Đánh giá trình độ kỹ thuật của nữ sinh viên sau khi học chương trình giảng dạy chuyên sâu bóng chuyền ngành Giáo dục thể chất trường Đại học Cần Thơ
lượt xem 2
download
Bài viết trình bày việc xác định các test đánh giá trình độ kỹ thuật cho nữ sinh viên chuyên sâu bóng chuyền ngành giáo dục thể chất trường Đại học Cần Thơ; Kiểm tra ban đầu trước khi ứng dụng chương trình chuyên sâu môn bóng chuyền vào giảng dạy cho sinh viên ngành GDTC Trường Đại học Cần Thơ; Kết quả ứng dụng chương trình học phần chuyên sâu bóng chuyền vào giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu bóng chuyền ngành GDTC Trường Đại học Cần Thơ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá trình độ kỹ thuật của nữ sinh viên sau khi học chương trình giảng dạy chuyên sâu bóng chuyền ngành Giáo dục thể chất trường Đại học Cần Thơ
- ĐÁNH GIÁ TRÌNH ĐỘ KỸ THUẬT CỦA NỮ SINH VIÊN SAU KHI HỌC CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY CHUYÊN SÂU BÓNG CHUYỀN NGÀNH GIÁO DỤC THỂ CHẤT TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ TS. Nguyễn Thanh Liêm Trường Đại học Cần Thơ TÓM TẮT Kết quả kiểm tra các test đánh giá trình độ kỹ thuật của sinh viên chuyên sâu bóng chuyền ngành GDTC trường Đại học Cần Thơ đã minh chứng tính hiệu quả của chương trình mới. Trình độ kỹ thuật của các sinh viên đều tăng dần qua từng học phần thể hiện rõ qua điểm và thành tích mà sinh viên đã đạt được. Sau 5 học phần ứng dụng chương trình mới kết quả kiểm tra về kỹ thuật đều đạt trên mức trung bình không có sinh viên nào ở mức yếu và kém so với lần kiểm tra ban đầu. Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu thường qui tiến hành nghiên cứu nhằm nâng cao chất lượng đào tạo ngành giáo dục thể chất nói riêng và góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường nói chung. Đề tài được tiến hành từ tháng 09/2015 đến tháng 06/2018 trên đối tượng là 08 nữ sinh viên chuyên sâu bóng chuyền ngành giáo dục thể chất Trường Đại học Cần Thơ. Từ khóa: Test, đánh giá, trình độ kỹ thuật, sinh viên, chuyên sâu bóng chuyền, giáo dục thể chất, Đại học Cần Thơ. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Giáo dục thể chất là một bộ phận của hệ thống giáo dục quốc dân được Đảng và nhà nước quan tâm, chỉ đạo về lĩnh vực này như: Thông tư số 25/2015/TT- BGD&ĐT ngày 25 tháng 10 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo “Quy định về chương trình môn học Giáo dục thể chất thuộc các chương trình đào tạo trình độ đại học” [20]; Nghị định số 11/2015/NĐ-CP “Chương trình GDTC và hoạt động TDTT trong nhà trường” [85]. Nghị định này quy định GDTC trong nhà trường là môn học bắt buộc trong chương trình chính khóa từ bậc tiểu học đến bậc đại học… Đại học Cần Thơ bắt đầu đào tạo cử nhân chuyên ngành giáo dục thể chất từ năm 2004 cung cấp nhu cầu việc làm cho vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Học phần bóng