Đánh giá thực trạng tổn thương thận cấp theo thang điểm Rifle ở bệnh nhân điều trị tại khoa Hồi sức tích cực và Chống độc
lượt xem 4
download
Bài viết trình bày phân tích đặc điểm, các yếu tố nguy cơ và tiên lượng tử vong của bệnh nhân tổn thương thận cấp. Đối tượng và phương pháp: 201 bệnh nhân điều trị tại khoa Hồi sức tích cực và Chống độc từ tháng 03 đến tháng 09 năm 2020. Tiến cứu mô tả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá thực trạng tổn thương thận cấp theo thang điểm Rifle ở bệnh nhân điều trị tại khoa Hồi sức tích cực và Chống độc
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 508 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2021 BN (5,9%), Xấu 0 BN. 2. Verhage S. (2019), Management of the posterior - 32/34 BN (94,1%) liền xương các ổ gãy, malleolus in trimalleolar fractures. 179, Leiden University, the Netherlands. khớp chày sên về đúng vị trí giải phẫu, không 3. Karande V., Nikumbha V.P., Desai A. el all. doãng mộng chày mác. Có 2 BN (5,9%) thoái (2017), “Study of surgical management of hóa khớp chày sên. malleolar fractures of ankle in adults”, Int J Orthop - Gãy mắt cá sau di lệch nên được nắn chỉnh Sci, 3(3), 783–787. 4. Bartoníček J., Rammelt S., Tuček M. el all. và cố định vững chắc bằng vít xốp hoặc nẹp vít (2015), “Posterior malleolar fractures of the ankle”, với đường mổ sau ngoài hoặc sau trong. Nên kết Eur J Trauma Emerg Surg, 41(6), 587–600. xương mác, mắt cá sau (nếu có) rồi đến mắt cá 5. Ma Ngọc Thành (2010), Đánh giá kết quả phẫu trong. Bắt vít cố định mộng chày mác được chỉ thuật gãy kín mắt cá chân tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức, Luận văn thạc sĩ y học đại học y Hà Nội. định khi test Cotton (+). 6. Đỗ Tuấn Anh (2016). Kết quả phẫu thuật gãy kín - Điều trị bằng phẫu thuật nắn chỉnh mở và xương mắt cá chân ở người trưởng thành tại bệnh kết hợp xương bên trong giúp BN gãy Dupuytren viện Hữu nghị Việt Đức. Luận văn thạc sĩ y học đại phục hồi được giải phẫu và chức năng cổ chân, học y Hà Nội. 7. Tosun B., Selek O., Gok U. et all. (2018), đặc biệt khi kèm gãy mắt cá sau. "Posterior Malleolus Fractures in Trimalleolar Ankle TÀI LIỆU THAM KHẢO Fractures: Malleolus versus Transyndesmal Fixation". Indian J Orthop, 52(3), 309–314. 1. Burwell H.N. và Charnley A.D. (1965). The 8. Mak M.F., Stern R., Assal M. (2018). "Repair of treatment of displaced fractures at the ankle by syndesmosis injury in ankle fractures". EFORT rigid internal fixation and early joint movement. J Open Rev, 3(1), 24–29. Bone Joint Surg Br, 47(4), 634–660. