intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: May-Thiết kế thời trang - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA MVTKTT-22

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

70
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để chuẩn bị tốt cho kì thi tốt nghiệp cao đẳng nghề May-Thiết kế thời trang, mời các bạn sinh viên tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: May-Thiết kế thời trang - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA MVTKTT-22 sau đây. Hi vọng tài liệu sẽ giúp các bạn ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: May-Thiết kế thời trang - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA MVTKTT-22

  1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3(2009- 2012) NGHỀ: MAY - THIẾT KẾ THỜI TRANG MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi : DA MVTKTT – LT 22 Câu Nội dung Điểm Anh (chị) hãy trình bày phương pháp đo, ý nghĩa sử dụng các kích thước: Vm, Vđa, Rv, Dt và giải thích ký hiệu sau: 156 1 A 1,00 78 86 Đáp án: Tên kích Ký STT Phương pháp đo ý nghĩa sử dụng thước hiệu 0,75 Người được đo đứng ở tư Là cơ sở để xác thế đứng chuẩn. Đo chu vi định kích thước Vòng 1 Vm ngang mông tại vị trí nở rộng hông và độ mông nhất bằng thước dây. lớn chiết eo trên quần và váy. Người được đo đứng ở tư Là cơ sở để thiết Vòng thế đứng chuẩn. Đo chu vi kế cổ áo chui đầu 2 Vđa đầu lớn nhất của đầu bằng và thiết kế mũ. thước dây. Người được đo đứng ở tư Là cơ sở để xác thế đứng chuẩn. Đo bằng định chiều rộng 3 Rộng vai Rv thước dây giữa hai mỏm vai áo cùng vai Người được đo đứng ở tư Là cơ sở để xác thế đứng chuẩn. Đo từ góc định vị trí đường cổ vai qua mỏm cùng vai ngang cổ tay. đến hết mắt cá ngoài của 4 Dài tay Dt tay bằng thước dây. Hoặc đo từ mỏm cùng vai đến hết mắt cá ngoài của tay bằng thước dây. 0,25 Giải thích ký hiệu: 156 156: kích thước chiều cao A 78 86 78 : kích thước vòng ngực
  2. 86 : kích thước vòng mông A : Cơ thể gày Hãy sử dụng hệ thống công thức cơ bản, tính toán thiết kế và vẽ 2,0 hình thu tỷ lệ 1: 5 chi tiết thân trước áo sơ mi nam dài tay cổ đứng với số đo sau: (đơn vị đo: cm) 2 Da = 70 Rv = 44 Vng = 86 Des = 44 Xv = 5,5 Cđng = 6 Dt = 59 Vc = 36 Cđnách = 3 Đáp án: I. Hệ thống công thức thiết kế thân trước áo sơ mi nam dài tay : 1. Xác định các đường ngang 0,5 * Các đường ngang thân sau - Hạ xuôi vai (AB) = Số đo – (Vc/6 – 1,5) = 36/6 – 1,5 = 4,5 cm - Hạ nách (AC) = Vng/4 + Cđn = 86/4 + 3 = 24,5 cm - Hạ eo (AD) = Số đo Des = 44 cm - Dài áo (AE) = Số đo = 70 cm * Các đường ngang thân trước - Sang dấu các đường ngang thân sau - Hạ nách (C1A1) = Hạ nách sau (AC) - 2 = 24,5 - 2 = 22,5 cm - Hạ xuôi vai (A1B1) = Số đo = 5,5 cm - Bản to nẹp(A1A2) = 3,5 cm; Giao khuy (A2A3) = 1,7 cm 2. Vòng cổ, vai con 0,5 * Vòng cổ - Rộng ngang cổ (A2A4) = Vc/6 + 2 = 36/6 + 2 = 8 cm - Sâu cổ (A2A5) = Vc/6 + 0,5 = 36/6 + 0,5 = 6,5 cm * Vai con - Rộng vai con (A4B2) = Rvc thân sau - 0,5 cm 3. Vòng nách - Rộng thân ngang nách (C3C4) = Vng/4 + Cđng = 86/4 + 6 = 27,5 cm 4. Sườn, gấu 0,25 - Rộng ngang eo (D3D4) = C7C8 - 1 = 27,5 - 1 = 26,5 cm - Rộng ngang gấu (E3E4) = C7C8 = 27,5 cm - Xa vạt (E1E5) = 1,5 cm 5. Túi - Điểm T cách chân cổ = 18 cm; cách đường gập nẹp = 6,5 cm - Dài túi (TT1) = 11,5 cm - Rộng túi (TT2) = 10,5 cm - Chếch miệng túi (T2T3) = 0,5 cm