chuyền nâng cao nằm trong chương trình đào tạo ngành giáo dục thể chất. Các test đánh giá trình độ kỹ thuật cho sinh viên chuyên sâu bóng chuyền ít có đề tài nghiên cứu. để có cái nhìn toàn diện về trình độ kỹ thuật của nam sinh viên chuyên sâu bóng chuyền ngành giáo dục thể chất trường đại học Cần Thơ đầy đủ và chính xác đó sẽ có cơ sở để cải tiến, điều chỉnh chương trình cho phù hợp, hiệu quả. Đề tài tiến hành nghiên cứu sự tăng trưởng trình độ kỹ thuật của nữ sinh viên sau khi học chương trình giảng dạy môn chuyên sâu bóng chuyền ngành giáo dục thể chất trường đại học cần thơ. 613
- Để giải quyết các nhiệm vụ trên, đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu, phỏng vấn, kiểm tra sư phạm, toán học thống kê. Đề tài được tiến hành từ tháng 09/2015 đến tháng 06/2018. 2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 2.1 Xác định các test đánh giá trình độ kỹ thuật cho nữ sinh viên chuyên sâu bóng chuyền ngành giáo dục thể chất trường Đại học Cần Thơ Đề tài thực hiện 04 bước để lựa chọn các test đánh giá trình độ kỹ thuật cho sinh viên chuyên sâu bóng chuyền ngành giáo dục thể chất trường Đại học Cần Thơ: Bước 1: Thu thập và tổng hợp các test đã được sử dụng trong môn bóng chuyền. Lựa chọn ban đầu những test mang tính khả thi. Bước 2: Phỏng vấn các huấn luyện viên, giáo viên, chuyên gia bóng chuyền về việc sử dụng test bằng phiếu phỏng vấn. Bước 3: Lựa chọn test có sự đồng tình cao của các huấn luyện viên, giáo viên, chuyên gia bóng chuyền sử dụng. Bước 4: Đánh giá độ tin cậy của các test. Bảng 1: Kết quả phỏng vấn xác định test đánh giá trình độ kỹ thuật của nam sinh viên sau khi học chương trình giảng dạy môn chuyên sâu bóng chuyền ngành giáo dục thể chất trường Đại học Cần Thơ (n=27) Lần Rất Phù Không TÊN TEST phỏng Chọn Tỉ lệ % phù x2 hợp phù hợp vấn hợp Chuyền bóng vào ô quy định lần 1 25 92.59 23 2 2 20 quả (điểm) lần 2 25 92.59 22 3 2 0.379 Chuyền bóng cao tay trước mặt lần 1 22 81.48 20 2 5 (số 3 - 4) 5 quả (điểm) lần 2 24 88.89 21 3 3 1.714 Chuyền bóng cao tay sau đầu lần 1 26 96.3 24 2 1 (số 3 - 2) 5 quả (điểm) lần 2 22 81.48 19 3 5 4.849 Chuyền bóng cao tay (số 3-4) lần 1 15 55.56 8 7 12 3 quả và (số 3 - 2) 2 quả (điểm) lần 2 18 66.67 12 6 9 2.5 Đỡ phát bóng thấp tay (số 5-3) 5 lần 1 24 88.89 21 3 3 quả (điểm) lần 2 23 85.19 21 2 4 0.75 Đỡ phát bóng thấp tay (số 1-3) lần 1 22 81.48 20 2 5 5 quả (điểm) lần 2 22 81.48 19 3 5 0.386 Đỡ phát bóng thấp tay (số 5-3) lần 1 16 59.26 10 6 11 3 quả và (số 1-3) 2 quả (điểm) lần 2 14 51.85 8 6 13 0.808 Đệm bóng vào ô quy định 20 quả lần 1 25 92.59 19 6 2 (điểm) lần 2 26 96.3 20 6 1 1.05 Phát bóng cao tay trước mặt 3m lần 1 26 96.3 24 2 1 cuối sân 5 quả (điểm) lần 2 26 96.3 25 1 1 1.04 Phát bóng chuẩn vào ô (5 ô) lần 1 18 66.67 11 7 9 (điểm) lần 2 18 66.67 10 8 9 0.225 Đập bóng số 4 chéo sân 5 quả lần 1 23 85.19 18 5 4 (điểm) lần 2 23 85.19 19 4 4 0.303 614
