intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá vi khuẩn và mức độ kháng kháng sinh của vi khuẩn gây bệnh trên bệnh nhân chấn thương có viêm phổi liên quan đến thở máy tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá vi khuẩn và mức độ kháng kháng sinh của vi khuẩn gây bệnh trên bệnh nhân chấn thương có viêm phổi liên quan đến thở máy. Phương pháp nghiên cứu: tiến cứu mô tả cắt ngang trên 63 bệnh nhân người lớn bị chấn thương được chẩn đoán viêm phổi liên quan đến thở máy, tiến hành lấy dịch phế quản gửi tới khoa vi sinh để nuôi cấy, phân lập vi khuẩn và làm kháng sinh đồ, số liệu được mã hóa và xử lý theo các phương pháp thống kê.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá vi khuẩn và mức độ kháng kháng sinh của vi khuẩn gây bệnh trên bệnh nhân chấn thương có viêm phổi liên quan đến thở máy tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức

  1. vietnam medical journal n01&2 - february- 2020 39,9  17,5 tuổi. Đa số BN ở lứa tuổi 20- 59 tuổi: 3. Nguyễn Thị Thanh Hải (2013), Nghiên cứu đặc 69,5%. Tỷ lệ nam giới (63,5%) nhiều hơn so với điểm lâm sàng, xét nghiệm và một số yếu tố tiên lượng bệnh nhân lơ xê mi cấp dòng lympho, Khóa nữ giới (36,5%). Tỷ lệ nam /nữ là 1,7/1,0. luận Tốt nghiệp bác sỹ y khoa, Trường Đại học Y - Các hội chứng chủ yếu ở BN trước khi điều trị Hà Nội. gạn tách BC là thiếu máu (96,1%), thâm nhiễm 4. Nguyễn Thị Mai Hương (2016), Nghiên cứu đặc (91,6%) và tắc mạch (49,8%). Các hội chứng điểm lâm sàng, xét nghiệm và đánh giá kết quả điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng lympho nhóm chiếm tỷ lệ thấp hơn là nhiễm khuẩn (26,6%), xuất nguy cơ cao ở trẻ em theo phác đồ CCG 1961, huyết (21,2%). Có 1,5% BN có hội chứng tiêu khối Luận án Tiến sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội u và 1,0% BN có hội chứng ĐMNMRR. 5. Nguyễn Văn Nam (2013), Nghiên cứu một số - 100% số BN gạn tách BC có SLBC ≥100G/l, đặc điểm về lâm sàng và huyết học của bệnh LXMKDH trong giai đoạn tăng tốc, Khóa luận Tốt trong đó có 42,9% BN có SLBC ≥300 G/l. SLBC nghiệp bác sỹ y khoa, Trường Đại học Y Hà Nội. trung bình trước khi gạn tách BC là 314,0 ± 6. Nguyễn Hà Thanh (2003), Nghiên cứu điều trị 127,1G/l (120,3 G/l- 851,5 G/l). SLBC trước khi lơ xê mi kinh dòng hạt giai đoạn mạn tính bằng gạn tách của các nhóm bệnh LXM khác biệt hydroxyurea đơn thuần và phối hợp với ly tách bạch cầu (tại Viện Huyết học và Truyền máu), không có ý nghĩa thống kê (p>0,05). Luận án Tiến sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội. TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. Lê Thị Huyền Trang (2015), Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm của bệnh nhân 1. Lê Phương Anh (2008), Nghiên cứu một số thay Lơ xê mi kinh dòng lympho tại Bệnh viện Bạch Mai đổi về lâm sàng và xét nghiệm máu ở bệnh nhân lơ giai đoạn 2013-2014, Khóa luận Tốt nghiệp bác sỹ xê mi có số lượng bạch cầu cao được gạn bạch cầu, y khoa, Trường Đại học Y Hà Nội. Luận văn Thạc sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội. 8. Abla O., Angelini P., Di Giuseppe G. et