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TỔN THƯƠNG THẬN CẤP THEO THANG ĐIỂM RIFLE Ở BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC Nguyễn Thế Anh*, Tô Hoàng Dương* TÓM TẮT3 đơn giản, áp dụng tốt tại các đơn vị hồi sức để đánh giá mức độ, tiến triển của tổn thương thận cấp. Mục tiêu: Phân tích đặc điểm, các yếu tố nguy cơ Từ khóa: Đặc điểm, yếu tố nguy cơ, tiên lượng tử và tiên lượng tử vong của bệnh nhân tổn thương thận vong, tổn thương thận cấp. cấp. Đối tượng và phương pháp: 201 bệnh nhân điều trị tại khoa Hồi sức tích cực và Chống độc từ SUMMARY tháng 03 đến tháng 09 năm 2020. Tiến cứu mô tả. Kết quả: Tuổi TB 80.1; 84.1% là nam, ngày điều trị ASSESSMENT OF THE CURRENT SITUATION OF ICU TB 14.6 , tỉ lệ TV gấp 3.6 lần ở nhóm AKI so với ACUTE KIDNEY INJURY BY RIFLE SCOPE NAKI.Tỷ lệ AKI 34.3%; mắc mới 19.4%; hồi phục INPATIENTS TREATED AT CRITICAL CARE AND 31.9%; tử vong: 40.6%. Nguyên nhân: sốc nhiễm POISONING CONTROL DEPARTMENT khuẩn (52.2%), thiếu dịch (14.5%), suy tim (13%), Objectives: To analyze the characteristics, risk thuốc độc với thận (8.7%). Các yếu tố nguy cơ AKI: factors and mortality prognosis of patients with acute suy đa tạng (OR 6.8), sốc (OR 4.6), nhiễm khuẩn kidney injury. Subjects and method: 201 patients nặng (OR 3.2). Nguy cơ tử vong: sốc (OR 13.0), suy treated at the critical care and poisoning control đa tạng (OR 11.3), phải thở máy (OR 8.4), suy gan, department from March to September 2020. rối loạn đông máu (OR 4.4). AKI thời điểm nặng nhất Descriptive prospective. Results: Average age 80.1; liên quan đến tỷ lệ tử vong: R (OR 2.3), I (OR 3.7), 84.1% were male, the ICU treatment day was 14.6, F(OR 4.5). Sốc nhiễm khuẩn làm tăng tử vong ở bệnh the rate of mortality was 3.6 times higher in the AKI nhân AKI lên 3.5 lần (p
- vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2021 3.7), F (OR 4.5). Septic shock increased mortality in “Đánh giá thực trạng tổn thương thận cấp patients with AKI by 3.5 times (p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 508 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2021 2.3. Tỷ lệ hồi phục của tổn thương thận cấp 2.4. Tỷ lệ nguyên nhân và các phương pháp điều trị suy thận cấp Tỉ lệ theo nguyên nhân tổn thương thận Tỷ lệ cá c phương pháp điều trị AKIN cấp Chỉ điều trị nội 11.60% 14.50% 14.50% 2.90% khoa 8.70% T hiếu dịch 8.70% HD SNK 13% 73.90% 52.20% Suy tim CVVHDF T huốc Khác CVVHDF + HD 2.5. Tỷ lệ tử vong ở các mức độ suy thận cấp (thời điểm lúc vào khoa) F 36.4 63.6 I 28.5 71.5 T ử vong/xin về R 23.1 76.9 Sống Bình thường 58.3 41.7 0% 20% 40% 60% 80% 100% 3. Các yếu tố nguy cơ và tiên lượng tử vong ở bệnh nhân AKI 3.1. Liên quan giữa các yếu tố nguy cơ và AKI Thống số Hệ số beta OR (95% CI) P Suy đa tạng (≥2 tạng) 1,98 6,8(2,93- 16,10)
- vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2021 3.2. Liên quan giữa yếu tố nguy cơ và tử vong ở bệnh nhân AKI Thông số Hệ số beta OR (95% CI) p Sốc 3,402 13.0(3,26 - 36,40)
