LeCT nhçt đøi vĉi sĆ sinh trāĊng hệ sČi chþng nçm hāćng LeCT là glucose. Trong các möi trāĈng bù sung 5 ngu÷n muøi khoáng, hệ sČi chþng nçm hāćng LeCT sinh Carbon là thành phæn thiết yếu, tham gia trāĊng nhanh nhçt khi bù sung MgSO4.7H2O, vào quá trình trao đùi chçt, cung cçp nëng tøc đû trung bình hệ sČi đät 3,73 mm/ngày. Hệ lāČng và xây dĆng cçu trúc thành tế bào sČi chþng nçm sinh trāĊng trên nền möi trāĈng (Nguyen & cs., 2019). Tùy thuûc vào loäi carbon đāČc bù sung, các đặc tính nhā đû nhäy câm, bù sung KCl, KH2PO4 và KNO3 tāćng đøi tøt, tøc thành phæn hóa hõc trong môi trāĈng nuôi cçy đû trung bình hệ sČi nhanh, đät læn lāČt sẽ thay đùi (Krupodorova & cs., 2021). Vì vêy, 3,50 mm/ngày; 3,43 mm/ngày và 3,40 mm/ngày. cæn bù sung ngu÷n carbon thích hČp để hệ sČi Vĉi tøc đû hệ sČi ghi nhên đät 3,16 mm/ngày, hệ nçm múi loài sinh trāĊng tøt nhçt. Rçt nhiều sČi chþng nçm sinh trāĊng kém nhçt trên nền công bø nghiên cău cho kết quâ tāćng đ÷ng vĉi möi trāĈng sĄ dĀng ngu÷n muøi khoáng nghiên cău này về ânh hāĊng cþa ngu÷n carbon K2HPO4 (Bâng 4). Bảng 4. Tốc độ sinh trưởng hệ sợi trên các môi trường bổ sung nguồn muối khoáng khác nhau Độ dài hệ sợi (mm) Tốc độ sinh trưởng của hệ sợi Nguồn muối khoáng 3 ngày 6 ngày 9 ngày (mm/ngày) KCl 8,04 18,71 31,63 3,50b KNO3 7,63 18,34 30,63 3,40c KH2PO4 7,59 18,46 30,90 3,43bc K2HPO4 7,25 16,38 28,46 3,16d MgSO4.7H2O 8,59 20,71 33,71 3,73a CV% 4,20 2,60 1,70 1,60 LSD0,05 0,62 0,89 0,98 0,10 KCl MgSO4.7H2O KNO3 KH2PO4 K2HPO4 Hình 4. Hệ sợi chủng nấm sau 7 ngày nuôi cấy trên các môi trường bổ sung nguồn muối khoáng khác nhau 1343
  8. Đánh giá sự sinh trưởng của hệ sợi chủng nấm hương (Lentinula sp.) strain LeCT trong các điều kiện nuôi cấy khác nhau Hệ sČi chþng nçm sinh trāĊng tríng māČt, khöng xác đðnh đāČc. Khi nuôi cçy trên các nền đ÷ng đều, tia sČi phát triển khóe, mêt đû hệ sČi cć chçt khác, nhìn chung hệ sČi chþng nçm sinh dày trên tçt câ 5 möi trāĈng. Nhìn chung, không trāĊng tøt. Trên nền cć chçt CT3 và CT1, hệ sČi ghi nhên đāČc sĆ khác biệt quá lĉn về mêt đû và chþng nçm sinh trāĊng nhanh, tøc đû trung bình hình thái hệ sČi giąa các công thăc möi trāĈng. hệ sČi læn lāČt đät 2,38 mm/ngày và Cën că vào kết quâ về tøc đû sinh trāĊng trung 2,34 mm/ngày. Hệ sČi chþng nçm sinh trāĊng bình hệ sČi và mêt đû hệ sČi, có thể kết luên chêm hćn trên nền công thăc CT5 và CT6, tøc đû rìng MgSO4.7H2O là ngu÷n muøi khoáng phù trung bình đät 1,80 mm/ngày và 1,88 mm/ngày hČp nhçt đøi vĉi sinh trāĊng hệ sČi chþng nçm (Bâng 5). Nhìn chung, trong 15 ngày sau cçy hāćng LeCT. giøng, hệ sČi chþng nçm hāćng LeCT sinh trāĊng Bên cänh các thành phæn cć bân g÷m yếu, hệ sČi thāa mânh, sau đò hệ sČi mĉi bít đæu carbon và nitć, muøi khoáng cÿng đòng vai trñ sinh trāĊng mänh, mêt đû hệ sČi dày. Nguyên quan trõng đøi vĉi sinh trāĊng hệ sČi các chþng nhân do thĈi gian đæu hệ sČi chþng nçm phâi nçm. Các nguyên tø khoáng rçt cæn thiết cho thích nghi vĉi điều kiện cć chçt mĉi, quá trình các phân ăng trao đùi chçt khác nhau (Assemie sinh trāĊng chāa phát triển mänh. & Abaya, 2022). Do đò, cæn tìm kiếm ngu÷n SĆ khác nhau về tøc đû