al. 2. Nguyễn Ngọc Dũng (2015), Nghiên cứu đặc (2016), “Early Complications of Hyperleukocytosis điểm lâm sàng, xét nghiệm, xếp loại và điều trị lơ and Leukapheresis in Childhood Acute Leukemias”, xê mi cấp chuyển từ lơ xê mi kinh dòng hạt, Luận J Pediatr Hematol Oncol., 38(2):111-7. án Tiến sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội. ĐÁNH GIÁ VI KHUẨN VÀ MỨC ĐỘ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA VI KHUẨN GÂY BỆNH TRÊN BỆNH NHÂN CHẤN THƯƠNG CÓ VIÊM PHỔI LIÊN QUAN ĐẾN THỞ MÁY TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC Đỗ Danh Quỳnh*, Lưu Quang Thùy*, Phạm Quang Minh**, Nguyễn Thụ** TÓM TẮT colistin100%. Staphylococcus aureus: kháng 100% với nhóm cephalosporin, erythromycin, clindamycine. 35 Mục tiêu: Đánh giá vi khuẩn và mức độ kháng Nhạy 100% với teicoplamin, doxycyclin, và kháng sinh của vi khuẩn gây bệnh trên bệnh nhân moxifloxacin, vancomycin. Klebsiella pneumoniae: chấn thương có viêm phổi liên quan đến thở máy. 100% kháng ampicilline và ceftazidime, kháng trên Phương pháp nghiên cứu: tiến cứu mô tả cắt 55% với carbapenem, còn nhạy với piperacilline + ngang trên 63 bệnh nhân người lớn bị chấn thương tazobactam 100%. Escherichia Coli: kháng 100% với được chẩn đoán viêm phổi liên quan đến thở máy, ampicilline, amoxycillin+clavulanic và ceftriaxone, tiến hành lấy dịch phế quản gửi tới khoa vi sinh để kháng 75% với ciprofloxacine, kháng 25% với nuôi cấy, phân lập vi khuẩn và làm kháng sinh đồ, số carbapenem, nhạy 100% với tigecycline. Kết luận: Vi liệu được mã hoá và xử lý theo các phương pháp khuẩn gây bệnh chủ yếu là vi khuẩn Gram âm với khả thống kê. Kết quả nghiên cứu: Acinetobacter năng kháng kháng sinh rất cao. baumannii: 97,8% nhạy cảm với colistin. Từ khoá: chấn thương, viêm phổi liên quan đến Pseudomonas aeruginosa: kháng với levofloxacin với thở máy, kháng kháng sinh. 75%, ciprofloxacin 42,9%, 36,8% với nhóm carbapenem và amikacin, chỉ còn nhạy với SUMMARY EVALUATION OF BACTERIA AND LEVELS OF *Trung tâm Gây mê và Hồi sức ngoại khoa, ANTIBIOTIC RESISTANCE IN BACTERIA Bệnh viện Việt Đức CAUSING VENTILATOR ACCQUIRED **Đại học Y Hà Nội PNEUMONIA IN TRAUMA PATIENTS IN Chịu trách nhiệm chính: Lưu Quang Thuỳ Email: drluuquangthuy@gmail.com VIETDUC UNIVERSITY HOSPITAL Ngày nhận bài: 11.11.2019 Objectives: Evaluation of bacteria and levels of Ngày phản biện khoa học: 10.01.2020 antibiotic resistance in bacteria causing ventilator accquired pneumonia (VAP). Methods: A descriptive Ngày duyệt bài: 20.01.2020 134
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 487 - THÁNG 2 - SỐ 1&2 - 2020 cross-sectional cohort study was performed in 63 adult khuẩn gây bệnh trên bệnh nhân chấn thương có trauma patients diagnosed with VAP. Their sputum viêm phổi liên quan đến thở máy tại Bệnh viện samples were sent to Microbiology Department for culture, identification and antibiotic susceptibility Hữu Nghị Việt Đức”. testing. Data were analyzed by statistical methods. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Results: Acinetobacter baumannii: 97,8% susceptible to colistin. Pseudomonas aeruginosa: 2.1 Tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng resistant to levofloxacin, ciprofloxacin, carbapenem nghiên cứu: Bệnh nhân ≥18 tuổi bị chấn group and amikacin as 75%, 42,9%, 36,8% thương được chẩn đoán viêm phổi liên quan đến respectively, only susceptible to colistin100%. thở máy: Bệnh nhân được thở máy trên 48 giờ Staphylococcus aureus: 100% resistant to có sốt (nhiệt độ cơ thể > 38.3C hoặc < 35C), cephalosporin group, erythromycin, clindamycine, 100% susceptible to teicoplamin, doxycyclin, và dịch phế quản có đờm mủ và nhiều (khi hút hoặc moxifloxacin, vancomycin. Klebsiella pneumoniae: bệnh nhân ho dịch phế quản có màu vàng đặc, 100% resistant to ampicilline and ceftazidime, more số lượng nhiều), trên X quang phổi: có hình đám than 55% resistant to carbapenem, only susceptible to mờ của viêm phổi hoặc viêm phế quản phổi mới piperacilline+ tazobactam 100%. Escherichia Coli: xuất hiện ở một hoặc hai bên phổi, bạch cầu 100% resistant to ampicilline, amoxycillin+clavulanic máu ngoại vi tăng > 10000/ml hoặc < 4000/ml và ceftriaxone, 75% resistant to ciprofloxacine, 25% resistant to carbapenem, 100% susceptible to và kết quả cấy dịch phế quản có vi khuẩn gây tigecycline. Conclusions: The main pathogens of VAP bệnh với mật độ ≥ 10³ vi khuẩn/ml [1][8]. were gram negative-bacteria with the high levels of 2.3. Phương pháp nghiên cứu antibiotic resistance. 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu Keywords: trauma, ventilator-associated a. Thời gian và địa điểm nghiên cứu: Khoa pneumonia, antibiotic resistance. Hồi sức tích cực và Khoa Vi sinh tại bệnh viện I. ĐẶT VẤN ĐỀ Hữu nghị Việt Đức từ tháng 7/2018 đến hết Viêm phổi liên quan đến thở máy (VPLQĐTM) tháng 5/2019. là viêm phổi xuất hiện sau khi bệnh nhân được b.Cỡ mẫu: 63 bệnh nhân đủ tiêu chuẩn đưa đặt nội khí quản và thở máy từ 48 giờ trở lên và vào nghiên cứu lấy mẫu thuận tiện không có các triệu chứng lâm sàng và ủ bệnh c.Xử lý số liệu: phần mềm SPSS 18.0 của viêm phổi tại thời điểm nhập viện. Vi khuẩn và mức độ nhạy cảm của vi khuẩn với kháng III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU sinh gây VPLQĐTM rất khác nhau. Chúng liên 3.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân quan đến các khu vực địa lý khác nhau trên thế Bảng 3.1. Đặc điểm về tuổi, giới, bệnh lí giới, chúng phụ thuộc vào thời điểm xuất hiện thở máy viêm phổi. Viêm phổi xuất hiện trong vòng 4 Đặc điểm bệnh nhân n % ngày kể từ lúc đặt nội khí quản và thở máy ≥ 60 8 12,7 thường do vi khuẩn còn nhạy cảm với nhiều 45-59 14 22,2 kháng sinh, thì viêm phổi muộn xuất hiện sau 4 18-44 41 65,1 Tuổi ngày được đặt nội khí quản và thở máy, thường Mean ± SD 40,38±16,09 là do vi khuẩn đa kháng thuốc [1], [3]. Những vi Min – Max 18 - 75 khuẩn thường gặp là: Acinetobacter baumannii, Nam 52 82,5 Giới Klebsiella pneumonia, Pseudomonas aeruginosa, Nữ 11 17,5 Staphylococcus aureus. Sự xuất hiện rộng khắp Bệnh Chấn thương sọ não 25 39,7 những vi khuẩn đa kháng thuốc ở khoa hồi sức lí thở Đa chấn thương 37 58,5 tích cực trên toàn