- Đập bóng số 4 chéo sân 3 quả, lần 1 20 74.07 15 5 7 số 2 chéo sân 2 quả (điểm) lần 2 19 70.37 17 2 8 4.86 Đập bóng số 2 chéo sân 5 quả lần 1 24 88.89 22 2 3 (điểm) lần 2 23 85.19 20 3 4 0.783 Đập bóng trung bình chéo sân lần 1 19 70.37 10 9 8 5 quả (điểm) lần 2 18 66.67 13 5 9 4.003 Đập bóng trung bình số 3 toàn lần 1 22 81.48 19 3 5 sân 5 quả (điểm) lần 2 24 88.89 21 3 3 1.524 lần 1 15 55.56 9 6 12 Đập bóng nhanh 5 quả (Điểm) lần 2 17 62.96 8 9 10 1.525 Từ kết quả phỏng vấn ở bảng 1 cho thấy đa số ý kiến lựa chọn các test đạt từ 75% ý kiến tán thành trở lên và có chỉ số x2tính < x2bảng = 5.991. Theo quy ước này đề tài chọn 10/16 test. Đề tài tiến hành kiểm nghiệm độ tin cậy của test lựa chọn, kiểm tra trên đối tượng nghiên cứu là sinh viên chuyên sâu bóng chuyền. Bảng 2: Độ tin cậy giữa hai lần lập test đánh giá trình độ kỹ thuật và thể lực xuyên suốt cho 05 học phần chuyên sâu bóng chuyền Trường Đại học Cần Thơ. (n=23) lần 1 lần 2 TT Chỉ số r x ± SD x ± SD 1 Chuyền bóng vào ô quy định 20 quả (điểm) 5.13 ± 1.13 5.14 ± 1.01 0.81 Chuyền bóng cao tay trước mặt (số 3 - 4) 5 quả 2 4.75 ± 1.28 4.78 ± 1.18 0.75 (điểm) 3 Chuyền bóng cao tay sau đầu (số 3 - 2) 5 quả (điểm) 3.63 ± 1.09 3.71 ± 0.96 0.89 4 Đỡ phát bóng thấp tay (số 5-3) 5 quả (điểm) 5.13 ± 0.92 5.14 ± 0.53 0.72 5 Đỡ phát bóng thấp tay (số 1-3) 5 quả (điểm) 4.63 ± 1.30 4.64 ± 1.02 0.76 6 Đệm bóng vào ô quy định 20 quả (điểm) 4.75 ± 1.16 4.80 ± 1.13 0.78 Phát bóng cao tay trước mặt 3m cuối sân 5 quả 7 4.25 ± 1.07 4.34 ± 0.98 0.92 (điểm) 8 Đập bóng số 4 chéo sân 5 quả (điểm) 4 ± 1.07 4.04 ± 0.98 0.72 9 Đập bóng số 2 chéo sân 5 quả (điểm) 3.82 ± 1.10 3.85 ± 1.01 0.78 10 Đập bóng trung bình 5 quả (điểm) 3.56 ± 0.68 3.61 ± 0.84 0.73 Kết quả nghiên cứu được trình bày qua bảng 2, như vậy tất cả các test kiểm tra đều có r tính = 0.72 đến 0.92 và lớn hơn r bảng = 0.6319 với P < 0.05, nên các test trên đủ độ tin cậy để đánh trình độ kỹ thuật và thể lực cho sinh viên chuyên sâu bóng chuyền ngành giáo dục thể chất trường Đại học Cần Thơ. 2.2 Kiểm tra ban đầu trước khi ứng dụng chương trình chuyên sâu môn bóng chuyền vào giảng dạy cho sinh viên ngành GDTC Trường Đại học Cần Thơ Đề tài tiến hành kiểm tra ban đầu trước khi học tập học phần chuyên sâu môn bóng chuyền vào đầu học kỳ, áp dụng 10 test đã lựa chọn để đánh giá trình độ kỹ thuật cho sinh viên chuyên sâu bóng chuyền ngành giáo dục thể chất Trường Đại học Cần Thơ. Kết quả thu được trình bày qua bảng sau: 615