sinh trāĊng hệ sČi muøi khoáng thích hČp bù sung vào möi trāĈng giąa các công thăc có thể xuçt phát tĂ nguyên nuôi cçy nhìm giúp hệ sČi nçm sinh trāĊng tøt. nhân về dinh dāċng và đû xøp cþa cć chçt. Dinh Tuy nhiên, sĆ tác đûng cþa muøi khoáng đến dāċng trong cć chçt cung cçp các thành phæn quá trình sinh trāĊng hệ sČi nçm còn phĀ thuûc thiết yếu giúp hệ sČi sinh trāĊng. Trong khi đò, vào möi trāĈng nuôi cçy, chþng loäi nçm và giai nếu đû xøp cć chçt tøt, sĆ lāu thöng khöng khí đoän phát triển cþa loài nçm (Kala, 2010; trong khøi cć chçt tøt hćn, hệ sČi tiếp nhên đāČc Mallikarjuna & cs., 2013). Chîng hän, chþng nhiều oxy giýp quá trình trao đùi chçt thuên lČi nçm linh chi G. applanatum sinh trāĊng rçt tøt hćn. Cć chçt CT7 chî bao g÷m lõi ngô và bût trên nền möi trāĈng YM có bù sung nhẹ, đû xøp cć chçt tøt nhāng hàm lāČng dinh MgSO4.7H2O và KH2PO4 nhāng bð ăc chế sinh dāċng thçp, do đò hệ sČi chþng nçm không sinh trāĊng khi möi trāĈng bù sung ZnSO4.7H2O trāĊng. Các công thăc bù sung thóc luûc và lõi (Woo-Sik Jo & cs., 2009). Trong khi đò, hệ sČi ngö, đû xøp cć chçt rçt tøt, điều này giúp hệ sČi chþng nçm hoàng chi Tomophagus cattienensis trao đùi chçt và sinh trāĊng tøt hćn. Nhāng tď sinh trāĊng tøt nhçt trên nền möi trāĈng PGA lệ thóc luûc, lõi ngô và cám mäch bù sung khác bù sung K2HPO4 (Nguyễn Thð Huyền Trang & nhau dén đến hàm lāČng dinh dāċng khác cs., 2023). nhau. Nhā vêy, hệ sČi chþng nçm sinh trāĊng nhanh nhçt khi nuôi cçy trên nền CT2 nguyên 3.5. Ảnh hưởng của cơ chất nhân giống nhån do đû xøp cć chçt tøt và hàm lāČng dinh dāċng thích hČp. khác nhau đến quá trình sinh trưởng của hệ sợi chủng nấm hương LeCT Có nhiều công trình nghiên cău chăng minh rìng hệ sČi nçm hāćng sinh trāĊng tøt Hiện nay, cć chçt nhân giøng däng rín täi nhçt trên nền cć chçt nhân giøng đâm bâo đāČc Việt Nam chþ yếu sĄ dĀng các loäi hät nhā thòc câ hai yếu tø về dinh dāċng và đû xøp. Nguyen tẻ, hät kê, đäi mäch (Đinh Xuån Linh & cs., Thi Huyen Trang & cs. (2023) đã báo cáo rìng 2012). Nhìm mĀc đích tëng cāĈng sĆ đa däng cć cć chçt nhân giøng thích hČp nhçt cho hai chçt nhân giøng cÿng nhā tëng tính hiệu quâ chþng nçm hāćng Nhêt Bân J1, J2 bao g÷m trong công tác nhân giøng, việc nghiên cău các cć 74% thóc luûc, 25% mün cāa và 1% CaCO3. Mût chçt mĉi là vô cùng thiết thĆc. Trong 7 cć chçt nghiên cău khác cþa Nguyễn Thð Luyện & cs. thí nghiệm, hệ sČi chþng nçm hāćng LeCT sinh (2020) kết luên rìng cć chçt nhân giøng bao trāĊng nhanh nhçt trên nền CT2, tøc đû sinh g÷m 9% thóc luûc, 90% mün cāa và 1% CaCO3 là trāĊng hệ sČi trung bình ghi nhên 2,54 mm/ngày. cć chçt tøt nhçt cho hệ sČi chþng nçm hāćng Trong khi đò, trên nền cć chçt CT7, hệ sČi chþng Le1 sinh trāĊng, tøc đû sinh trāĊng trung bình nçm khöng sinh trāĊng, tøc đû trung bình hệ sČi nhanh nhçt ghi nhên đāČc đät 3,59 mm/ngày. 1344