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 508 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2021 BEST, các tác giả đã nhận thấy 47,5% bệnh vong của bệnh nhân AKI cấp là nhiễm khuẩn nhân AKI cấp liên quan với tình trạng sốc nhiễm nặng (OR 2.9), suy tim (OR 2.7), đái tháo khuẩn, 34% liên quan với phẫu thuật lớn, 27% đường/rối loạn đường máu (OR 2.1), dùng thuốc liên quan với sốc tim, 26% liên quan với thiếu độc với thận (OR 1.5). Điều này có thể lý giải do thể tích và 19% liên quan với sử dụng thuốc [7]. đặc thù nhóm bệnh nhân trong nghiên cứu của Có 73.9% bệnh nhân AKI cấp được điều trị chúng tôi đa phần mắc nhiều bệnh phối hợp và điều trị bằng các phương pháp nội khoa, trong chức năng thận đã bị suy giảm theo tuổi do đó khi 26.1% bệnh nhân được phối hợp điều trị với các biến đổi có thể ảnh hưởng lớn hơn rất nhiều các phương pháp lọc máu (14.5% CVVHDF, đến tỷ lệ tử vong của bệnh nhân. 8.7% HD và 2.9% là phổi hợp cả 2 phương pháp Kết quả của nghiên cứu tương tự thực hiện lọc). Tỷ lệ bệnh nhân được chỉ định lọc máu của bởi tác giả Uchino Shigehiko và cộng sự (2005) chúng tôi thấp hơn của tác giả Đặng Thị Xuân nhận thấy nguy cơ độc lập liên quan tới tử vong (2016): 26.1% so với 34.5% [5]. Tác giả Abosaif bệnh viện của AKI cấp là bệnh nhân phải sử N.Y. (2005) thấy 38,8% bệnh nhân AKI cần lọc dụng thuốc vận mạch (OR:1,95; 95% CI: 1,50- máu, bệnh nhân AKI nặng hơn thì tỉ lệ phải lọc 2,55; p=0,001), phải thở máy (OR; 2,11; 95% máu cao hơn: R(28,3%) – I(50.5%) – F(58%) [1]. CI: 1,58-2,82; p 0,001), sốc nhiễm khuẩn (OR: 2.5. Tỷ lệ tử vong ở các mức độ suy thận 1,36; 95% CI: 1,03-1,79; p=0,03), sốc tim (OR: cấp (thời điểm lúc vào khoa). Tỷ lệ tử vong 1,41; 95% CI: 1,05-1,90; p=0,02), hội chứng cao nhất ở nhóm bình thường (58.3%), tiếp sau gan thận (OR: 1,87; 95% CI: 1,07-3,28; là nhóm mức độ F (36.4%). Tỷ lệ tử vong thấp p=0,03), sốc tim (OR: 1,41; 95% CI: 1,05-1,90; nhất ở nhóm mức độ R (23.1%) p=0,02), hội chứng gan thận (OR: 1,87; 95% CI: 3. Các yếu tố nguy cơ và tiên lượng tử 1,07-3,28; p=0,03) [7]. vong ở bệnh nhân AKI 3.3. Liên quan giữa mức độ nặng AKI ở 3.1. Liên quan giữa các yếu tố nguy cơ thời điểm nặng nhất với tử vong. Về cơ bản, và AKI. Suy đa tạng là một bệnh cảnh nặng nề mức độ AKI cấp tại thời điểm nặng nhất có liên nhất của bệnh nhân hồi sức, dó đó nó cũng là quan đến tỷ lệ tử vong, mức độ tổn thương càng yếu tố làm tăng AKI cấp lên 6.8 lần, tiếp theo đó nặng thì tỷ lệ tử vong càng cao. Cụ thể, trị số OR là tình trạng sốc (nhiễm khuẩn, sốc tim...) với (P) tử vong trên nhóm bệnh nhân tổn thương OR là 4.6 và nhiễm khuẩn nặng với OR là 3.2. mức độ R, I, F lần lượt là: 2.3 (p
- vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2021 (95% CI: 1,13 – 3,8; p 0,05). Kết luận: Không có sự khác biệt treated with porcelain-fused to metal crowns. về ảnh hưởng sứ và hợp kim lên chỉ số mô nướu Periodontal parameters were recorded immediately quanh răng khi thực hiên phục hình mão răng. after crown cementations, 45 and 90 days Từ khoá: Mão toàn sứ, mão sứ kim loại, chỉ số subsequently. Results: The periodontal clinical lâm sàng nha chu. parameters at the time of crown cementations, 45 and 90 days after fixed crowns showed no statistically significant differences between two groups using all- *Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh porcelain