intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tử dân dụng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA ĐTDD-LT05

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

23
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tử dân dụng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA ĐTDD-LT05 với lời giải chi tiết sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích giúp sinh viên nghề Điện tử dân dụng học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tử dân dụng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA ĐTDD-LT05

  1. CỘNG HOÀ XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập­Tự do­Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009­2012) NGHỀ: ĐIỆN TỬ DÂN DỤNG MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA ĐTDD ­ LT05 Câu Nội dung Điể m  I. Phần bắt buộc 1 a. Từ hàm số F(ABCD) =  (3,5,7,11,13,15), ta có bảng trạng thái A            B            C            D F(ABCD) 0             0             0             0 0 0.5đ 0             0             0             1 0 0             0             1             0 0 0             0             1             1 1 0             1             0             0 0 0             1             0             1 1 0.5đ 0             1             1             0 0 0             1             1             1 1 1             0             0             0 0 0.5đ 1             0             0             1 0 1             0             1             0 0 1             0             1             1 1 1             1             0             0 0 1             1             0             1 1 1             1             1             0 0 1             1             1             1 1 0.5đ Biểu thức dạng đầy đủ của hàm:       F ( ABCD ) = ABCD + ABCD + ABCD + ABCD + ABCD + ABCD b. Bản đồ Karnaugh                           AB   CD 00 01 11 10 00 0 0 0 0 01 0 1 1 0 11 1 1 1 1 10 0 0 0 0
  2.  Biểu thức dạng rút gọn của hàm:       F(ABCD) = BD + CD c. Ta có:        F ( ABCD ) = BD + CD = BD + CD = BD.CD B F D C 2 So sánh sự giống và khác nhau cơ bản giữa hai khối giải mã của hai  hệ màu PAL và NTSC a. Sự giống nhau : Hệ PAL Hệ NTSC 1đ 1. 24Tín hiệu Y: dùng lọc thông  1. Tín hiệu Y: dùng lọc thông thấp thấp. 2. Tín hiệu màu C: lọc băng thông. 2. Tín   hiệu   màu   C:   lọc   băng  3. Delay Y: 0.79μs  thông. 4. Có mạch  Matrix(G­Y)  3. Delay Y: 0.79μs  5. sau Matrix có được(G­Y),(R­Y)và  4. Có mạch  Matrix(G­Y)  (B­Y). 5. sau   Matrix   có   được(G­Y),(R­ 6. Có mạch cộng Y để có 3 tia:R­G­ Y)và (B­Y). B 6. Có mạch cộng Y để có 3 tia:R­ 7. Dùng   phương   pháp:   tách   sóng  G­B đồng bộ. 7. Dùng phương pháp:  tách  sóng         8.  Hai tín hiệu màu có cùng tần số  đồng bộ. sóng mang.      8. Hai tín hiệu màu có  cùng tần  số sóng mang.        b. Sự khác nhau : Hệ PAL Hệ NTSC 1đ 1. Dải tín hiệu Y: 0 ­3.9Mhz 1. Dải tín hiệu Y: 0 ­3Mhz 2. Dải rộng t/h C: 3.93 ­ 4.93Mhz 2. Dải rộng C: 3.08 ­ 4.08Mhz 3. Có mạch bổ chính pha. 3. Có mạch sửa pha “TINT” 4. Sau khi tách sóng đồng bộ lấy ra  4. Sau tách sóng đồng bộ  lấy ra  được :DB­DR. được (R­Y) và (B­Y)  5. DB  và DR cùng tần số  sóng mang 
  3. phụ  nhưng khác biên độ  và lệch  5. (R­Y) và (B­Y) có cùng tần số  pha nhau     900  luân phiên từng  sóng   mang,   cùng   biên   độ  hàng.   nhưng lệch pha nhau 900.  3 Vẽ sơ đồ khối cơ bản của máy CD và trình bày chức năng, nhiệm vụ của từng  khối * Sơ đồ khối CD: 1.5đ 1.5đ * Nhiệm vụ của các khối. a/ Khối RF: Có nhiệm vụ biến đổi tín hiệu quang thành tín hiệu điện và  khuếch đại tín hiệu này cấp cho khối servo và khối xử lý tín hiệu âm thanh. b/ Khối data strobe: khối này có nhiệm vụ  nhận tín hiệu RF­Amp để  tách các bit clock giải điều chế EFM để  trả  lại mã nhị  phân 8 bit của tín hiệu   nguyên thủy. Ngoài ra khối data strobe còn có nhiệm vụ  tách tín hiệu đồng bộ  đã được cài sẵn trong quá trình ghi âm lên đĩa compact disc. c/ Khối xử lý tín hiệu số (DSP): khối này có nhiệm vụ nhận tín hiệu từ  Data strobe cấp cho mạch giải đan xen, sửa sai, tách mã phụ …             d/ Khối xử lý tín hiệu âm thanh: có nhiệm vụ  nhận âm thanh từ  khối   DSP cấp cho mạch biến đổi digital analog (D/A). Tín hiệu kênh trái và kênh   phải ở ngõ ra được lấy ra nhờ mạch lọc thông thấp (LPF) cấp cho ngõ ra L, R  
  4. hoặc head phone. e/ Khối servo:  ­ Spindle servo: có nhiệm vụ  nhận tín hiệu phản hồi từ mạch xử lý tín   hiệu số cung cấp điện áp để điều khiển vận tốc quay của motor làm quay đĩa.  Khối này phải đảm bảo vận tốc quay của đĩa được thay đổi từ  500 vòng/phút  khi cụm quang học  ở trong cùng và 200 vòng/phút khi cụm quang học  ở ngoài  cùng. ­ Focus servo: có nhiệm vụ nhận tín hiệu từ khối RF­Amp để điều chỉnh   cuộn dây hội tụ  (Focus coil) làm dịch chuyển cụm quang học theo phương   thẳng đứng.  ­ Tracking servo: có nhiệm vụ  nhận tín hiệu từ  khối RF­Amp cấp điện   áp thay đổi cho cuộn tracking coil làm dịch chuyển cụm quang học theo chiều   ngang để bảo đảm tia laser vào đúng track mà nó đang quay. ­ Sled servo: có nhiệm vụ  nhận tín hiệu điều khiển từ  khối tracking   servo để  đưa ra điện áp điều chỉnh sled motor tạo tác động dịch chuyển cụm  quang học theo từng bước từ  trong ra ngoài. Ngoài ra trên máy CD còn có các   hệ thống nạp và đưa đĩa ra ngoài được điều khiển bởi loading motor. Toàn bộ  vận hành của máy được điều khiển bởi vi xử lý. ­ Mạch CLV servo có nhiệm vụ  nhận diện các tín hiệu đồng bộ đã ghi   trên đĩa và điều khiển sự quay của đĩa để giữ các khoảng cách không đổi giữa  các tín hiệu. ­ Khối hiển thị: có nhiệm vụ  hiển thị  thời gian phát bản nhạc, số  bản   nhạc được điều khiển theo chương trình đếm số track đang phát… -  Khối xử  lý (system control): có nhiệm vụ  nhận các tín hiệu từ  hệ  thống phím nhấn, từ  các khối điện báo tình trạng hệ  cơ  … để  ra lệnh điều   khiển thích hợp. Ngoài ra khối vi xử  lý còn có nhiệm vụ  tạo ra các tín hiệu   data, clock giao tiếp với các mạch xử lý tín hiệu số, mạch servo. Cộng (I) 7đ II. Phần tự chọn, do trường biên soạn                                                            ………, ngày ……….  tháng ……. năm ……… DUYỆT  HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2