  9. Nguyễn Thị Huyền Trang, Lê Phương Thanh, Nguyễn Thị Thúy Hạnh, Nguyễn Thị Luyện, Ngô Xuân Nghiễn, Nguyễn Thị Bích Thùy Bảng 5. Tốc độ sinh trưởng trung bình hệ sợi chủng nấm trên các cơ chất nhân giống khác nhau Độ dài hệ sợi (mm) Tốc độ sinh trưởng của hệ sợi CT 15 ngày 30 ngày (mm/ngày) CT1 22,58 70,33 2,34b CT2 20,50 76,00 2,54a CT3 16,58 71,42 2,38ab CT4 17,08 60,50 2,02c CT5 17,58 54,25 1,80d CT6 12,58 56,25 1,88cd CT7 0,00 0,00 0,00e CV% 5,80 4,20 4,20 LSD0.05 5,82 4,92 0,16 CT1 CT2 CT3 CT4 CT5 CT6 CT7 Hình 5. Hệ sợi chủng nấm sau 30 ngày nuôi cấy trên các cơ chất nhân giống khác nhau 4. KẾT LUẬN Hõc viện Nông nghiệp Việt Nam cho đề tài mã sø T2024 -12 -46. Chþng nçm hāćng LeCT sinh trāĊng tøt khi đāČc nuôi Ċ điều kiện nhiệt đû 25C ± 2. Giá trð pH möi trāĈng (trāĉc khĄ trùng) thích hČp để TÀI LIỆU THAM KHẢO hệ sČi chþng nçm hāćng LeCT sinh trāĊng là Assemie A. & Abaya G. (2022). The effect of edible pH 6. Glucose và MgSO4.7H2O là nhąng ngu÷n mushroom on health and their biochemistry. Int. J. carbon và muøi khoáng thích hČp đøi vĉi sinh Microbiol. pp. 1-7. trāĊng cþa hệ sČi chþng nçm hāćng LeCT. Berkeley M.J. (1877). Enumeration of the fungi Chþng nçm hāćng LeCT sinh trāĊng tøt trên collected during the Expedition of H.M.S. nhiều công thăc cć chçt nhân giøng cçp 2 khác 'Challenger', 1874-75 (Third notice). Botanical Journal of the Linnean Society. 16(89): 38-54. nhau nhāng cć chçt bao g÷m 77% thóc luûc, 20% lõi ngô, 2% cám mäch và 1% CaCO3 cho kết quâ Đinh Xuân Linh, Thân Đức Nhã, Nguyễn Hữu Đống, Nguyễn Thị Sơn, Nguyễn Duy Trình & Ngô Xuân tøc đû hệ sČi sinh trāĊng nhanh và mänh nhçt. Nghiễn (2012). Kỹ thuật trồng, chế biến nấm ăn, nấm dược liệu. Nhà xuất bản Nông nghiệp. LỜI CẢM ƠN Feng Y.L., Li W.Q., Wu X.Q., Cheng J.W. & Ma S.Y (2010). Statistical optimization of media for Để hoàn thành nghiên cău này, nhóm tác mycelial growth and exo-polysaccharide giâ xin trân trõng câm ćn sĆ hú trČ kinh phí tĂ production by Lentinula edodes and a kinetic 1345
  10. Đánh giá sự sinh trưởng của hệ sợi chủng nấm hương (Lentinula sp.) strain LeCT trong các điều kiện nuôi cấy khác nhau model study of two growth morphologies. shiitake mushroom (Lentinula edodes). Vietnam Biochem. Eng. J. 49: 104-112. Journal of Agricultural sciences. 6(4): 1958-1968 Kala P. (2010). Trace element contents in European Nguyen B.T.T., Van Le V., Nguyen H.T.T., Nguyen L. species of wild growing edible mushrooms: a T,. Tran A.D. & Ngo N.X. (2021a). Successful review for the period 2000-2009. Food chemistry. rescue of wild Trametes versicolor strains using 122(1): 2-15. sawdust and rice husk-based substrate. Pakistan J. Khan M.W., Ali M.A., Khan N.A., Khan M.A., Biol. Sci. 24: 374-382. Rehman A. & Javed N. (2013). Effect of different Nina Bisko, Kairat Mustafin, Galeb Al-Maali, Zhanara levels of lime and pH on mycelial growth and Suleimenova, Margarita Lomberg, Zhanaar production efficiency of oster mushroom Narmuratova, Oksana Mykchaylova, Nadiya (Pleurotus spp.). Pak. J. Bot. 45: 297-302 Mytropolska & Aigerim Zhakipbekova (2020). Krupodorova T.A., Barshteyn V.Y. & Sekan A.S. “Effect of cultivation parameters on intracellular (2021). Review of the bassic cultivation conditions polysaccharide production in submerged culture of influence on the growth of basidiomycetes. Current the edible medicinal mushroom Lentinula edodes”. research in Environmental and Applied Mycology. Czech Mycology. 