thế giới đe dọa trực tiếp đến máy Chấn thương cột sống 1 1,6 việc dùng kháng sinh điều trị cho những bệnh Nhận xét: Nam giới chiếm đa số với tỷ lệ nhân bị nhiễm khuẩn ở môi trường này. Vì vậy 82,5%, tuổi trung bình là 40,38±16,09 với độ khoa điều trị tích cực cần cập nhật thường xuyên tuổi từ 18- 75 tuổi, trong đó tai nạn giao thông những dữ liệu về vi khuẩn cũng như các chủng chiếm đa số với 81%. thường gặp, mức độ đề kháng kháng sinh của vi 3.2. Căn nguyên vi khuẩn gây bệnh khuẩn để giúp các bác sỹ lâm sàng chọn lựa Bảng 3.2. Vi khuẩn gây viêm phổi liên kháng sinh một cách thích hợp và hiệu quả. Tại quan thở máy Việt Nam, chưa có nhiều nghiên cứu về vi khuẩn Tác nhân VK n Tỷ lệ % và mức độ kháng kháng sinh của vi khuẩn gây Acinetobacter Trực 46 48,4 bệnh của VPLQĐTM ở bệnh nhân chấn thương. baumannii khuẩn 92,6 Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu: “Đánh giá Pseudomonas Gr(-) 19 20,0 vi khuẩn và mức độ kháng kháng sinh của vi aeruginosa 135
  3. vietnam medical journal n01&2 - february- 2020 Klebsiella 3.3.3. Mức độ kháng với kháng sinh của 18 18,9 pneumonia Staphylococcus aureus Escherichia coli 4 4,2 Stenotrophomonas 1 1,1 maltophilia Vi khuẩn Staphylococcus 7 7,4 7,4 Gr (+) aureus Tổng 95 100 Nhận xét: Vi khuẩn gây viêm phổi liên quan đến thở máy chủ yếu là vi khuẩn Gram âm, gặp nhiều nhất là Acinetobacter baumannnii chiếm 48,4%, tiếp đến là Pseudomonas aeruginosa chiếm 20% và Klebsiella pneumonia chiếm 18,9%, Staphylococcus aureus chiếm 7,4%. Biểu đồ 3.3. Mức kháng với kháng sinh của 3.3. Mức độ kháng với kháng sinh của vi Staphylococcus aureus khuẩn gây viêm phổi liên quan đến thở máy Nhận xét: Staphylococcus aureus kháng 3.3.1. Mức độ kháng với kháng sinh của 100% với nhóm cephalosporin, erythromycin, Acinetobacter baumanni clindamycine. Nhạy 100% với teicoplamin, doxycyclin, và moxifloxacin, vancomycin. 3.3.4. Mức độ kháng với kháng sinh của Klebsiella pneumoniae Biểu đồ 3. 1. Mức độ kháng với kháng sinh của Acinetobacter baumannii Nhận xét: Acinetobacter baumannii kháng với kháng sinh với tỷ lệ cao, kháng với piperacillin+tazobactam 88,6%, carbapenem Biểu đồ 3.4 Mức độ kháng với kháng sinh 89,1%, amikacin và gentamycin 84,5%, kháng của Klebsiella pneumoniae trên 84% đối với nhóm quinolon, chỉ còn nhạy Nhận xét: Klebsiella pneumoniae kháng rất với colistin với 97,8%. cao với nhóm kháng sinh cephalosporin, 100% 3.3.2. Mức độ kháng với kháng sinh của kháng ampicilline và ceftazidime, kháng trên Pseudomonas aeruginosa 55% với carbapenem, còn nhạy với piperacilline+ tazobactam 100%. 3.4.5. Mức độ kháng với kháng sinh của Escherichia coli Biểu đồ 3.2. Mức độ kháng với kháng sinh của Pseudomonas aeruginosa Nhận xét: Pseudomonas aeruginosa kháng cao nhất với levofloxacin với 75%, kháng ciprofloxacin 42,9%, kháng 36,8% với nhóm carbapenem và Biểu đồ 3.5. Mức độ kháng với kháng sinh amikacin, chỉ còn nhạy với Colistin100%. của Escherichia coli 136
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 487 - THÁNG 2 - SỐ 1&2 - 2020 Nhận xét: Escherichia coli kháng 100% với năm cũng tại khoa Hồi sức tích cực bệnh viện Việt ampicilline, amoxycillin+clavulanic và ceftriaxone, Đức, vi khuẩn Acinetobacter baumannii khi nuôi kháng 75% với ciprofloxacine, kháng 25% với cấy còn nhạy với nhiều loại kháng sinh, nhạy với carbapenem. Nhạy 100% với tigecycline. imipenem trên 90%, nhạy với tazocin (piperacillin+tazobactam) 85.29%, nhạy amikacin IV. BÀN LUẬN trên 80% và nhạy với cefepime 72.22% [4]. 4.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân 4.3.2. Mức độ kháng với kháng sinh của Hầu hết bệnh nhân trong nghiên cứu của Pseudomonas aeruginosa. So với những chúng tôi trong độ tuổi lao động từ 18 – 60 tuổi nghiên cứu khác tại bệnh viện Việt Đức thì mức chiếm 87,3%, tuổi trung bình là 40,38 ± 16,09 độ kháng với kháng sinh của Pseudomonas tuổi, nhỏ nhất là 18 tuổi và cao tuổi nhất là 75 aeruginosa cũng khác nhau. Năm 2005, trong tuổi. Do đặc thù công việc, lứa tuổi lao động nghiên cứu của Trịnh Văn Đồng Pseudomonas tham gia giao thông nhiều hơn nên gặp tai nạn aeruginosa kháng cao nhất với gentamycin và cũng cao hơn, chính vì vậy trong nghiên cứu của ceftriaxone với trên 55%, kháng với colistin tỷ lệ chúng tôi gặp chủ yếu là lứa tuổi lao động. Tỷ lệ 27%, nhạy cao nhất với imipenem với 88%, tiếp nam và nữ trong nghiên cứu phân bố không đều đến là piperacillin+tazobactam 87.5%, cefepime nhau, nam giới chiếm đa số với tỷ lệ 82,5%. 84%, amikacin 80% [4]. Nghiên cứu của Nguyễn Điều này có thể giải thích do bệnh nhân trong Tuấn Minh [6], Pseudomonas aeruginosa kháng nghiên cứu của chúng tôi là nhũng bênh nhân bị 100% với amoxycillin+clavulanic, ticarcillin+ chấn thương bị tai nạn giao thông là chủ yếu và clavulanic, gentamycin, kháng 92% với nam giới có nhũng nguy cơ cao hơn như nam ceftazidime, kháng với carbapenem 80% và nhạy giới lái xe nhiều hơn, uống rượu bia nhiều hơn. cao nhất với piperacillin+tazobactam nhưng cũng Bệnh nhân trong nghiên cứu gặp nhiều nhất chiếm tỷ lệ thấp 34.78%. là bệnh nhân đa chấn thương chiếm 58,7%, tiếp 4.3.3. Mức độ kháng với kháng sinh của theo là chấn thương sọ não 39,7%, chấn thương Staphylococcus aureus. Staphylococcus cột sống chiếm tỷ lệ thấp. aureus kháng methicillin là một vấn đề đáng báo 4.2. Căn nguyên vi khuẩn gây viêm phổi động khi hơn 50% trường hợp nhiễm liên quan thở máy Staphylococcus aureus liên quan khoa Hồi sức Kết quả nuôi cấy vi khuẩn được cho thấy vi tích cực ở Mỹ là các chủng kháng methicillin [1]. khuẩn Gram (-) chiếm 92,6%, vi khuẩn Gram Trong một nghiên cứu ở Mỹ tiến hành từ 1995 (+) chiếm tỷ lệ 7,4%. Trong đó Acinetobacter đến 2001, hàng năm có trên 24000 bệnh nhân baumannnii chiếm 48,4%, tiếp đến là nhiễm Staphylococcus aureus bệnh viện, trong Pseudomonas aeruginosa chiếm 20,0% và đó có 22% đến 57% là Staphylococcus aureus Klebsiella pneumonia chiếm 18,9%, Escherichia kháng methicillin [5]. coli chiếm 4,2% và Stenotrophomonas 4.3.4. Mức độ kháng với kháng sinh của maltophilia chiếm 1,1%. Tình trạng viêm phổi Klebsiella pneumoniae. Các chủng Klebsiella liên quan thở máy do Acinetobacter baumannii pneumoniae đang tăng sức đề kháng với nhiều hiện nay