- Bảng 3: Kết quả kiểm tra ban đầu trình độ kỹ thuật của nam sinh viên chuyên sâu bóng chuyền ngành giáo dục thể chất Trường Đại học Cần Thơ (n=8) TT Chỉ số x ± SD Cv ε 1 Chuyền bóng vào ô quy định 20 quả (điểm) 5.13 ± 1.13 13.97 0.01 2 Chuyền bóng cao tay trước mặt (số 3 - 4) 5 quả (điểm) 4.75 ± 1.28 16.98 0.01 3 Chuyền bóng cao tay sau đầu (số 3 - 2) 5 quả (điểm) 3.63 ± 1.09 10.17 0.01 4 Đỡ phát bóng thấp tay (số 5-3) 5 quả (điểm) 5.13 ± 0.92 12.88 0.01 5 Đỡ phát bóng thấp tay (số 1-3) 5 quả (điểm) 4.63 ± 1.30 13.16 0.01 6 Đệm bóng vào ô quy định 20 quả (điểm) 4.75 ± 1.16 14.53 0.01 7 Phát bóng cao tay trước mặt 3m cuối sân 5 quả (điểm) 4.25 ± 1.07 15.15 0.01 8 Đập bóng số 4 chéo sân 5 quả (điểm) 4 ± 1.07 16.73 0.01 9 Đập bóng số 2 chéo sân 5 quả (điểm) 3.82 ± 1.10 14.85 0.01 10 Đập bóng trung bình 5 quả (điểm) 3.56 ± 0.68 12.03 0.01 Kết quả kiểm tra ban đầu trung bình đạt từ 3.63 ± 1.09 đến 5.13 ± 1.13 điểm. test có điểm thấp nhất là chuyền bóng cao tay sau đầu (số 3 - 2) 5 quả và test có điểm cao nhất là chuyền bóng vào ô quy định 20 quả, qua đó cho thấy sự chênh lệch về điểm số của các nữ sinh viên là không đáng kể. Hệ số biến thiên Cv dao động từ 10.17 đến 16.98 % chứng tỏ trình độ kỹ thuật cơ bản ban đầu của sinh viên có sự phân tán, sai số tương đối của giá trị trung bình ε< 0.05 chứng tỏ đảm bảo tính đại diện của tập hợp mẫu. 2.3 Kết quả ứng dụng chương trình học phần chuyên sâu bóng chuyền vào giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu bóng chuyền ngành GDTC Trường Đại học Cần Thơ Đề tài tiến hành kết quả kiểm tra trình độ kỹ thuật của nữ sinh viên chuyên sâu bóng chuyền ngành GDTC Trường Đại học Cần Thơ qua 05 học phần. Kết quả được trình bày qua bảng 4. Bảng 4: Diễn biến kết quả kiểm tra trình độ kỹ thuật của nam sinh viên chuyên sâu bóng chuyền ngành GDTC Trường Đại học Cần Thơ qua 05 học phần Ban đầu Lần1 Lần2 Lần3 Lần4 Lần5 TT Chỉ số x ± SD x ± SD x ± SD x ± SD x ± SD x ± SD Chuyền bóng vào ô quy 1 5.13 ± 1.13 5.19 ± 1.00 5.88 ± 1.06 6.19 ± 1.00 6.5 ± 1.39 7.5 ± 1.51 định 20 quả (điểm) Chuyền bóng cao tay trước 2 4.75 ± 1.28 4.81 ± 1.19 5.38 ± 1.09 5.75 ± 1.36 6.06 ± 1.15 6.94 ± 1.29 mặt (số 3 - 4) 5 quả (điểm) Chuyền bóng cao tay sau 3 3.63 ± 1.09 3.75 ± 0.76 4 ± 0.93 4.19 ± 0.75 4.48 ± 0.96 5.13 ± 1.16 đầu (số 3 - 2) 5 quả (điểm) Đỡ phát bóng thấp tay 4 5.13 ± 0.92 5.19 ± 0.53 5.81 ± 1.03 6.06 ± 0.90 6.5 ± 1.07 7.5 ± 0.96 (số 5-3) 5 quả (điểm) 616
- Đỡ phát bóng thấp tay 5 4.63 ± 1.30 4.69 ± 1.22 5.25 ± 1.16 5.55 ± 0.96 5.88 ± 0.95 6.81 ± 1.10 (số 1-3) 5 quả (điểm) Đệm bóng vài ô quy 6 4.75 ± 1.16 4.81 ± 1.03 5.38 ± 0.92 5.63 ± 0.83 6 ± 0.96 6.94 ± 0.86 định 20 quả (điểm) Phát bóng cao tay trước 7 mặt 3m cuối 4.25 ± 1.07 4.44 ± 0.98 4.69 ± 1.19 4.88 ± 0.95 5.19 ± 1.07 6 ± 1.07 sân 5 quả (điểm) Đập bóng số 8 4 chéo sân 4 ± 1.07 4.06 ± 0.98 4.56 ± 1.18 4.75 ± 0.93 5.13 ± 0.79 5.88 ± 0.88 5 quả (điểm) Đập bóng số 9 2 chéo sân 3.82 ± 1.10 3.88 ± 1.03 4.31 ± 0.88 4.5 ± 0.80 4.75 ± 0.65 5.56 ± 0.73 5 quả (điểm) Đập bóng 10 trung bình 3.56 ± 0.68 3.63 ± 0.64 4.06 ± 0.78 4.25 ± 0.60 4.5 ± 0.65 5.25 ± 0.85 5 quả (điểm) Kết quả kiểm tra cho thấy, các test đánh sinh viên chuyên sâu bóng chuyền trường Đại học Cần Thơ qua 5 học phần cho thấy có sự diễn biến