intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Điện công nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA ĐCN-LT28

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

38
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Điện công nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA ĐCN-LT28 sau đây với gợi ý trả lời chi tiết cho mỗi câu hỏi và thang điểm rõ ràng sẽ là tài liệu ôn thi tốt nghiệp hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Điện công nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA ĐCN-LT28

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT  NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 ­ 2012) NGHỀ:  ĐIỆN CÔNG NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA ĐCN ­ LT 28 Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc Trong hệ thống cung cấp điện thường có 3 trường hợp nối đất:    0,25 ­ Nối đất an toàn: hệ thống nối đất nối với vỏ thiết bị 0,25 ­ Nối đất làm việc: hệ thống nối đất nối vào trung tính máy biến áp 0,25 ­ Nối đất chống sét: hệ thống nối đất nối vào kim thu lôi.  0,25 Câu 1 Người ta sử  dụng chống sét van hạ  áp (CSV) đặt tại thanh cái của  trạm biến  áp hoặc tủ  điện phân phối hoặc tủ   động lực của phân  xưởng. ­ Điện trở nối đất tiêu chuẩn hệ thống nối đất đấu với (CSV) là: Rtc 
  2. Cấu tạo của động cơ KĐB 3 pha bao gồm các bộ phận chính sau:               Động cơ  KĐB 3 pha nói chung có cấu tạo gồm 2 thành phần  chính, đó là phần tĩnh và phần động (phần quay), cấu tạo cụ thể của   chúng như sau:        a. Phần tĩnh (stator):   Phần tĩnh chính là stato được đặt trong vỏ  máy bằng gang đúc hoặc thép, stato gồm 2 phần cơ bản là mạch từ và  0,5 dây quấn stato.       + Mạch từ: Mạch từ của stato được ghép bằng các lá thép kỹ thuật điện có chiều  dày 0,3­ 0,5 mm, được sơn cách điện 2 mặt để  chống dòng Fucô. Lá  thép stato có dạng hình trụ  tròn, phía trong được xẻ  rãnh để  đặt bộ  dây cuốn. Để  giảm dao động từ  thông, số  rãnh stato và rô to không được bằng  nhau.  Ở  những máy có công suất lớn, lõi thép được chia thành từng  phần (section) nhằm tăng khả năng làm mát của mạch từ.       + Dây quấn: Bộ  dây stato của động cơ  không đồng bộ  ba pha gồm ba bộ dây pha,  đặt lệch nhau 120 độ  trong không gian, có tác dụng tạo từ  trường   quay. Dây quấn thường được làm bằng đồng có bọc cách điện, được  quấn theo quy luật nhất định, ví dụ: Xếp đơn, xếp kép, đồng tâm,  đồng khuôn...      + Vỏ động cơ: Vỏ động cơ được làm bằng gang đúc hoặc thép, để tăng diện tích tản   nhiệt, trên vỏ  máy có đúc các gân nổi. Ngoài vỏ  máy, còn có các bộ  phận khác như nắp máy, giá đỡ ổ bi. Phía trên của vỏ máy có khuyết  móc để giúp di chuyển thuận tiện. Trên vỏ máy gắn hộp đấu dây. 2/6