  3. II. Hình vẽ: A 0,75 2 3 4 A1 B 7 8 B1 3 2 5 6 6 T T3 7 1 T2 8 1 C1 C 2 3 5 4 T1 T4 2 3 4 D1 D 2 3 E1 E 4 5 Hãy điền chữ ký hiệu tên gọi các chi tiết, đánh số thứ tự các đường 3 may vào hình biểu diễn thể hiện phương pháp may cổ áo vest nữ 1 lớp 2,50 (Hình 01)! Giải thích các ký hiệu, gọi tên các đường may, nêu trình tự may và trình bày phương pháp may khóa vào miệng túi. Đáp án:
  4. 4 6 g *Điền ký hiệu: 0.75 1 h 7 e f 2 1 a 5 c 3 b d * Tên gọi các chi tiết, tên gọi các đường may 0,5 a. Ve áo b. Dựng ve c. Dựng thân trước d. Thân trước e. Cổ chính f. Dựng cổ g. Cổ lót h. Thân sau
  5. 1. May lộn ve 2. May chắp vai con thân trước với thân sau 3. May lộn cổ 4. May mí sống cổ lót 5. May tra cổ chính vào ve áo 6. May tra cổ lót vào thân áo 7. May mí chân cổ phần họng cổ sau *Trình tự may: 0,75 1. Chuẩn bị 2. May lộn ve 3. Sửa lộn ve 4. May chắp vai con thân trước với thân sau 5. May lộn cổ 6. Sửa lộn cổ 7. May mí sống cổ lần lót 8. May tra cổ chính vào ve áo 9. May tra cổ lót vào thân áo 10. Là dẽ đường may phần họng cổ thân thước 11. May mí chân cổ phần họng cổ sau 12. Kiểm tra và VSCN *Phương pháp may lộn ve áo, cổ áo: 0,5 - May lộn ve áo:Ve áo để dưới thân áo đặt trên, hai mặt phải úp vào nhau sao cho đường may đầu ve trên thân áo và trên ve trùng nhau. May lộn ve áo từ đầu ve xuống gấu áo theo dấu, hai đầu đường may lại mũi chính xác.Ve phía bên kia phương pháp may tương tự. - May lộn cổ: Lần chính cổ đặt dưới, lót để trên 2 mặt phải úp vào nhau. Sắp cho các mép vải bằng nhau, êm phẳng. May lộn cổ theo dấu, khi may cắm kim đúng vị trí sang dấu đường chân cổ. Trình bày các yêu cầu kỹ thuật khi giác sơ đồ? Khi giác sơ đồ mã 1,50 4 hàng quần âu nữ, vật liệu là vải nhung có chiều tuyết chú ý yêu cầu gì? Đáp án: Yêu cầu kỹ thuật kh giác sơ đồ: Yêu cầu về canh sợi 0,25 Là những quy định các chi tiết của sản phẩm được thiết kế dọc sợi, ngang sợi hay thiên sợi. Canh sợi của từng chi tiết phụ thuộc vào khâu thiết kế của khách hàng. Vì vậy mỗi mã hàng đều có những yêu cầu về canh sợi khác nhau. Do đó khi giác mẫu phải bám sát yêu cầu của từng mã hàng. Yêu cầu đường can Mỗi sản phẩm đều được cấu thành bởi nhiều chi tiết ghép lại với nhau, có 0,5 chi tiết chính, phụ với những hình dáng, kích thước khác nhau. Vì vậy khi giác sơ đồ thường tạo ra những khoảng trống lớn nhỏ khác nhau trong sơ đồ. Để sử dụng hợp lý và tiết kiệm nguyên liệu tuỳ theo yêu cầu của từng sản phẩm mà có thể can ở một số các chi tiết phụ (lót) như: Lót nắp túi, lót bác tay, lót cổ….những đường can và vị trí can trên các chi tiết của sản phẩm phải thoả mãn yêu cầu kỹ thuật của từng mã hàng. Tránh hiện tượng can chắp sai vị trí quy định.
  6. Yêu cầu về định mức 0,5 Giác mẫu là khâu chủ yếu để tiết kiệm nguyên liệu, góp phần vào việc hạ giá thành sản phẩm. Vì vậy khi giác mẫu phải giác đúng khổ vải quy định. Định mức có thể bằng hoặc rút ngắn chiều dài sơ đồ so với định mức cho trước. Tuyệt đối không được tự ý kéo dài sơ đồ. Ngoài ba yêu cầu trên khi giác mẫu phải giác đủ chi tiết không thừa, không thiếu. Các chi tiết không được lấn sang nhau, gối lên nhau gây lẹm, hụt. Khi giác sơ đồ mã hàng quần âu nữ, vật liệu là vải nhung có chiều tuyết 0.25 chú ý: - Xác định đúng chiều tuyết - Đặt mẫu theo một chiều đúng quy định chiều tuyết của mã hàng ……….Ngày......tháng.......năm 2012 DUYỆT HĐ THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ THI
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1