intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tử dân dụng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA ĐTDD-LT01

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

28
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tử dân dụng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA ĐTDD-LT01 với lời giải chi tiết sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích giúp sinh viên nghề Điện tử dân dụng học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tử dân dụng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA ĐTDD-LT01

  1. CỘNG HOÀ XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập­Tự do­Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009­2012) NGHỀ: ĐIỆN TỬ DÂN DỤNG MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA ĐTDD ­ LT01 Câu  Nội dung Điể m I. Phần bắt buộc 1 + Cấu tạo và ký hiệu diode: 0,5đ  Diode baùn daãn laø duïng cuï baùn daãn coù moät lôùp tieáp xuùc P – N. beân ngoaøi coù boïc bôûi lôùp Plastic. Hai ñaàu cuûa maãubaùndaãncoù traùngkim loaïi (Al) ñeånoái daâyra. Anode Cathode A K P N Caáu Kyù taïo hieäu Trong đó:  Anode là cực dương, K hay Cathode là cực âm. 0,5đ + Đặc tuyến Volt­Ampere Is: doøng baõo hoøa nghòch V : Ñieän theá ngöôõng (thồng thường có giá trị > 0.5V) VB: Ñieän theá ñaùnh thuûng Ñaàu tieân phaân cöïc thuaän diode, taêng V DC töø 0 leân, khi VD = V thì diode baét ñaàu coù doøng qua. V ñöôïc goïi laø ñieän theá theàm (ñieän theá ngöôõng, ñieän theá môû) vaø coù trò soá phuï thuoäc chaát baùn daãn. Sau khi V D vöôït qua V thì doøng ñieän seõ taêng theo haøm soá muõ vaø ñöôïc tính theo coâng thöùc: V D ID I (e mV 1) 26 S  
  2. ID Ñaëc tuyeán volt – Ampe diode VB 0 + Phương pháp phân loại  1đ IS V VD diode. Có   hai   phương   pháp   phân   loại  diode: phân loại theo cấu tạo và  phân loại theo ứng dựng.  0.5đ a. Phân loại theo cấu tạo lớp tiếp xúc P­N  Có 2 loại: diode tiếp điểm và diode tiếp mặt.  Diode tiếp điểm: thể tích rất nhỏ, dòng điện định mức rất bé (khoảng vài  chục  miliampe), điện áp ngược không vượt quá vài chục volt.  Diode tiếp mặt: dòng điện định mức khá lớn (khoảng vài trăm miliampe   0.5đ đến vài trăm ampe), điện áp ngược đạt đến vài trăm volt. b. Phân loại theo ứng dụng  Diode chỉnh lưu: Hình dạng to, thuộc loại tiếp mặt, hoạt động tần số thấp. Diode chỉnh lưu   dùng để  đổi điện xoay chiều sang điện một chiều. Đây là loại diode rất  thông dụng, chịu đựng được dòng từ vài trăm mA đến loại công suất cao  chịu được vài trăm Ampe (dùng trong công nghiệp) diode chỉnh lưu thông  thường là loại silic.  Diode tách sóng: Hình dạng nhỏ  thuộc loại tiếp điểm, hoạt động tần số  cao. Cũng làm  nhiệm vụ như diode chỉnh lưu nhưng chủ yếu là với tín hiệu biên độ  nhỏ  và  ở  trên số  cao. Diode này chịu dòng từ  vài trăm mA đến vài chục mA.  Diode tách sóng thông thường là loại Ge vì điện thế  ngưỡng của nó nhỏ  hơn loại Si.  