đã trở thành vấn đề thời sự đối với Việt loại kháng sinh. Nghiên cứu tại các nước châu Á, Nam và các nước châu Á [8]. Điều này có thể Klebsiella pneumoniae kháng hơn 40% với giải thích do sự kháng thuốc của Acinetobacter ceftazidime, hơn 30% với ciprofloxacine và nhạy baumanii nhanh hơn so với Pseudomonas cao với imipenem và doripenem [7]. Tuy nhiên aeruginosa. Trên cấu trúc tế bào vi khuẩn của một nghiên cứu tổng hợp từ 43 quốc gia trên thế Acinetobacter baumanii có nhiều cơ chế đề giới từ năm 2007-2012, Klebsiella pneumoniae kháng kháng sinh, trong đó quan trọng là cơ chế kháng với nhóm carbapenem hơn 17% [8]. đề kháng kháng sinh qua Plasmid giúp vi khuẩn 4.3.4. Mức độ kháng với kháng sinh của có khả năng di truyền gene đề kháng kháng sinh Escherichia coli. Escherichia coli kháng với nhanh hơn so với các vi khuẩn khác. nhiều loại kháng sinh là do vi khuẩn này có khả 4.3. Mức độ kháng với kháng sinh của vi năng sinh men ESBL, men này có khả năng thủy khuẩn gây viêm phổi liên quan đến thở máy phân các cephalosporin. Nghiên cứu của Trần 4.3.1. Mức độ kháng với kháng sinh của Hữu Thông tại bệnh viện Bạch Mai năm 2014 Acinetobacter baumanni. Trong nghiên cứu cho thấy Escherichia coli kháng hoàn toàn với của chúng tôi thấy Acinetobacter baumanni cotrimoxazole, 25% kháng với quinolone, 25% kháng với nhiều loại kháng sinh thường dùng kháng với gentamycin và tobramycin, kháng trên hiện nay với tỉ lệ rất cao. So sánh với nghiên cứu 60% với ceftazidime và ceftriaxone; nhạy hoàn của tác giả Trịnh Văn Đồng cách đây gần 15 toàn với carbapenem, cefotaxime, piperacillin+ 137
  5. vietnam medical journal n01&2 - february- 2020 tazobactam, ticarcillin+ clavavulanic, acquired, ventilator -associated, and healthcare - cefoperazone + sulbactam [9]. associated Pneumonia. Am J Respir Crit Care Med, 153, 1711- 1725. V. KẾT LUẬN 2. Chastre J, Fagon J (2002). Ventilator - associated pneumonia. Am J Respir Crit Care Med, - Acinetobacter baumannii: kháng với 165, 867-903. Piperacillin+tazobactam 88,6%, carbapenem 3. Kalanuria A, Zai W, Mirski (2014). Ventilator - 89,1%, 84,5% kháng với Amikacin và associated pneumonia in icu. Critical Care 2014, Gentamycin, kháng trên 84% đối với nhóm 18: 208. 4. Trịnh Văn Đồng (2005). Nghiên cứu nhiễm Quinolon, nhạy với colistin với 97,8%. khuẩn hô hấp ở bệnh nhân chấn thương sọ não - Pseudomonas aeruginosa: kháng với phải thở máy, Luận án tiến sỹ y học,Trường Đại levofloxacin với 75%, ciprofloxacin 42,9%, học Y Hà Nội 36,8% với nhóm carbapenem và amikacin, chỉ 5. John M (2010). Epidemiology of methicillin- còn nhạy với colistin100%. resistant Staphylococcus aureus infection in adults. Uptodate. September 23, 2010. - Staphylococcus aureus: kháng 100% với 6. Nguyễn Tuấn Minh (2008). Nghiên cứu vi nhóm cephalosporin, erythromycin, khuẩn sinh men Beta- lactamase hoạt phổ rộng clindamycine. Nhạy 100% với teicoplamin, gây nhiễm khuẩn hô hấp ở bệnh nhân thở máy, doxycyclin, và moxifloxacin, vancomycin. Luận văn thạc sĩ y học, Học viện Quân y. 7. Chung D, Song J, Kim S et al (2011). High - Klebsiella pneumoniae: 100% kháng prevalence of multidrug-resistant nonfermenters in ampicilline và ceftazidime, kháng trên 55% với hospital-acquired pneumonia in Asia. Am J Respir carbapenem, còn nhạy với piperacilline+ Crit Care Med, 184, 1409-1417. tazobactam 100%. 