intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá tác dụng của điện châm kết hợp bài thuốc tiểu thừa khí thang trên bệnh nhân táo bón chức năng mạn tính

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá giá tác dụng của điện châm kết hợp bài thuốc Tiểu thừa khí thang trong điều trị chứng tiện bí thể nhiệt bí. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Can thiệp lâm sàng có đối chứng, so sánh kết quả trước và sau điều trị trên 70 bệnh nhân táo bón chức năng mạn tính theo y học hiện đại và thuộc chứng Tiện bí thể nhiệt bí của y học cổ truyền.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá tác dụng của điện châm kết hợp bài thuốc tiểu thừa khí thang trên bệnh nhân táo bón chức năng mạn tính

  1. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 543 - th¸ng 10 - sè 1 - 2024 2015;84(1):77-85. 7. D’Orsi C, Mendelson E, Morris E, Sickles E. doi:10.1016/j.ejrad.2014.10.010 ACR BI-RADS Atlas, Breast Imaging Reporting and 4. Lee J, Lee JH, Baik S, et al. Non-mass lesions Data System. Am Coll Radiol. Published online on screening breast ultrasound. Med Ultrason. Published online 2013. 2016;18(4):446-451. doi:10.11152/mu-871 8. Kim SJ, Park YM, Jung HK. Nonmasslike 5. Ko KH, Jung HK, Kim SJ, Kim H, Yoon JH. Lesions on Breast Sonography: Comparison Potential role of shear-wave ultrasound elastography Between Benign and Malignant Lesions. J for the differential diagnosis of breast non-mass Ultrasound Med. 2014;33(3):421-430. doi: lesions: preliminary report. Eur Radiol. 2014; 10.7863/ultra.33.3.421 24(2):305-311. doi:10.1007/s00330-013-3034-4 9. Choi JS, Han BK, Ko EY, Ko ES, Shin JH, Kim 6. Giess CS, Chesebro AL, Chikarmane SA. GR. Additional diagnostic value of shear-wave Ultrasound Features of Mammographic elastography and color Doppler US for evaluation Developing Asymmetries and Correlation With of breast non-mass lesions detected at B-mode Histopathologic Findings. AJR Am J Roentgenol. US. Eur Radiol. 2016;26(10):3542-3549. 2018;210(1):W29-W38.doi:10.2214/AJR.17.18223 doi:10.1007/s00330-015-4201-6 ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA ĐIỆN CHÂM KẾT HỢP BÀI THUỐC TIỂU THỪA KHÍ THANG TRÊN BỆNH NHÂN TÁO BÓN CHỨC NĂNG MẠN TÍNH Phạm Hồng Vân1, Trần Phương Đông1, Vũ Thị Điệp1 TÓM TẮT in the treatment of heat-obsessed lameness. Research subjects and methods: Controlled 17 Mục tiêu: Đánh giá giá tác dụng của điện châm clinical intervention, comparison of results before and kết hợp bài thuốc Tiểu thừa khí thang trong điều trị after treatment on 70 patients with chronic functional chứng tiện bí thể nhiệt bí. Đối tượng và phương constipation according to modern medicine and pháp nghiên cứu: Can thiệp lâm sàng có đối chứng, medical constipation traditional learning. Of these, 35 so sánh kết quả trước và sau điều trị trên 70 bệnh patients were treated with electroacupuncture nhân táo bón chức năng mạn tính theo y học hiện đại combined with Tieu thua khi thang, 35 patients were và thuộc chứng Tiện bí thể nhiệt bí của y học cổ treated with electroacupuncture until they were able truyền. Trong đó, 35 bệnh nhân được điều trị bằng to defecate on their own without the need for điện châm kết hợp uống thuốc sắc bài thuốc Tiểu thừa supportive measures. Results: Electro-acupuncture khí thang, 35 bệnh nhân được điều trị bằng điện châm combined with Tieu thua khi thang has a good effect cho đến khi tự đi ngoài được mà không cần các biện in improving bowel function, significantly improving pháp hỗ trợ. Kết quả: Điện châm kết hợp uống bài stool properties after treatment (p