  3.        b. Phần quay (rô to) 0,5        Phần quay hay còn gọi là rô to là phần  được gắn trên trục quay,  cấu tạo rô to gồm 2 thành phần là mạch từ và mạch điện.        + Mạch từ.       Giống như mạch từ stato, mạch từ rô to cũng gồm các lá thép kỹ  thuật điện gắn với nhau thành hình trụ, được cách điện 2 mặt và xẻ  thành rãnh, nhằm mục đích giảm dao động của từ  thông và loại trừ  một số  sóng bậc cao, các rãnh của rô to có thể  song song với nhau  hoặc chéo nhau.  Ở  những động cơ  công suất lớn, rô to còn có thêm  các rãnh thông gió dọc thân để tăng khả năng làm mát cho động cơ.      + Mạch điện rô to : ­      Rô to lồng sóc (ngắn mạch)                                                          Cấu tạo rô to lồng sóc như trên hình 17. Dây quấn của loại rô to lồng  sóc được làm bằng nhôm hoặc đồng dưới dạng thanh dẫn. Nếu thanh   dẫn bằng nhôm thì được đúc trực tiếp vào rãnh rô to, 2 đầu được đúc  2 vòng ngắn mạch, nên gọi là rô to ngắn mạch. Nếu thanh dẫn bằng   đồng thì các thanh dẫn được đặt vào trong rãnh, hai đầu được gắn với  nhau bằng 2 vòng ngắn mạch. Thanh dẫn và vòng ngắn mạch tạo  thành một cái lồng giống lồng sóc nên người ta gọi tên là rô to lồng  sóc. Nguyên lý làm việc của động cơ điện không đồng bộ. 1,0 Khi được cung cấp dòng điện 3 pha có tần số là f1 thì trong stato động  cơ  sinh ra từ  trường quay, tốc độ  quay của từ  trường là 60f1/p. Từ  trường quay này cắt thanh dẫn của rô to và stato, làm sinh ra sđđ tự  cảm e1 và sđđ cảm ứng e2 ở stator và rô to. Giá trị hiệu dụng của e1 và  e2 tương ứng là: E1=4,44W1 f1kcd E2=4,44W2 f1kcd      Do cuộn dây rô to tạo thành vòng khép kín nên có dòng điện chạy  trong các thanh dẫn. Sự tác động tương hỗ  của dòng điện chạy trong  dây dẫn của rô to với từ trường sinh ra ngẫu lực, ngẫu lực này tạo ra  mô men quay. Mô men này làm rô to quay với tốc độ n nhỏ hơn tốc độ  của từ trường n1 và có chiều cùng với chiều quay của từ trường quay   n.      Có thể giải thích sự  không đồng bộ  giữa tốc độ  quay n và n 1 như  sau: nếu n=n1  thì từ trường không cắt các thanh dẫn nữa, do đó không  có sđđ cảm  ứng, E2  =0 dẫn đến I2  = 0 làm mô men quay cũng bằng  3/6
  4. không, rô to quay chậm lại. Khi rô to chậm lại thì từ  trường lại cắt   các thanh dẫn nên tạo ra sđđ, làm sinh ra dòng điện do đó lại xuất hiện  mô men quay. Chính mô men này làm rô to quay.      Do tốc độ quay của rô to khác tốc độ quay của từ trường nên xuất  hiện độ trượt. Quan hệ giữa tốc độ của roto và stato ®îc đặc trưng bëi  hệ số trượt:  ntt n                     s % =  n 100%                      tt Do đó tốc độ quay của  rô to có dạng:                                              n = n1(1­s)     Vì roto có tốc độ  n khác n1 của từ trường quay nên gọi là động cơ  không đồng bộ (KĐB) ­ Điện trở đường dây: iểm) 0,25 R r0 .l 0,46.5 2,3( ) ­ Điện kháng đường dây: X x 0 .l 0,34.5 1,7( ) a) Tổn thất  điện áp trên đường dây: 0,5 PR QX U ) U đm 500.2,3 400.1,7 U 127(V ) 15 b) Tổn thất công suất trên đường dây 0,5 ­ Tổn thất công suất tác dụng: Câu 3 P2 Q2 P 2 R ) U đm 500 2 400 2 P .2,3.10 3 4,191(kW ) ) 15 2 ) ­ Tổn thất công suất phản kháng: 0,5 2 2 P Q Q 2 X ) U đm 500 2 400 2 3 Q .1,7.10 3,098(kVAr ) 15 2 0,25  Tổn thất công suất toàn phần. S P j Q 4,191 j 3,098(kVA) a) Giới thiệu sơ đồ nguyên lý: 0,5 4/6
