intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tử công nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA ĐTCN-LT12

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

49
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tử công nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA ĐTCN-LT12 với lời giải và thang điểm chi tiết cho mỗi câu hỏi sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên nghề Điện tử công nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tử công nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA ĐTCN-LT12

  1. CỘNG HOÀ XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 ­ 2012) NGHỀ: ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA ĐTCN ­ LT 12 Câu NỘI DUNG ĐIỂM I. Phần bắt buộc 1 0,25đ Định nghĩa: Xung điện là tín hiệu điện có giá trị biến đổi gián đoạn trong một khoảng thời  gian rất ngắn cú thể so sánh với quá trình quá độ của mạch điện.  Phân loại: 0,25đ Xung điện trong kỹ thuật được chia làm 2 loại: loại xung xuất hiện ngẫu nhiên   trong mạch điện, ngoài mong muốn, được gọi là xung nhiễu, xung nhiễu thường có   hình dạng bất kỳ (u,t) (u,t) (u,t) t t t Các dạng xung nhiễu Các dạng xung tạo ra từ các mạch điện được thiết kế thường có một số dạng   cơ bản: (u,t) (u,t) (u,t (u,t) ) t t t t Các dạng xung cơ bản của các mạch điện được thiết kế 0,75đ Phân tích các tham số: 1
  2. Xét dạng xung vuông lý tưởng U, I off t on          + Độ rộng xung: là thời gian xuất hiện của xung trờn mạch điện, thời gian này   thường được gọi là thời gian mở ton. Thời gian khụng cú sự xuất hiện của xung gọi   là thời gian nghỉ t off.  + Chu kỳ xung: là khỏang thời gian giữa 2 lần xuất hiện của 2 xung liên tiếp,   được tính theo công thức:   T= t on + t off              Tần số xung được tính theo công thức: 1 f =  T + Độ rỗng và hệ số đầy của xung: ­ Độ rỗng của xung là tỷ số giữa chu kỳ và độ rộng xung, được tính theo công   thức: T Q =  Ton ­ Hệ số đầy của xung là nghịch đảo của độ rỗng, được tính theo công thức: Ton n =  T 0,75đ + Độ rộng sườn trước, độ rộng sườn sau: Trong thực tế, các xung vuông, xung chữ  nhật không có cấu trúc một cách lí  tưởng. Khi các đại lượng điện tăng hay giảm để  tạo một xung, thường có thời gian  tăng trưởng (thời gian quá độ)nhất là các mạch có tổng trở vào ra nhỏ hoặc có thành  phần điện kháng nên 2 sườn trước và sau không thẳng đứng một cách lí tưởng. Do đó thời gian xung được tính theo công thức: ton = tt  + tđ + ts Sườn  U,I đỉnh  Trong đó: trước xung Sườn  ton: Độ rộng xung  sau tt  : Độ rộng sườn trước tđ : Độ rộng đỉnh xung ts  : Độ rộng sườn sau    Độ  rộng sườn trước t1 được tính từ  thời điểm điện áp xung tăng lên từ  10% t   2
  3. đến 90% trị số biên độ  xung và độ rộng sườn sau t2 được tính từ thời điểm điện áp  xung giảm từ 90% đến 10% trị số biên độ xung. Trong khi xét trạng thái ngưng dẫn  hay bão hòa của các mạch điện điều khiển   +  Biên độ xung và cực tính của xung: Biên độ xung là giá trị lớn nhất của xung với mức thềm 0V (U, I)Max   U, I t Cực tính của xung là giỏ trị của xung so với điện áp thềm phân cực của xung. U, I U, I t t xung dương Xung âm Các dạng xung dương và xung âm 2 a. Sơ đồ mạch và dạng sóng điện áp vào, điện áp ra trên tải + Sơ đồ mạch 0,75đ 3
  4. 0,75đ + Dạng sóng điện áp vào, điện áp ra trên tải 0,5đ b. Điện áp ra trung bình trên tải Ud =   U2(1+cos ) =   .300(1+cos600) =  .300(1+ ) = 202,7V 3 * Nguyên lý hoạt động của bộ đếm + Bộ đếm lên (Counter up) 0,75đ Bộ đếm lên (CTU) là bộ đếm số sườn lên của tín hiệu logic đầu vào (CU),   tức là đếm số  lần thay đổi trạng thái logic từ  0 đến 1 của tín hiệu. Số  sườn   xung đếm được, được ghi vào thanh ghi 2 byte của bộ đếm, gọi là thanh ghi C­ 4