  2. vietnam medical journal n01 - october - 2024 ngoại khoa. - Bệnh nhân có trĩ nội/trĩ ngoại đang chảy máu. Y học cổ truyền (YHCT) mô tả bệnh lý này - Bệnh nhân có tiền sử ung thư đại tràng. trong phạm vi chứng Tiện bí do nhiều bệnh 2.2. Phương pháp nghiên cứu nguyên khác nhau. Phương pháp điều trị từ đó - Thiết kế nghiên cứu: Can thiệp lâm sàng cũng đa dạng và phong phú, từ dùng thuốc đến có đối chứng, so sánh kết quả trước-sau điều trị. không dùng thuốc. Trong đó, điện châm là - Cỡ mẫu nghiên cứu: Chọn chủ đích 70 phương pháp không dùng thuốc, đã được nhiều bệnh nhân đáp ứng tiêu chuẩn lựa chọn và tiêu nghiên cứu chứng minh có hiệu quả trong điều chuẩn loại trừ. trị bởi tác dụng hành khí, tán ứ trệ. Bài thuốc - Phân nhóm nghiên cứu: Các bệnh nhân Tiểu thừa khí thang với các vị thuốc có tác dụng được lựa chọn vào nghiên cứu được chia thành hành khí và tả nên có tính nhuận trường thông hai nhóm có sự tương đồng về tuổi, giới và thời tiện và đang dần chứng minh được hiệu quả rõ gian mắc bệnh như sau: rệt4. Với mong muốn có thêm một bằng chứng + Nhóm nghiên cứu (NNC) (35 bệnh nhân): khoa học rõ ràng và đầy đủ để chứng minh hiệu điều trị bằng điện châm kết hợp uống bài thuốc lực hiệp đồng giữa các phương pháp điều trị Tiểu thừa khí thang. dùng thuốc và không dùng thuốc của YHCT, + Nhóm đối chứng (NĐC) (35 bệnh nhân): phát huy thế mạnh của bệnh viện Châm cứu điều trị bằng điện châm với liệu trình và công trung ương, chúng tôi thực hiện đề tài với mục thức huyệt như của nhóm nghiên cứu. tiêu đánh giá tác dụng của điện châm kết hợp - Quy trình điều trị: bài thuốc Tiểu thừa khí thang trong điều trị + Sử dụng máy điện châm M8 do Bệnh Viện chứng Tiện bí thể nhiệt bí. Châm Cứu Việt Nam sản xuất, điện châm các huyệt theo phác đồ của Bộ Y tế (2013): Châm tả II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (Thiên khu, Trung quản, Hạ quản, Hợp cốc, Khúc 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Gồm 70 bệnh trì, Thủ tam lý); Châm bổ (Tam âm giao, Âm nhân từ 18 tuổi trở lên, được chẩn đoán táo bón lăng tuyền, Huyết hải, Âm liêm). chức năng mạn tính theo y học hiện đại, thuộc + Sử dụng bài thuốc Tiểu thừa khí thang: chứng Tiện bí thể Nhiệt bí theo y học cổ truyền, Đại hoàng 04gram; Chỉ thực 12gram; Hậu phác điều trị nội trú tại Bệnh viện Châm cứu Trung 12gram, mỗi thang sắc đóng 2 túi, mỗi túi 150ml. ương trong khoảng thời gian từ tháng 03/2023 + Liệu trình điều trị NNC: đến tháng 12/2023.  Điện châm theo phác đồ huyệt của Bộ Y tế *Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân theo YHHĐ (2013) × 30 phút/lần × 01 lần/ngày.7 - Bệnh nhân được chẩn đoán xác định táo  Uống thuốc sắc bài thuốc Tiểu thừa khí bón chức năng mạn tính dựa trên tiêu chuẩn thang × 150ml/túi × 2 túi/ngày sau ăn sáng và ROME III5. sau ăn trưa 30 phút, lúc ấm, trước khi điện châm - Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu, tối thiểu 30 phút. tuân thủ quá trình điều trị.  