theo chiều hướng tốt, tăng dần qua từng học phần và đều đạt trên mức trung bình không có sinh viên nào thấp hơn so với lần kiểm tra ban đầu. Để rõ hơn vấn đề này đề tài tiến hành so sánh sự khác biệt kết quả kiểm tra các test sinh viên đạt được sau 5 học phần so với trước khi ứng dụng chương trình mới cho sinh viên chuyên sâu bóng chuyền, bằng phương pháp toán học thống kê đề tài tiến hành so sánh tự đối chiếu trình độ kỹ thuật của sinh viên chuyên sâu bóng chuyền ngành GDTC trường Đại học Cần Thơ. Kết quả được trình bày qua bảng 5. Bảng 5: Bảng so sánh tự đối chiếu trình độ kỹ thuật của nữ sinh viên chuyên sâu bóng chuyền ngành GDTC trường Đại học Cần Thơ qua 05 học phần (n=8). TT Chỉ số t1-2 t2-3 t3-4 t4-5 t5-6 t1-3 t1-4 t1-5 t1-6 Chuyền bóng vào ô 1 quy định 20 quả 0.12 1.34 0.61 0.52 1.38 1.37 2 2.2 3.56 (điểm) Chuyền bóng cao tay 2 trước mặt (số 3 - 4) 0.1 0.98 0.61 0.5 1.43 1.05 1.51 2.2 3.4 5 quả (điểm) Chuyền bóng cao tay 3 sau đầu (số 3 - 2) 0.27 0.59 0.44 0.67 1.22 0.74 1.2 1.7 2.66 5 quả (điểm) Đỡ phát bóng thấp 4 tay (số 5-3) 5 quả 0.17 1.52 0.52 0.88 1.97 1.41 2.06 2.8 5.05 (điểm) Đỡ phát bóng thấp 5 tay (số 1-3) 5 quả 0.1 0.94 0.56 0.67 1.82 1.01 1.62 2.2 3.63 (điểm) 617
- Đệm bóng vào ô quy 6 0.13 1.15 0.57 0.83 2.05 1.19 1.73 2.3 4.27 định 20 quả (điểm) Phát bóng cao tay 7 trước mặt 3m cuối 0.37 0.46 0.35 0.62 1.52 0.77 1.23 1.8 3.27 sân 5 quả (điểm) Đập bóng số 4 chéo 8 0.12 0.92 0.35 0.87 1.8 1 0.08 2.4 3.84 sân 5 quả (điểm) Đập bóng số 2 chéo 9 0.12 0.91 0.44 0.68 2.35 1 1.43 2.1 3.75 sân 5 quả (điểm) Đập bóng trung bình 10 0.19 1.23 0.54 0.8 1.98 1.37 2.15 2.8 4.4 5 quả (điểm) Như vậy, qua việc so sánh tự đối chiếu ta thấy hầu hết các chỉ tiêu sử dụng để đánh giá trình độ kỹ thuật của nam sinh viên chuyên sâu bóng chuyền Trường Đại học Cần Thơ có sự khác biệt theo chiều hướng tích cực, tốt hơn hẳn so với ban đầu. Nhằm khẳng định tính hiệu quả của chương trình chuyên sâu môn bóng có ý nghĩa quan trọng, thiết thực trong công tác giảng dạy. Căn cứ vào các kết quả nghiên cứu được, đề tài tiến hành tính nhịp tăng trưởng của các chỉ số kiểm tra nữ sinh viên chuyên sâu bóng chuyền. Kết quả được trình bày qua bảng 6. Bảng 6: Bảng nhịp tăng trưởng trình độ kỹ thuật của nam sinh viên chuyên sâu bóng chuyền Trường Đại học Cần Thơ qua 05 học phần (n=8) TT Chỉ số W0-1 W1-2 W2-3 W3-4 W4-5 W0-2 W0-3 W0-4 W0-5 Chuyền bóng vào ô quy 1 0.75 11.6 4.86 5.84 14.4 12.35 17.18 22.96 37.06 định 20 quả (điểm) Chuyền bóng cao tay trước 2 0.9 1.77 11.57 11.42 14.12 2.67 14.23 25.54 39.31 mặt (số 3 - 4) 5 quả (điểm) Chuyền bóng cao tay sau 3 2.22 12.37 11.01 3 11.9 14.58 25.49 28.43 40 đầu (số 3 - 2) 5 quả (điểm) Đỡ phát bóng thấp tay 4 1.22 2 2.73 14.29 13.08 3.21 5.94 20.18 33.05 (số 5-3) 5 quả (điểm) Đỡ phát bóng thấp tay 5 1.34 2.62 0.86 6.21 19.24 3.96 4.81 11.02 30.1 (số 1-3) 5 quả (điểm) Đệm bóng vào ô quy 6 1.74 11.38 11.25 11.35 4.2 13.11 24.28 35.38 39.44 định 20 quả (điểm) 618
