intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá tình trạng nhiễm trùng huyết sau hóa trị liệu tại khoa huyết học trẻ em 2 năm 2013

Chia sẻ: Tran Hanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

39
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu với mục tiêu nhằm đánh giá tình trạng nhiễm trùng huyết sau hóa trị liệu tại khoa huyết học trẻ em 2 năm 2013 và các yếu tố liên quan. Nghiên cứu thực hiện với tất cả các người bệnh nhập khoa huyết học trẻ em 2, được điều trị hóa trị liệu theo phác đồ chuẩn và có cấy máu trong thời gian nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá tình trạng nhiễm trùng huyết sau hóa trị liệu tại khoa huyết học trẻ em 2 năm 2013

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 5 * 2013 <br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG NHIỄM TRÙNG HUYẾT SAU HÓA TRỊ LIỆU  <br /> TẠI KHOA HUYẾT HỌC TRẺ EM II NĂM 2013 <br /> Hà Hữu Lộc*, Nguyễn Thị Thái Huyền*, Đặng Thị Hồng Thúy*, Phạm Thị Ngọc Ánh* <br /> <br /> TÓM TẮT <br /> Mục tiêu: “Đánh giá tình trạng nhiễm trùng huyết sau hóa trị liệu tại Khoa Huyết học Trẻ em II năm 2013 <br /> và các yếu tố liên quan”. <br /> Đối tượng : Tất cả các người bệnh  nhập khoa HHTE 2, được điều trị hóa trị liệu theo phác đồ chuẩn và có <br /> cấy máu trong thời gian nghiên cứu. <br /> Kết quả : có 37 NB được điều trị theo phác đồ chuẩn với 249 lượt cấy máu, tỉ lệ nhiễm trùng huyết trên kết <br /> quả cấy máu dương tính là 10%. Các vi khuẩn gây nhiễm trùng huyết đa số là Gram âm (92%), thường gặp <br /> nhất là vi khuẩn Stenotrophomonas maltophilia và E.coli (24%). Không có ý nghĩa thống kê giữa tuổi, ngày nằm <br /> viện, loại phòng NB nằm.  <br /> Kết  luận  :  Nhiễm  trùng  huyết  là  triệu  chứng  lâm  sàng  xảy  ra  trong  quá  trình  NB  điều  trị  hóa  trị  liệu <br /> thường xuất hiện ở giai đoạn suy tủy sâu. Vì vậy, trong quá trình điều trị và chăm sóc, NB cần được theo dõi sát <br /> các diễn tiến để xử trí kịp thời.  <br /> Từ khóa : Nhiễm trùng huyết, hóa trị liệu  <br /> <br /> ABSTRACT <br /> TO ASSESS THE CHARATERISTIS OF BLOOD INJECTION THE RELATED FACTORS  <br /> AFTER USING CHEMOTHERAPY AT THE CHILDREN DEPARTMENT NO 2  <br /> IN THE BLOOD TRANFUSION AND HEMATOLOGY HOSPITAL IN 2013 <br /> Ha Huu Loc, Nguyen Thi Thai Huyen, Dang Thi Hong Thuy,  <br /> Pham Thi Ngoc Anh * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 ‐ No 5 ‐ 2013: 291 ‐ 299 <br /> Subjects: All patients who treated by chemotherapy regimen and blood cultures during the research period. <br /> Results:  37  patients  were  treated  according  to  standard  protocols  with  249  turns  blood  cultures, <br /> sepsis  rate  on  positive  blood  culture  results  was  10%.  The  bacterial  sepsis  predominantly  Gram‐<br /> negative  (92%),  the  most  common  bacteria  Stenotrophomonas  maltophilia  and  E.  coli  (24%).  