Chế độ ăn, nước uống và sinh hoạt theo *Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân theo chương trình điều trị YHCT: Là bệnh nhân được chọn theo YHHĐ, có + Liệu trình điều trị NĐC: Điện châm với triệu chứng phù hợp với chứng Tiện bí thể nhiệt phác đồ huyệt và liệu trình như NNC. bí của YHCT:6 - Các chỉ số nghiên cứu và cách xác định: - Vọng chẩn: mặt đỏ, mắt đỏ, chất lưỡi đỏ, + Mức độ cải thiện chức năng đại tiện theo rêu vàng khô dày, phân khô thang điểm Wexner: đánh giá trên các tiêu chí - Văn chẩn: mình nóng, có thể xuất hiện số lần đại tiện tại các thời điểm; đi đại tiện bụng chướng đau, tâm phiền, miệng khô, hôi, đau/khó khăn; cảm giác đi đại tiện không hết thích uống nước lạnh, hay ra mồ hôi, đại tiện phân; đau bụng khi đi đại tiện; thời gian ngồi táo, hậu môn nóng rát, tiểu tiện vàng. trong bồn cầu; cần dùng thuốc nhuận tràng, thụt - Vấn chẩn: miệng hôi. tháo hoặc móc phân; số lần cố gắng đại tiện - Thiết chẩn: mạch hoạt sác. trong 24 giờ không thành công; tiền sử táo bón * Tiêu chuẩn loại trừ: (theo năm) theo công thức K1= (Dn- - Táo bón do nguyên nhân thực thể hoặc có D0)/D0×100%, chia thành 4 mức độ: Hiệu quả chỉ định phẫu thuật. tốt (K1 ≥75%), hiệu quả khá (K1 từ 50-75%), - Phụ nữ có thai và đang cho con bú hiệu quả trung bình (K1 từ 25-
  3. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 543 - th¸ng 10 - sè 1 - 2024 nặng), type 2 (táo bón nặng); type 3 (phân điểm Bristol. Từ tổng điểm đó, quy đổi ra kết cứng); type 4 (bình thường); type 5 (phân nát); quả điều trị: type 6 (tiêu chảy nhẹ); type 7 (tiêu chảy nặng). 9  Tốt: Tổng điểm từ 7-8 điểm Hiệu quả được đánh giá theo công thức K2= (Dn-  Khá: Tổng điểm từ 5-6 điểm D0)/D0 × 100%, chia thành 4 mức độ Hiệu quả  Trung bình: Tổng điểm từ 2-4 điểm tốt (K2 ≥75%), hiệu quả khá (K2 từ 50-75%),  Không hiệu quả: Tổng điểm là 1 điểm hiệu quả trung bình (K2 từ 25-
  4. vietnam medical journal n01 - october - 2024 Bảng 0.4. Phân loại kết quả điều trị chung NNC (n=35) NĐC (n=35) Phân loại kết quả điều trị chung p n % n % Tốt 27 77,1 10 28,6 Khá 7 20,0 21 60,0
  5. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 543 - th¸ng 10 - sè 1 - 2024 Form Scale reliability and agreement decreases 10. Nguyễn Thị Thanh Hoa. Đánh giá tác dụng when determining Rome III stool form điều trị táo bón chức năng mạn tính bằng bài designations. Neurogastroenterol Motil. 2016; 28 thuốc Hoạt huyết nhuận táo sinh tân ẩm. Luận (3):443-448. văn chuyên khoa cấp II. Đại học Y Hà Nội. 2021. KẾT QUẢ CỦA SIÊU ÂM ĐIỀU TRỊ KẾT HỢP ĐIỆN CHÂM TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ THOÁI HÓA KHỚP GỐI THEO THỂ BỆNH Y HỌC CỔ TRUYỀN Bùi Thị Thanh Thanh*, Nguyễn Thị Thanh Tú** TÓM TẮT with Liver and Kidney yin deficiency syndrome). Results: After 15 days of treatment, the average 18 Mục tiêu: Đánh giá tác dụng giảm đau và cải reduction in pain intensity measured by the VAS scale thiện tầm vận động khớp gối của siêu âm điều trị kết for group I was 3.21 ± 0.78 (points), and for group II hợp điện châm trong điều trị thoái hóa khớp gối theo was 3.41 ± 0.69 (points); the average reduction in thể bệnh của y học cổ truyền. Đối tượng, phương WOMAC score for group I was 27.82 ± 4.55 (points), pháp: Nghiên cứu can thiệp lâm sàng, so sánh trước and for group II was 29.22 ± 4.92 (points); the sau điều trị trên 60 bệnh nhân được chẩn đoán thoái average increase in range of motion for group I was hoá khớp gối, chia làm 2 nhóm: nhóm I (thể Phong 11.42 ± 4.48 (degrees), and for group II was 12.74 ± hàn thấp kết hợp Can thận hư) và nhóm II (thể Phong 6.38 (degrees). The improvement in average thấp nhiệt kết hợp