  5. ­ Truyền động chính là truyền động quay chi tiết gia công, sử dụng động cơ  điện KĐB 3pha rôto lồng sóc  ДГ: Pđm  = 4,5kW, n = 1450vòng/phút; Y/ ­  380/220V, quay hai chiều, có điều chỉnh được tốc độ bằng hộp tốc độ. + KP: quay theo chiều thuận thực hiện gia công (chiều kim đồng hồ) + K : quay theo chiều ngược (ngược chiều kim đồng hồ)                 ­ Truyền động ăn dao được điều khiển từ truyền động chính, thông qua hệ  Câu 4 thống cơ khí.   ­ Truyền động phụ: + Bơm dầu bôi trơn, sử dụng động cơ điện 3pha rôto lồng sóc ДC: Pđm  = 0,1kW, n = 2800vòng/phút, Y/ ­ 380/220V,   được điều khiển  bằng công tắc tơ KC + Bơm nước làm mát, sử dụng động cơ điện KĐB 3pha ДO: Pđm  = 0,125kW, n = 2800vòng/phút, Y/ ­ 380/220V, được điều khiển  bằng công tắc B0.   ­ Mạch nguồn cung cấp có điện áp 380/220V, có nối đất bảo vệ.             ­ Mạch điều khiển dùng bộ khống chế nhiều tiếp điểm, đặt cạnh ụ  đứng  của máy tiện. Vị trí tay gạt của bộ khống chế: 2 0 1 K 0 KP Chạy ngược Ngừng Chạy thuận ­ RU: rơle điện áp bảo vệ mất pha, bảo vệ trạng thái không.    ­ TP: máy biến áp cách ly 380/36V cấp điện cho đèn chiếu sáng LM0.  b) Nguyên lý làm việc máy Tiện T616 1,75 ­ Chạy thuận máy tiện           + Tay gạt ở vị trí giữa, bật công tắc nguồn BB  tiếp điểm BKC(1­3) đóng   tiếp điểm BKC(3­13)    cuộn dây KC    KCđl  đóng   bơm bầu làm việc.  Tiếp điểm KC(4­2) đóng kín mạch truyền động chính. Đồng thời rơle điện áp  RU có điện   tiếp điểm RU(1­3) đóng, duy trì.          (0,25 điểm) + Chuyển mạch BKC sang vị  trí thuận (1)   BKC(1­3)  mở, nhưng mạch  vẫn duy trì qua RU(1­3)  đóng. Tiếp điểm BKC(3­5)  đóng   cuộn dây KP có  điện   KPđl  đóng   động cơ  làm việc theo chiều thuận, đồng thời KP(9­11)  mở khoá lẫn. ­ Chạy ngược máy tiện + Chuyển mạch BKC sang vị  trí ngược (2), trước khi qua (2) tay gạt  phải qua (0) nên KP mất điện, KC làm việc bình thường.  5/6
  6.           + Khi tay gạt  ở  (2), tiếp điểm BKC(3­9)  đóng  cuộn dây K  có điện  K đl  đóng     động cơ  làm việc theo chiều nghịch, đồng thời K   (5­7)  mở  khoá lẫn. ­ Đóng công tắc B0 bơm nước, đóng công tắc BM0 mở đèn chiếu sáng              c) Liên động và bảo vệ 0,25 + Bảo vệ  ngắn mạch dùng cầu chì 1 , 2 . Bảo vệ  sụt áp dùng RU,  RU còn bảo vệ  trạng thái không (là trạng thái khi động cơ  đang làm việc   mất điện nguồn sau đó có điện trở  lại, nhờ  tiếp điểm RU (1­3)  đã mở  nên  mạch truyền động chính không có điện trở lại).  + Mạch máy tiện không có bảo vệ quá tải, vì vậy khi sửa chữa hay thay thế  khí cụ điện ta cần lắp thêm khí cụ điện bảo vệ quá tải.  Cộng I II. Phần tự chọn, do trường biên soạn 1 2 ... Cộng II Tổng cộng (I+II)                                                              ………, ngày ……….  tháng ……. năm ……… DUYỆT     CHỦ TỊCH HỘI  TRƯỞNG BAN ĐỀ THI ĐỒNG 6/6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0