crown and porcelain – fused to metal Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Công Kiều Trang crowns. Crown prostheses caused to lightly increasing Email: drnguyentrang0308@gmail.com the plaque index and gingival index in both groups but Ngày nhận bài: 22/8/2021 there were no statistically significant differences (p > Ngày phản biện khoa học: 30/9/2021 0.05). Conclusion: There were no significant Ngày duyệt bài: 11/10/2021 differences in the effects of using all-porcelain or 14
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
NGHIÊN CỨU HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ TRONG ĐÁNH GIÁ GIAI ĐOẠN UNG THƯ BIỂU MÔ TRỰC TRÀNG
22 p | 131 | 23
-
Đánh giá hội chứng dễ bị tổn thương theo thang điểm SEGA ở người bệnh cao tuổi bị đột quỵ nhồi máu não cấp tại Bệnh viện Đa khoa Bắc Giang
6 p | 10 | 5
-
Đánh giá tác dụng bảo vệ gan của viên nang CTH (Diệp hạ châu, Linh chi, nghệ, đậu xanh, Sâm đại hành) trên mô hình tổn thương gan bằng paracetamol ở chuột nhắt trắng
7 p | 53 | 5
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa suy giảm nhận thức và sa sút trí tuệ với tổn thương não trên cộng hưởng từ
14 p | 7 | 4
-
Đánh giá kết quả sơ cứu ban đầu, vận chuyển và thái độ xử trí bệnh nhân chấn thương cột sống ngực thắt lưng
6 p | 36 | 4
-
Tổn thương tế bào thần kinh thông qua con đường phosphoinositide-3-kinase/protein kinase B do trimethyltin trên chuột nhắt
6 p | 14 | 3
-
Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ về dự phòng tổn thương do vật sắc nhọn của sinh viên phân hiệu trường Đại học Y Hà Nội năm 2023
5 p | 10 | 3
-
Đánh giá hiệu quả hạ men gan của cao chiết nước tiểu sài hồ thang trên chuột nhắt trắng tổn thương gan bằng ethanol
6 p | 61 | 3
-
CT nội soi đại tràng ảo giá trị trong tầm soát K đại tràng và tổn thương ngoài đại tràng
4 p | 32 | 2
-
Đánh giá tác dụng chống loét dạ dày – tá tràng của chế phẩm dạ dày Hp Gia Phát trên động vật thực nghiệm
8 p | 20 | 2
-
Đánh giá tác dụng chống viêm phổi của viên nang mềm tống vệ nhân trên động vật thực nghiệm
6 p | 14 | 2
-
Khảo sát bệnh nhân trào ngược dạ dày - thực quản tại khoa Khám bệnh Bệnh viện đa khoa Đức Giang năm 2021
5 p | 8 | 1
-
Hiệu quả áp dụng gói can thiệp phòng ngừa tổn thương mũi cho trẻ sơ sinh thở CPAP tại Khoa Sơ sinh, Bệnh viện Vinmec Time City năm 2019
6 p | 4 | 1
-
Đánh giá tình trạng khúc xạ cầu sau phẫu thuật cắt thể thủy tinh - dịch kính đục do chấn thương phối hợp đặt thể thủy tinh nhân tạo
7 p | 21 | 0
-
Kết quả điều trị chấn thương ngực kèm theo chấn thương sọ não có dẫn lưu màng phổi đơn thuần tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
5 p | 22 | 0
-
Đánh giá tổn thương thận sớm bằng định lượng microalbumin niệu trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2
9 p | 24 | 0
-
Đánh giá thực trạng sâu răng vĩnh viễn giai đoạn sớm của học sinh 7-8 tuổi trường tiểu học Đông Ngạc A Từ Liêm Hà Nội
5 p | 12 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn