B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HC M - ĐỊA CHT
NGUYN HOÀNG HUÂN
ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG TÀI NGUYÊN
VÀ ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC TÌM KIM,
THĂM DÒ THAN DƯỚI MC -300M KHU VC
HÒN GAI - CM PH, QUNG NINH
NGÀNH: K THUẬT ĐỊA CHT
MÃ S: 9520501
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA CHT
Hà Nội, 2024
Công trình được hoàn thành ti: B môn Tìm kiếm - Thăm dò, Khoa
Khoa hc và K thuật Địa chất, Trường Đại hc M - Địa cht
Người hướng dn khoa hc:
1. TS Nguyn Tiến Dũng
2. TS Trần Văn Miến
Phn bin 1: PGS.TS Nguyễn Phương
Tng hội Địa cht Vit Nam
Phn bin 2: TS Hoàng Văn Khoa
Tng hội Địa cht Vit Nam
Phn bin 3: PGS.TS Bùi Hoàng Bc
Trường Đại hc M - Địa cht
Lun án s đưc bo v trước Hội đồng đánh giá lun án cp
Trường tại Trường Đại hc M - Địa cht, s 18, Ph Viên - Phường
Đức Thng - Qun Bc T Liêm - Ni vào hồi …..giờ ngày
tháng… năm 2024.
Có th tìm hiu lun án ti:
1. Thư vin Quc Gia, Hà Ni
2. Thư vin Trường đại hc M - Địa cht
1
M ĐẦU
1. Tính cp thiết của đề tài: Khu vc Hòn Gai - Cm Ph mt phn
ca B than Quảng Ninh đã được nghiên cu tri qua gần 200 năm
(1840÷2023) khai thác, tìm kiếm, thăm đánh giá trữ ng than
vi 263 báo cáo kết qu nghiên cu, tìm kiếm, thăm bộ thăm
dò t m than, tuy khối lượng báo cáo như đã nêu là rất ln, song ti nay
khu vc cha than Hòn Gai - Cm Ph mi ch đưc nghiên cứu địa
cht t m đến mc -150m bộ đến -300m. Để hiu qu trong công
tác đầu tư, tránh nghiên cứu dàn tri cn phi tng hp, t các d liệu đã
dùng các phương pháp nghiên cứu để nội suy làm sở xác đnh
mạng lưới thăm dò cho phù hp phần dưới sâu vic hết sc cn thiết.
T nhng vấn đề như đã nói trên, để giúp công tác qun và hoch
định chiến lược đối với ngành Than đạt được kết qu cao, hiu qu,
tránh lãng phí thì vic nghiên cứu đánh giá làm rõ tiềm năng tài nguyên
dưới mc -300m đến đáy tầng than, t đó khoanh định ra c khu vc
tiềm năng lựa chn mạng lưới thăm phù hợp là vic rt cp
thiết. Xut phát t yêu cu thc tế, đề tài: Đánh g tiềm năng tài
nguyên định hướng công tác tìm kiếm, thăm than dưới mc -
300m khu vc Hòn Gai - Cm Ph, Qung Ninh được NCS la
chn làm lun án tiến ngành kỹ thuật địa cht nhm góp phần đáp
ng yêu cu do thc tế đòi hỏi.
2. Mc tiêu ca lun án: Nghiên cu chính xác hóa cấu trúc địa cht,
xác định và làm các yếu t địa cht ảnh hưởng đến hình thái - cu
trúc các vỉa than, đặc điểm phân b các va than khu vc Hòn Gai - Cm
Ph; t đó đánh giá tài nguyên than định hướng công tác điều tra
đánh giá và thămthan dưới mc -300m phc v cho quy hoạch thăm
dò, khai thác than giai đoạn 2020÷2030 và tầm nhìn sau năm 2030.
3. Đối tượng và phm vi nghiên cu: Các va than và các thành tạo địa
cht cha than trong khu vc Hòn Gai - Cm Ph.
4. Ni dung nghiên cu
- Tng hp h thng hóa các i liệu đa chất, địa vt lý, tài liu
khai thác nhm làm sáng t đặc điểm cấu trúc địa cht, quy lut phân b
các va than mi quan h ca chúng vi các thành tạo địa cht trong
tng cu trúc cha than chính.
- Nghiên cu làm rõ đặc đim, quy lut phân b trm tích cha than,
chính c hóa cu tc cha than khu vcn Gai - Cm Php phn gii
2
quyết nhim v liên kết, đồng danhc va than gia c khu m và các khi
cu trúc ca khu vc than Hòn Gai - Cm Ph.
- Lp bản đồ l va than theo các mc cao -300m; các mt ct chính
đến đáy tầng than ca khu vc Hòn Gai - Cm Ph nhm làm rõ qui lut
phân b các va than.
- Áp dụng phương pháp mô hình hóa các phương pháp d báo
định lượng để đánh giá tài nguyên than dưới mc -300m đến đáy tầng
cha than. Khoanh vùng din tích trin vọng than dưới mc -300m
làm sở định hướng mng lưới tìm kiếm, thăm phù hợp cho các
khối đồng nhất tương đối thuc khu vc Hòn Gai - Cm Ph
5. Các phương pháp nghiên cứu: Để gii quyết các nhim v nghiên
cu, NCS s dng phi hợp các phương pháp sau: Phương pháp địa cht
truyn thng, kết hp vi tiếp cn h thng; Phương pháp hình hóa
(mt cắt địa cht, kết hp hình toán) vi s tr giúp ca phn mm
tin hc; Phân tích, tng hp và h thng hóa các kết quả, thăm
khai thác than khu m nhm nhn thc toàn din sâu sắc hơn về
đặc điểm cấu trúc địa chất, đặc đim hình thái - cu trúc ca các va than
khu m vc Hòn Gai Cm Ph; đánh giá mức độ phc tp ca nh
thái cu trúc các va than (Nhóm m) kết hp s dng hàm cu trúc
(variogram) vi s tr giúp ca phn mm SURPAC để đánh giá đc
điểm biến đổi chiu dày va than và xác lp mạng lưới thăm các khu
m than; phương pháp đánh giá trữ ng, tài nguyên than
6. Những điểm mi ca lun án
6.1. Đới đứt gãy F.A xu ng cm v phía Bc tn ti khá
liên tc t Hà Tu đến Qung Li, s thay đổi v hướng cm của đứt gãy
dẫn đến s thay đổi khá ln tr ng/tài nguyên than ca khu vc Hòn
Gai - Cm Ph.
6.2. Đã phân chia khu vực Hòn Gai - Cm Ph thành 5 khi cu trúc
đồng nhất tương đối, trong đó mỗi khối được đặc trưng bởi các yếu t
v cu trúc kiến to, s ng vỉa than, độ chứa than, đ sâu tn ti các
va than giá tr công nghiệp. Đây sở để đánh giá tiềm năng tài
nguyên than dưới mc -300m khu vc Hòn Gai - Cm Ph.
6.3. Khu vc Hòn Gai - Cm Ph dưới mc -300m có tng tiềm năng
tr ng/tài nguyên than khá ln s phân b không đu v s
ng va, mật độ chứa than độ tp trung tr ng/tài nguyên than
các khi Ngã Hai-Khe Tam-Khe Chàm; Bình Minh-Hà Lm-Nam Sui
3
Li; Bc Sui Li-Hà Ráng-Tây Ngã Hai; Mông Dương-Bc Cc Sáu;
Nam đứt gãy F.A.
6.4. Đặc điểm hình thái cấu trúc đặc trưng biến đi các thông s
địa cht công nghip ch yếu ca va than mức dưới -300m mức độ
biến đổi thuc nhóm phc tạp đến rt phc tạp tương ứng vi nhóm m
thăm III một phn thuộc nhóm IV, đây s quan trọng để
định hướng công tác tìm kiếm, thăm dò than dưới mc -300m.
7. Ý nghĩa khoa học và giá tr thc tin
7.1. Góp phn làm sáng t cấu trúc địa cht cha than ca khu vc
Hòn Gai - Cm Ph; bit s biến đi hình thái - cu trúc ca các va
than trong tng khối địa chất đồng nhất tương đối; cung cp lun c
khoa học để la chn, áp dng mạng lưới thăm than dưới mc -
300m phù hp cho tng khi cấu trúc đồng nhất tương đối ca khu vc
Hòn Gai - Cm Ph.
7.2. Ý nghĩa thực tin: Làm rõ tiềm năng tài nguyên, trữ ợng để
định hướng thăm dò, khai thác phục v xây dng chiến lược, quy hoch
phát trin cho ngành than nói riêng và chiến lược năng lượng nói chung.
Tiết kim chi phí và nâng cao hiu qu khai thác phn trên mc -300m
và thăm dò xác định tr ng/tài nguyên than phn dưới mc -300m.
8. Các luận điểm bo v ca Lun án
Luận điểm 1: Khu vc Hòn Gai - Cm Ph tiềm năng than dưới
mc -300m khá ln; tp trung khi Ngã Hai - Khe Tam - Khe
Chàm, tiếp đến khi Bình Minh - Lm - Nam Sui Li; khi Bc
Sui Li - Hà Ráng - Tây Ngã Hai; khối Mông Dương - Bc Cc Sáu, ít
nht là khi Nam F.A và phân b ch yếu mc t - 300m ÷ - 600m.
Luận đim 2: Hu hết các va than i mc -300m trong phm vi
các khối đồng nhất tương đối ca khu vc nghiên cu thuc nhóm m
thăm III (80%), bit khi thuc nhóm m IV. Mạng lưới b t
công trình thăm hợp nht s dng mạng i dng tuyến, tr
ợng tính đến cp 122; khong cách các tuyến thăm cách nhau:
125m ÷ 250m, khong cách gia các công trình trên tuyến: 75m ÷ 125m
đối vi nhóm m III và khong cách các tuyến cách nhau: 75m ÷ 125m,
khong cách gia các công trình trên tuyến: 50m ÷ 75m đối vi nhóm
m loi IV.
9. sở tài liu: Các tài liu nghiên cứu địa cht khu vc b than
Qung Ninh; các công trình nghiên cu v địa cht b than Qung Ninh