Can thận hư). Kết quả: Sau 15 performance of each group was statistically significant ngày điều trị, hiệu suất giảm điểm trung bình theo compared to pre-treatment. However, there was no thang điểm VAS của nhóm I là 3,21 ± 0,78 (điểm), statistically significant difference in the improvement nhóm II là 3,41 ± 0,69 (điểm); hiệu suất giảm điểm in average performance between the two groups (p > trung bình chung theo thang điểm WOMAC của nhóm 0,05). Keywords: Knee osteoarthritis, Ultrasound I là 27,82 ± 4,55 (điểm), nhóm II là 29,22 ± 4,92 therapy, Electroacupuncture, Wind and Cold Damp, (điểm); hiệu suất tăng tầm vận động trung bình của Wind and Heat Damp, Liver and Kidney yin deficiency. nhóm I là 11,42 ± 4,48 (độ); nhóm II là 12,74 ± 6,38 (độ). Sự cải thiện hiệu suất trung bình của từng nhóm I. ĐẶT VẤN ĐỀ có ý nghĩa thống kê so với trước điều trị. Tuy nhiên, sự cải thiện hiệu suất trung bình của hai nhóm khác Thoái hoá khớp (THK) được đặc trưng bởi biệt không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05. các rối loạn cấu trúc và chức năng của một hoặc Từ khóa: Thoái hoá khớp gối, Siêu âm điều trị, nhiều khớp hoặc cột sống. Năm 2020, tỷ lệ THK Điện châm, thể phong hàn thấp, thể phong thấp gối lưu hành toàn cầu ở người từ 40 tuổi trở lên nhiệt, thể can thận hư. là 22,9% [6]. THK gối ảnh hưởng tới chất lượng SUMMARY cuộc sống, kinh tế của người bệnh và ảnh hưởng RESULTS OF ULTRASOUND THERAPY WITH khoảng 85% gánh nặng THK trên toàn thế giới . Hiện nay chưa có một phương pháp nào điều trị ELECTROACUPUNCTURE IN SUPPORTING khỏi bệnh THK gối. Các phương pháp nội khoa TREATMENT OF KNEE OSTEOARTHRITIS của Y học hiện đại (YHHĐ) trong điều trị THK gối ACCORDING TO TRADITIONAL MEDICINE là dùng các thuốc giảm đau, chống viêm và PATTERNS thuốc thoái hóa khớp tác dụng chậm. Bên cạnh Objective: To evaluate the pain-reducing effects and improvement in knee joint mobility of ultrasound đó các biện pháp phục hồi chức năng, đặc biệt therapy combined with electroacupuncture in the là siêu âm điều trị đã được nhiều nghiên cứu, treatment of knee osteoarthritis according to ứng dụng và chứng minh mang lại hiệu quả, tính traditional medicine patterns. Subjects, methods: A an toàn trong điều trị THK gối [11]. Theo Y học clinical intervention study was conducted, comparing cổ truyền (YHCT), THK gối thuộc phạm vi chứng pre- and post-treatment outcomes in 60 diagnosed knee osteoarthritis patients divided into 2 groups: Hạc tất phong và được chia làm nhiều thể lâm Group I (Wind and Cold Damp syndrome combined sàng khác nhau. Nguyên nhân do phong, hàn, with Liver and Kidney yin deficiency syndrome) and thấp xâm phạm trên cơ sở can thận hư mà gây Group II (Wind and Heat Damp syndrome combined nên bệnh. Bên cạnh việc sử dụng các thuốc cổ truyền trong điều trị chứng bệnh này thì các *Bệnh viện Phục hồi chức năng Thanh Hóa, phương pháp không dùng thuốc như điện châm, **Trường Đại học Y Hà Nội xoa bóp bấm huyệt,… cũng cho thấy hiệu quả Chịu trách nhiệm chính: Bùi Thị Thanh Thanh trong điều trị. Trong số đó, liệu pháp châm cứu Email: thanhbui2109@gmail.com là một lựa chọn thích hợp và được khuyến nghị Ngày nhận bài: 5.7.2024 Ngày phản biện khoa học: 22.8.2024 cho điều trị THK gối [8]. Trên lâm sàng, các Ngày duyệt bài: 20.9.2024 nghiên cứu đánh giá hiệu quả của phương pháp 69
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2