  5. word. Cứ mỗi sườn xung tín hiệu thì giá trị  đếm của bộ  đếm Cxx tăng 1. Giá  trị này có thể tăng đến giá trị cao nhất của nó. Bộ đếm chỉ dừng lại nếu giá trị  đếm đạt đến +32767. Nội dung của C­word, gọi là giá trị đếm tức thời của bộ đếm, luôn được so   sánh với giá trị  đặt trước (giá trị  tới hạn) của bộ  đếm, được ký hiệu là PV  (Preset value). Khi giá trị đếm tức thời lớn hơn hoặc bằng giá trị đặt trước này  thì bộ  đếm báo ra ngoài bằng cách đặt giá trị logic 1 vào một bit đặt biệt của   nó, được gọi là C­bit. Trường hợp giá trị  đếm tức thời nhỏ  hơn giá trị  đặt  trước thì giá trị logic là 0. Bộ đếm sẽ được reset (0), nếu ngõ vào đặt tại R cuả nó được đóng mạnh   (bằng 1) hoặc khi lệnh R (reset) được thực hiện với C­bit. Khi bộ đếm được   reset, cả C­word và C­bit đều nhận giá trị 0.  Vùng địa chỉ  của bộ  đếm được trong CPU 214 là từ  C0 đến C47 và C80   đến C127 0,75đ Giá trị  tới hạn giới hạn đếm đặt  ở  ngõ vào PV đưa ra có thể  là hằng số  hoặc   có   thể   là   từ   như   sau:   VW   ,   T,   C,   IW,   MW,   SMW,   SW,   AC,   AIW,   Constant, *VD, *AC. + Bộ đếm lên/ xuống (Counter up ­ down) Bộ  đếm lên/xuống (CTUD) đếm lên khi gặp sườn lên của xung vào cổng  đếm lên, ký hiệu là  CU  trong LAD. Giá trị  đếm của bộ  đếm tăng 1  ở  mỗi  sườn xung lên  ở  ngõ vào. Giá trị  này có thể  tăng đến giá trị  cao nhất của nó.   Bộ  đếm chỉ  dừng lại nếu giá trị  đếm đạt đến +32767. Bộ  đếm  CTUD đếm  xuống khi gặp sườn lên của xung vào cổng đếm xuống, ký hiệu là CD trong   LAD. Giá trị đếm của bộ đếm giảm đi 1 ở mỗi sườn xung lên ở ngõ vào CD.   Bộ đếm chỉ dừng lại, nếu giá trị đếm đạt đến ­32767. Nếu giá trị đếm tức thời >= giá trị đặt trước ở ngõ vào PV, thì C­bit có giá  trị bằng 1. Còn các trường hợp khác C­bit có giá trị bằng 0. Giống như  bộ  đếm CTU, bộ  đếm CTUD cũng có thể  được đưa về  trạng  thái khởi phát ban đầu bằng 2 cách: ­ Khi ngõ vào R có giá trị logic bằng 1 ­ Dùng lệnh R (reset) để reset C­bit bộ đếm. 0,5đ  Giá trị  tới hạn giới hạn đếm đặt  ở  ngõ vào PV đưa ra có thể  là hằng số  hoặc   có   thể   là   từ   như   sau:   VW   ,   T,   C,   IW,   MW,   SMW,   SW,   AC,   AIW,   Constant, *VD, *AC. 5
  6. * Cách khai báo sử dụng  + Bộ đếm lên (Counter up) ­ Khai báo tín hiệu đếm tiến theo sườn lên tại chân CU. Dạng dữ  liệu  0,5đ BOOL ­ Khai bóa giá trị đặt trước cho bộ đếm PV. Dạng dữ liệu WORD ­ Khai báo tín hiệu xóa hay tín hiệu Reset bộ đếm tại R. Dạng dữ  liệu   BOOL ­ Khai báo địa chỉ  cho bộ đếm. Dạng dữ liệu WORD + Bộ đếm lên/ xuống (Counter up ­ down) ­ Khai báo tín hiệu đếm tiến theo sườn lên tại chân CU. Dạng dữ  liệu  BOOL đ ­ Khai báo tín hiệu đếm tiến theo sườn lên tại chân CD. Dạng dữ  liệu  0,25 BOOL ­ Khai bóa giá trị đặt trước cho bộ đếm PV. Dạng dữ liệu WORD ­ Khai báo tín hiệu xóa hay tín hiệu Reset bộ đếm tại R. Dạng dữ  liệu   BOOL 6
  7. ­ Khai báo địa chỉ  cho bộ đếm. Dạng dữ liệu WORD * Ví dụ:  Cách khai báo bộ đếm CTU được viết trong LAD, STL  0,25đ Cách khai báo bộ đếm CTUD được viết trong LAD, STL  Cộng (I) II. Phần tự chon, do trường biên soan 7
  8. Cộng (II) Tổng cộng (I+II) ………………., ngày ……. tháng ……. năm ………… Duyệt     Hội đồng thi tốt  Tiểu ban ra đề thi nghiệp 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0