Diode zener: Diode  zener có cấu tạo giống diode thường nhưng các chất bán dẫn được   pha tạp chất với  tỉ  lệ  cao hơn  và có tiết diện lớn hơn diode thường,   thường dùng chất bán dẫn chính là Si. Đặc tuyến Volt – Ampe trong quá   trình đánh thủng gần như song song với  trục dòng điện, nghĩa là điện áp   giữa anod và catod hầu như không đổi. Người ta lợi dụng ưu điểm này để  dùng diode zener làm phần tử ổn định điện áp. 2 Vẽ sơ đồ khối giải mã MPEG video – giải thích thuật ngữ của từng khối * Sơ đồ khối: (1đ) 1đ Xem hình bên dưới
  3. * Giải thích các thuật ngữ: (1đ) (1). Host Interface: khối giao tiếp với bộ vi xử lý chủ. (2). Data FIFO: data first in first out. (Bộ  đệm dữ liệu theo nguyên tắc  vào trước ra trước) (3). Dram controllor : khối điều khiển bộ nhớ Dram. (4). Internal procesor : bộ vi xử lý nội bộ. (5). MPEG decoding engine : khối giải nén. (6). Video display unit: khối giao tiếp hiển thị ra màn hình. (7). Color space converter : bộ chuyển đổi không gian màu (chuyển đổi  hệ màu ở ngõ ra). Tín hiệu từ khối DSP cấp cho khối giao tiếp chủ (Host Inter face) theo  ba đường, sau đó cấp cho khối điều khiển DRAM (ram động), tại khối này có  nhiều đường dữ liệu, địa chỉ, điều khiển liên lạc với bộ nhớ DRAM ở bên ngoài.  Cuối cùng khối hiển thị là khối giao tiếp với mạch ADC của bộ phận hình ảnh. 1đ LUMA LBF Y Y DELA Y K/Đ Y 0   3.9 Y đen trắng 0.79 s 3 Vẽ và trình bày sơ đồ khối mạch giải mã tín hiệu màu hệ PAL 1/K B * Sơ đồ khối phần giải mã màu hệ PAL. Tách sóng  ĐR (B ­ Y) 2[ 4.43(0o) +   đồng bộ (Y +  DR] C) PAL Mạch bổ  MATRIX (G ­ Y) chính pha  (G ­ Y) PAL 1/KR Tách sóng  ĐR (R ­ Y) 2[ 4.43(+ 90o) +   đồng bộ DR] 1.5đ fH BPF  3.93    4.93 4.43MH Z +90o     ­ 90o XTAL 4.43MHZ
  4. * Giải thích sơ đồ khối giải mã màu PAL 1.5đ Sau tách sóng hình là có được tín hiệu (Y + C) của PAL. Để  tách Y và C,   người ta dùng hai bộ lọc : + Dùng bộ lọc hạ thông (LBF ) từ 0­3.9Mhz để lấy ra tín hiệu hình đen trắng   Y. sau đó cho qua bộ dây trễ 0.79µs và mạch khuyếch đại đen trắng. +   Dùng   bộ   lọc   băng   thông   (   BPF   )   để   lấy   ra   cá   tín   hiệu     màu   từ   3.93  ­4.93Mhz. Dải tín hiệu này được đưa vào mạch bổ chính pha củaPAL. Tại ngõ ra ta   có được hai tín hiệu : toàn mang sóng mang xanh hoặc toàn mang sóng mang đỏ( tín   hiệu lưới ). Riêng tín hiệu đỏ có góc luân phiên thay đổi + 900. + Sau đó tín hiệu được cho qua mạch tách sóng đồng bộ  để  lkấy ra D B và  DR . riêng đối với màu đỏ ở đây có mạch đổi pha +900. từng hàng một. + Kế tiếp hoàn lại (B –Y) và (R –Y) từ DB vàDR bởi các mạch khuyếch đại  chia 1/KB, 1/KR. + Hai t/h (B­Y), (R­Y) vào mạch Matrix (G­Y) để tái tạo lại(G­Y).  Sau đó ba tín hiệu (R­Y),(B­Y) và (B­Y) được đưa vào mạch cộng tín hiệu với t/h  Y để lấy ra ba tia R­G­Y đưa lên CRT tái tạo hình màu. Cộng (I) 7đ II. Phần tự chọn, do trường biên soạn                                                           ………, ngày ……….  tháng ……. năm ……… DUYỆT  HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0