No <br /> statistically significant between age, length of stay hospital and room type  <br /> Conclusion:  Blood’s  sepsis  is  the  symptom  of  clinical  occurs  during  the  time  of  patient’s  chemotherapy <br /> myelosuppression deep stage. So, in the course of treatment and care, the patient should be closely monitored to <br /> treat of incident timely <br /> Key word: blood infection, chemotherapy  <br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ <br /> Ngày nay, cùng với sự phát triển y học, ngày <br /> càng  nhiều  thủ  thuật  xâm  lấn,  nhiều  dụng  cụ, <br /> nhiều loại thuốc kháng sinh, thì tình hình nhiễm <br /> <br /> trùng  bệnh  viện  cũng  trở  thành  một  thử  thách <br /> liên quan đến sức khỏe của người bệnh. Nhiễm <br /> trùng bệnh viện đã tác động và ảnh hưởng đến <br /> mọi mặt: tăng thời gian nằm viện, tăng tỉ lệ bệnh <br /> nặng, tỷ lệ vi khẩn kháng thuốc kháng sinh tăng, <br /> <br /> * Bệnh viện Truyền máu ‐ Huyết học Thành phố Hồ Chí Minh  <br /> Tác giả liên lạc: CN. Phạm Thị Ngọc Ánh   ĐT: 0127.488.2692   Email: anhtrang198116@yahoo.com <br /> <br /> Chuyên Đề Truyền Máu – Huyết Học <br /> <br /> 291<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 5 * 2013<br /> <br /> Nghiên cứu Y học <br /> chi phí điều trị tăng, tỷ lệ tử vong tăng,… <br /> <br /> Mục tiêu chuyên biệt <br /> <br /> Tuy  nhiên,  trong  điều  kiện  nguồn  lực  còn <br /> nhiều  hạn  chế,  cùng  với  sự  xuất  hiện  các  tác <br /> nhân  gây  bệnh  phức  tạp,…  đã  khiến  nguy  cơ <br /> nhiễm  trùng  bệnh  viện  trên  các  người  bệnh  có <br /> sử dụng các thủ thuật xâm lấn như nhiễm trùng <br /> huyết liên quan đến tiêm truyền qua các đường <br /> tĩnh  mạch,  viêm  phổi  liên  quan  đến  thở  máy <br /> cũng ngày càng tăng. <br /> <br /> +  Xác  định  tỉ  lệ  nhiễm  trùng  huyết  với  cấy <br /> máu dương tính sau hoá trị liệu.  <br /> <br /> Nhiễm  trùng  huyết  mắc  phải  trong  bệnh <br /> viện  là  một  trong  những  nhiễm  trùng  bệnh <br /> viện quan trọng. Tại khoa Huyết Học Trẻ Em 2 <br /> Bệnh  viện  truyền  máu  huyết  học,  tình  hình <br /> bệnh đa dạng và phức tạp, nguy cơ lây nhiễm <br /> qua tiếp xúc, qua thực hiện các thủ thuật, nguy <br /> cơ  cao  hơn  do  người  bệnh  có  điều  trị  hóa  trị <br /> liệu.  Hàng  tháng,  theo  số  liệu  báo  cáo,  tỉ  lệ <br /> nhiễm  khuẩn  huyết  tại  khoa  khoảng  15%  đến <br /> 18%, câu hỏi nghiên cứu là các yếu tố và nguy <br /> cơ  nào  làm  tăng  tỉ  lệ  nhiễm  khuẩn  huyết  tại <br /> khoa. Vì thế, chúng tôi thực hiện đề tài này với <br /> các mục tiêu sau  <br /> <br /> +  Xác  định  tỉ  lệ  các  vi  khuẩn  trong  trường <br /> hợp nhiễm trùng huyết sau hoá trị liệu.  <br /> +  Khảo  sát  các  yếu  tố  liên  quan  đến  tình <br /> trạng  nhiễm  trùng  huyết  sau  hoá  trị  liệu  bao <br /> gồm:  Vị  trí  –  đường  vào  nhiễm  trùng,  môi <br /> trường phòng người bệnh nằm.  <br /> <br /> TỔNG QUAN TÀI LIỆU  <br /> Đại cương về nhiễm khuẩn huyết <br /> Nhiễm  khuẩn  huyết  (NKH)  là  một  tập  hợp <br /> những  biểu  hiện  lâm  sàng  của  một  tình  trạng <br /> nhiễm  trùng  ‐  nhiễm  độc  toàn  thân  nặng,  có <br /> nguy  cơ  chết  nhanh  do  choáng  (shock)  và  suy <br /> các cơ quan do vi khuẩn từ một ổ nhiễm trùng <br /> khởi đầu phóng vào máu nhiều lần, liên tiếp và <br /> sinh sôi phát triển trong máu. <br /> <br /> Mục tiêu tổng quát <br /> <br /> Có thể nói ʺNhiễm khuẩn huyết là một biến <br /> chứng  của  một  quá  trình  nhiễm  khuẩn  từ  một <br /> nơi lan ra toàn thân khi sức đề kháng của cơ thể <br /> giảm sútʺ. <br /> <br /> Đánh  giá  tình  trạng  nhiễm  trùng  huyết  tại <br /> Khoa Huyết học Trẻ em II sau hóa trị liệu và các <br /> yếu tố liên quan.  <br /> <br /> Mọi vi khuẩn bất kể độc tính mạnh hay yếu <br /> đều  có  thể  gây  nhiễm  khuẩn  huyết  trên  cơ  địa <br /> suy giảm sức đề kháng, suy giảm miễn dịch. <br /> <br /> Đường  vào,  điều  kiện  thuận  lợi,  cơ  địa  bệnh  nhân  và  cơ  chế  hình  thành  nhiễm  khuẩn <br /> huyết <br /> <br /> Tim<br /> <br /> Đường vào<br /> Mụn nhọt<br /> Bỏng<br /> Họng, xoang<br /> Viêm tai xương chũm<br /> Răng<br /> Phổi<br /> Viêm nội tâm mạc<br /> <br /> Gan mật<br /> Tiết niệu<br /> NT ổ bụng<br /> Đường ruột<br /> Tử cung<br /> Máu<br /> <br /> Sỏi, nhiễm trùng đường mật<br /> Sỏi, viêm tiết niệu<br /> Viêm phúc mạc<br /> Viêm ruột<br /> Nạo phá thai, sót rau sau đẻ<br /> Tiêm chích<br /> <br /> Da<br /> Hô hấp<br /> <br /> 292<br /> <br /> Vi khuẩn<br /> Tụ cầu<br /> Trực khuẩn mủ xanh, tụ cầu<br /> Liên cầu, phế cầu, não mô cầu<br /> Tạp khuẩn<br /> Tạp khuẩn, vi khuẩn kỵ khí<br /> Phế cầu, tụ cầu, vi khuẩn gram (-)<br /> Liên cầu, tụ cầu, cầu khuẩn đường ruột, trực khuẩn gram<br /> (-)<br /> Trực khuẩn gram(-),VK kỵ khí<br /> Trực khuẩn gram (-), TK mủ xanh<br /> Trực khuẩn gram (-), VK kỵ khí<br /> Trực khuẩn gram(-), VK kỵ khí Salmonella<br /> Tụ cầu, trực khuẩn gram (-), VK kỵ khí<br /> Tụ cầu, trực khuẩn gram (-) cầu khuẩn đường ruột v.v…<br /> <br /> Chuyên Đề Truyền Máu – Huyết Học  <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 5 * 2013 <br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Điều kiện thuận lợi <br /> Catheter tĩnh mạch<br /> Mở khí quản<br /> Nội khí quản<br /> Thở máy<br /> Sonde tiểu<br /> Phẫu thuật tiêu hoá<br /> Thông tim<br /> Phẫu thuật tim<br /> Bộ phận giả (van giả, điện cực trong buồng tim, cầu nối)<br /> Nạo phá thai<br /> Nhổ răng<br /> Trích áp xe, nhọt<br /> <br /> Cơ địa suy giảm sức đề kháng <br /> Giảm bạch cầu hạt: Suy tuỷ, Leucémie, giảm <br /> sinh tuỷ, hoá chất chống ung thư, tia xạ, thuốc. <br /> Suy  giảm  miễn  dịch:  Suy  giảm  miễn  dịch <br /> bẩm sinh, thuốc triệt miễn dịch, điều trị corticoid <br /> kéo  dài,  ung  thư,  nhiễm  HIV/AIDS,  nghiện  ma <br /> tuý, suy dinh dưỡng <br /> Các bệnh mãn tính: Xơ gan, nghiện rượu, đái <br /> tháo đường, cắt lách, hôn mê nằm viện lâu, viêm <br /> phế quản mãn tính. <br /> Người già, phụ nữ có thai, trẻ sơ sinh. <br /> <br /> Lâm sàng nhiễm khuẩn huyết <br /> Triệu chứng của ổ nhiễm trùng khởi đầu <br /> Bao  gồm  các  dấu  hiệu  viêm  tắc  tĩnh  mạch, <br /> liên  quan  trực  tiếp  đến  các  ổ  nhiễm  trùng  khởi <br /> đầu mà sự thăm khám thực tế có thể phát hiện <br /> được. Trừ trường hợp ổ nhiễm trùng khởi đầu ở <br /> nội tạng sâu khó phát hiện thấy.  <br /> Triệu chứng do vi khuẩn phóng vào máu <br /> Sốt cao, rét run: <br /> ‐ Rõ như một cơn sốt rét: mặt xám lạnh, run <br /> bắp thịt, da gai gai, đau mình mẩy. Rét run kéo <br /> dài trong suốt cả thời gian tăng nhiệt độ đã đến <br /> đỉnh cao nhất. <br /> ‐  Hạ  nhiệt  độ:  Gặp  trong  các  trường  hợp <br /> nặng trầm trọng, cơ thể bệnh nhân không còn <br /> sức đáp ứng lại quá trình viêm. Người xanh tái, <br /> mệt  lả,  rét  run  liên  miên,  mạch  nhanh,  huyết <br /> áp hạ. <br /> <br /> Chuyên Đề Truyền Máu – Huyết Học <br /> <br /> Tụ cầu, Enterobacteracae<br /> Trực khuẩn mủ xanh, Enterobacteracae, tụ cầu<br /> Enterobacteracae, trực khuẩn gram (-)<br /> Enterobacteracae, trực khuẩn mủ xanh<br /> Enterobacteracae, vi khuẩn kỵ khí<br /> Tụ cầu, vi khuẩn gram (-)<br /> Trực khuẩn mủ xanh, tụ cầu trắng, nấm<br /> Tụ cầu, vi khuẩn gram (-), vi khuẩn kỵ khí<br /> Tạp khuẩn, vi khuẩn kỵ khí<br /> Tụ cầu<br /> <br /> * Các dấu hiệu triệu chứng khác do hậu quả <br /> của quá trình đáp ứng viêm. <br /> Tim  mạch:  Mạch  nhanh  nhỏ,  không  đều, <br /> loạn nhịp; Huyết áp: Thấp hoặc hạ <br /> Triệu chứng thần kinh: Trạng thái kích thích: <br /> mê  sảng,  thao  cuồng  hoặc  trạng  thái  ức  chế:  lơ <br /> mơ, li bì, bán mê, hôn mê <br /> Hô hấp: thở nhanh, nông, suy hô hấp <br /> Tiêu hoá: lưỡi khô bẩn và hơi thở hôi <br /> Da: tái, có khi ban, xuất huyết, vàng da <br /> Sốc nhiễm khuẩn <br /> Trong  quá  trình  diễn  biến  nhiễm  trùng <br /> huyết  thường  xảy  ra  sốc  nhiễm  khuẩn  nhất  là <br /> nhiễm trùng huyết gram (‐), nhiễm trùng kỵ khí. <br /> Các biểu hiện của sốc nhiễm khuẩn: <br /> ‐ Mạch nhanh, nhỏ, khó bắt <br /> ‐  Huyết  áp  hạ:  HA  tối  đa  5 tuổi chiếm 38%. <br /> <br /> Phân bố theo nơi cư trú <br /> Tp Hồ Chí Minh : 20 NB(54%) <br /> Tỉnh : 17 NB(46%) <br /> <br /> Chẩn đoán bệnh <br /> Bạch cầu cấp dòng tủy : 9 NB(24%) <br /> Bạch cầu cấp dòng lympho : 28 NB(76%) <br /> Tỉ  lệ  người  bệnh  bạch  cầu  cấp  dòng <br /> lympho  nhiều  hơn  bạch  cầu  cấp  dòng  tủy <br /> trong nghiên cứu gấp 3 lần  <br /> <br /> Tỉ lệ nhiễm khuẩn huyết <br /> Tỉ lệ cấy máu dương tính <br /> Tỉ  lệ  lượt  cấy  máu  dương  tính  chiếm  10%; <br /> dương giả chiếm 1,2%; ngoại nhiễm chiếm 0,4%. <br /> <br />  <br /> Biểu đồ 2 : Tỉ lệ vị trí cấy máu dương tính <br /> Nhận  xét  :  tỉ  lệ  cấy  máu  trung  ương  và <br /> ngoại biên gần tương đương nhau. <br /> <br /> Tỉ lệ lần cấy máu dương tính <br /> Bảng 2: tỉ lệ lần cấy máu dương  <br /> Stt<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> 5<br /> 6<br /> <br /> Lần cấy<br /> Cấy máu trung ương lần 1<br /> Cấy máu trung ương lần 2<br /> Cấy máu trung ương lần 3<br /> Cấy máu ngoại biên lần 1<br /> Cấy máu ngoại biên lần 2<br /> Cấy máu ngoại biên lần 3<br /> TỔNG CỘNG<br /> <br /> Số ca<br /> 08<br /> 04<br /> 02<br /> 07<br /> 02<br /> 02<br /> 25<br /> <br /> Tỉ lệ (%)<br /> 32<br /> 16<br /> 8<br /> 28<br /> 8<br /> 8<br /> 100<br /> <br /> Nhận xét: tỉ lệ lần cấy máu dương tính lần <br /> 1 cao nhất ở cả 2 vị trí với vị trí trung ương là <br /> 32%, ngoại biên là 28%. <br /> <br /> Các tác nhân gây nhiễm khuẩn <br /> Tỉ lệ vi khuẩn gây bệnh <br /> Tỉ  lệ  vi  khuẩn  gram  âm  thường  gặp  nhất, <br /> chiếm  92%;  vi  khuẩn  gram  dương  chiếm  8%.‐<br /> <br /> Chuyên Đề Truyền Máu – Huyết Học <br /> <br /> 295<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2