8. Rosenthal V, Maki D, Mehta Y et al (2014). - Escherichia coli: kháng 100% với International nosocomial infection control consortium (INICC) report, data summary of 43 ampicilline, amoxycillin + clavulanic và countries for 2007-2012. Divice-associated module. ceftriaxone, kháng 75% với ciprofloxacine, kháng American Journal of Infection Control, 42, 942-956. 25% với carbapenem. Nhạy 100% với tigecycline 9. Trần Hữu Thông (2014). Nghiên cứu căn nguyên gây viêm phổi liên quan đến thở máy và TÀI LIỆU THAM KHẢO hiệu quả dự phòng biến chứng này bằng phương 1. American Thoracic Society (2005). Guidelines pháp hút liên tục hạ thanh môn, Luận án tiến sỹ y for the management of adult with Hospital - học, Trường Đại học Y Hà Nội. TỶ LỆ MẮC BỆNH VỀ MẮT Ở CÔNG NHÂN TẠI CÁC CÔNG TY CHẾ BIẾN GỖ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG NĂM 2017 Võ Thị Kim Anh1, Huỳnh Thị Thu Thảo2 TÓM TẮT đục thủy tinh thể là 1,8%; có đến 4% bất thường ở đáy mắt và chỉ 0,8% có bất thường ở lệ bộ. những 36 Đặt vấn đề: Bình Dương là vùng kinh tế năng người trên 40 tuổi có tỷ lệ viêm kết mạc là 49,4% cao động, các ngành nghề phát triển đa dạng, nhiều khu gấp 2,0 lần (KTC95%: 1,51-2,65) so với người từ 40 công nghiệp được xây dựng, dân số tập trung về đông tuổi trở xuống và sự khác biệt này có ý nghĩa thống cũng gây ra rất nhiều vấn đề, trong đó vấn đề về sức kê. Có 30,8% tự đi mua thuốc để điều trị khi có bất khoẻ là vấn đề đáng quan tâm. Mục tiêu: Xác định tỷ thường ở mắt. Kết luận: Các bệnh lý về mắt ở công lệ mắc bệnh ở mắt và các yếu tố liên quan của công nhân sản xuất đồ gỗ tương đối phổ biến và thói quen nhân ngành gỗ tại Bình Dương năm 2017. Phương tự đi mua thuốc để điều trị vẫn ở mức cao. pháp: Thiết kế cắt ngang mô tả, phỏng vấn và khám Từ khóa: bệnh ở mắt, công nhân chế biến gỗ, phát hiện bệnh lý ở mắt trên 386 người lao động làm tỉnh Bình Dương. việc tại công ty chế biến gỗ. Kết quả: Có đến 31,1% người lao động viêm kết mạc, 12,9% bất thường ở SUMMARY giác mạc, 5,7% có nhãn áp bất thường, tỷ lệ mắc Glôcom là 2,9%; 5,4% có đồng tử bất thường; tỷ lệ EYE DISEASE IN WORKERS AT WOOD PROCESSING COMPANIES IN BINH DUONG 1Đại Học Thăng Long PROVINCE IN 2017 2Tt Introduction: Binh Duong is a dynamic economic sức khỏe lao động môi trường tỉnh Bình Dương region, diversified development industries, many Chịu trách nhiệm chính: Võ Thị Kim Anh industrial parks are built, the crowded population also Email: kimanh7282@gmail.com causes a lot of problems, including health problems. is a Ngày nhận bài: 11.11.2019 matter of concern. Objectives: To determine the Ngày phản biện khoa học: 14.01.2020 incidence of eye disease and some related factors of Ngày duyệt bài: 20.01.2020 wood workers in Binh Duong in 2017. Methods: Cross- 138
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1