72(1): 1-17. 11(1): 491-531. Pegler D. (1975). The classification of the genus Krupodorova T.A., Barshteyn V. Yu., Kizitska T.O. & Lentinus Fr (Basidiomycota). Kavaka. 3: 11-20. Pokas E.V. (2019). Effect of cultivation conditions Sarker N.C., Hossain M.M., Sultana N., Milan I.H., on mycelial growth and antibacterial activity of Karim A.J.M.S. & Amin S.M.R. (2007). Effect of Lentinula edodes and Formitopsis betulina. Czech different levels of pH on the growth and yield of Mycol. 71(2): 167-186. Pleurotus ostreatus. Bang. J. Mush. 1: 57-62. Mallikarjuna S.E., Ranjini A, Haware D.J., Vijaylakshmi Takashima K., Sato C., Sasaki Y., Takashi M. & M.R., Shashirekha M.N. & Rajarathnam S. (2013). Shigeyuki T. (1974). Effect of eritadenine on Mineral composition of four edible mushrooms. cholesterol metabolism in the rat. Biochem. Journal of chemistry. pp. 1-5. Pharmachol. 23: 433-438. Nguyen B.T.T., Ngo N.X., Le V.V., Nguyen L.T., Vane CH (2003). Monitoring decay of black gum wood Kana R & Nguyen H.D. (2019). Optimal culture (Nyssa sylvatica) during growth of the Shiitake conditions for mycelial growth and fruiting body mushroom (Lentinula edodes) using diffuse formation of Ling Zhi mushroom Ganoderma reflectance infrared spectroscopy. Applied lucidum Ga3. Vietnam Journal of Science, Spectroscopy. 57(5): 514-517. Technology and Engineering. 61(1): 62-67. Varunesh Kumar, Mishra S.K. & Manpreet Kaur Nguyễn Thị Luyện, Nguyễn Thị Bích Thùy, Trần Đông (2019). Effect of different media, temperature and Anh, Khổng Thị Kim Tiến, Trần Thị Thùy Trang, pH on radial mycelial growth of Lentinula edodes Nguyễn Thị Mơ, Lê Văn Vẻ & Nguyễn Thị Huyền strain Le-17-04. Journal of Pharmacognosy and Trang (2020). Ảnh hưởng của một số cơ chất đến Phytochemistry. 8(1). sinh trưởng hệ sợi và hình thành quả thể nấm Wasser S. (2004).Shiitake (Lentinula edodes). In hương. Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Coates P.M., Blackman M., Cragg G.M., White Việt Nam. 4(113): 49-55. J.D., Moss J., Levine M.A. (eds.). Encyclopedia of Nguyễn Thị Huyền Trang, Ngô Xuân Nghiễn, Trần Dietary Supplements. CRC Press: 653-64. Đông Anh, Nguyễn Thị Luyện & Nguyễn Thị Bích Woo-Sik Jo, Yun-Ju Cho, Doo-Huyn Cho, So-Deuk Thùy (2023). Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng hệ Park, Young-Bok Yoo & Soon-Ja Seok (2009). sợi và ảnh hưởng của tỷ lệ cám mạch đến sự hình Culture conditions for the mycelial growth thành, phát triển quả thể của nấm hoàng chi of Ganoderma applanatum. Mycobiology. (Tomophagus cattienensis). Tạp chí Khoa học 37(2): 94-102. Nông nghiệp Việt Nam. 21(12): 1581-1691. Zeeshan Arif, Najma Y. Zahid, Nadeem A. Abbasi & Nguyen Thi Huyen Trang, Nguyen Thi Bich Thuy, Sheikh Muhammad Iqbal (2015). Effect of Nguyen Thi Mo, Nguyen Thi Luyen & Ngo Xuan different culture medium and pH on the mycelial Nghien (2023). Optimal culture conditions for the growth of shiitake mushroom. Mycopath. enhanced mycelial growth and cultivation of 13(1): 25-28. 1346
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2