- Phát bóng cao tay trước 7 mặt 3m cuối 19.47 9.23 5.71 5.08 7.92 28.57 34.15 39.05 46.62 sân 5 quả (điểm) Đập bóng số 8 4 chéo sân 5 0.97 3.31 5.43 0.88 18.61 4.28 9.7 10.57 29.05 quả (điểm) Đập bóng số 9 2 chéo sân 5 1.07 4.17 2.52 2.46 20.09 5.24 7.75 10.2 30.14 quả (điểm) Đập bóng 10 trung bình 5 1.38 2.7 3.49 5.43 15.73 4.08 7.57 12.99 28.57 quả (điểm) 3. KẾT LUẬN Từ những kết quả nghiên cứu trên của đề tài cho phép rút ra kết luận sau: - Nghiên cứu đã xác định được 10 test giúp sinh viên lựa chọn đánh giá trình độ kỹ thuật chọn nam sinh viên chuyên sâu bóng chuyền ngành giáo dục thể chất trường Đại học Cần Thơ bao gồm: Chuyền bóng vào ô quy định 20 quả (điểm); Chuyền bóng cao tay trước mặt (số 3 - 4) 5 quả (điểm); Chuyền bóng cao tay sau đầu (số 3 - 2) 5 quả (điểm); Đỡ phát bóng thấp tay (số 5-3) 5 quả (điểm); Đỡ phát bóng thấp tay (số 1-3) 5 quả (điểm); Đệm bóng vào ô quy định 20 quả (điểm); Phát bóng cao tay trước mặt 3m cuối sân 5 quả (điểm); Đập bóng số 4 chéo sân 5 quả (điểm); Đập bóng số 2 chéo sân 5 quả (điểm); Đập bóng trung bình 5 quả (điểm). - Quá trình kiểm tra qua 05 học phần, hầu hết các test nếu có sự tăng trưởng dao động từ 34.15% đến 38.30 %. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Hiệp và cộng sự (2015), Giáo trình bóng chuyền, NXB TDTT Hà Nội. 2. Klesep. Iu.N, Airianx A.G (1997), Bóng chuyền, Dịch: Đinh Lẫm, Xuân Ngà, Hữu Hùng, Nghiêm Thúc, Nxb TDTT, Hà Nội. 3. Lê Văn Lẫm, Phạm Xuân Thành (2007), Đo lường thể dục thể thao, Nxb TDTT, Hà Nội. 4. Phan Hồng Minh, Nguyễn Thành Lâm, Bùi Trọng Toại, Âu Xuân Đôn (1998), “Một số vấn đề về lý luận của kỹ thuật bóng chuyền”, Bản tin KHTDTT, Chuyên đề bóng chuyền, Viện KHTDTT, Hà Nội. 5. Đỗ Vĩnh, Huỳnh Trọng Khải (2008), Thống kê học trong Thể dục thể thao, Nxb TDTT, Hà Nội. 6. Tạp chí khoa học Đào tạo và Huấn luyện thể thao, trường ĐH TDTT Bắc Ninh, số 6/ 2012. 7. PGS. TS Nguyễn Tiên Tiến, PGS. TS Lê Thiết Can, TS. Trần Hồng Quang, TS. Lương Thị Ánh Ngọc, 2015 “Giáo trình Lý luận và Phương pháp giảng dạy đại học TDTT”, NXB Đại học Quốc gia TP HCM. 619
- 8. PGS. TS. Nguyễn Anh Tuấn, TS. Nguyễn Quang Vinh (2011), Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá thể chất sinh viên trường ĐHSP TDTT TP.HCM, Hội thảo quốc tế, Nxb TDTT, Hà Nội, tr 106. 10. Phạm Thế Vượng (2008), Xác định tiêu chí đánh giá và giải pháp chuyên môn nhằm nâng cao trình độ kỹ thuật cơ bản ở hai năm đầu cho sinh viên chuyên sâu bóng chuyền, Luận án tiến sĩ giáo dục học, Viện khoa học TDTT. 11. FIVB (2006), World Grand Champions Cup 2004 - 2006 Final report 2. FIVB: Vol1eybal1 World 2001 – 2005. 12. Ciarrochi Joseph, Forgas P.Joseph, Mayer D,John (EDS): Emotional Intelligence in Everyday Life 2, Edition. Psychology Press, New York 2006. 13. 利用混合动作捕捉方法辅助排球运动技术标准化. 刘江. 京体育大学学报. 14. 高水平排球运动员竞技能力诸因素特征之研究.屈东华. 京体育大学学报. 15. 程序教学法在普通高校排球选项课技术教学中的应用研究.丁庆龙. 东北师范大学 620
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện cho nam vận động viên đội tuyển Judo trẻ quốc gia
6 p | 9 | 5
-
Đánh giá thực trạng trình độ kỹ thuật đòn tay cho nam học viên học môn Võ thuật Công an Nhân dân tại trường Cao đẳng Cảnh sát Nhân dân I
5 p | 10 | 4
-
Đánh giá trình độ sức bền tốc độ cho nam sinh viên chạy 100m đội tuyển điền kinh trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp
4 p | 10 | 4
-
Đánh giá trình độ kỹ thuật của nam vận động viên lứa tuổi 14 – 15 đội tuyển Karatedo tại huyện Hớn Quản tỉnh Bình Phước
5 p | 8 | 4
-
Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể lực cho nam VĐV cầu lông giai đoạn chuyên môn hóa ban đầu lứa tuổi 13-14, tỉnh Hà Nam
8 p | 6 | 4
-
Tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể lực - kỹ thuật đội tuyển nữ cầu mây Đồng Nai sau một năm tập luyện
5 p | 18 | 4
-
Xây dựng tiêu chuẩn các test đánh giá trình độ thể lực và kỹ thuật của vận động viên cấp cao môn Cầu mây và Cầu lông
5 p | 34 | 3
-
Vận dụng phương pháp xác định vận tốc trung bình trong từng đoạn để đánh giá trình độ tập luyện của nam sinh viên chuyên sâu chạy 100m trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Tp.HCM
5 p | 49 | 3
-
Đánh giá trình độ thể lực của nữ sinh viên sau khi học chương trình giảng dạy chuyên sâu bóng chuyền ngành Giáo dục thể chất trường Đại học Cần Thơ
6 p | 23 | 3
-
Lựa chọn các test đánh giá trình độ thể lực và kỹ thuật cho nam vận động viên đội tuyển trẻ Vovinam thành phố Hồ Chí Minh
7 p | 18 | 3
-
Đánh giá trình độ kỹ thuật và thể lực của vận động viên Bóng ném nam lứa tuổi 13 – 15 Thành phố Hồ Chí Minh sau 6 tháng tập luyện
5 p | 5 | 2
-
Thực trạng trình độ kỹ thuật cơ bản môn Bóng chuyền của nữ học viên Học viện An ninh Nhân dân sau một học kỳ
3 p | 8 | 2
-
Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ kỹ thuật tấn công trong môn võ thuật công an nhân dân cho sinh viên Học viện Cảnh sát nhân dân
3 p | 23 | 2
-
Lựa chọn bài tập nâng cao hiệu quả kỹ thuật đỡ phát bóng cho nam sinh viên chuyên ngành Bóng chuyền trường Đại học Thể dục Thể thao Đà Nẵng
7 p | 37 | 2
-
Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ kỹ thuật cho nam sinh viên học Giáo dục Thể chất 3 môn Bóng đá Trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh học kỳ I năm 2023-2024
3 p | 5 | 1
-
Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ kỹ thuật cơ bản cho nam sinh viên học Giáo dục Thể chất 3 môn Bóng chuyền Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh học kỳ I năm 2023-2024
3 p | 9 | 1
-
Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ kỹ thuật cho nam sinh viên học Giáo dục Thể chất 3 môn Cầu lông Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh học kỳ I năm 2023-2024
3 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn