intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: May-Thiết kế thời trang - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA MVTKTT-05

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

76
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: May-Thiết kế thời trang - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA MVTKTT-05 sau đây nhằm giúp các bạn sinh viên đang chuẩn bị bước vào các kỳ thi tốt nghiệp cao đẳng nghề có thêm kinh nghiệm để làm bài thi đạt kết quả tốt nhất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: May-Thiết kế thời trang - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA MVTKTT-05

  1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3(2009- 2012) NGHỀ: MAY - THIẾT KẾ THỜI TRANG MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi : DA MVTKTT- 05 Câu Nội dung Điểm 1 a. Trình bày ưu điểm và nhược điểm của dây chuyền 1,5 cụm? b. Thiết kế dây chuyền may áo Jacket số lượng là 16640 sản phẩm, với 2 dây chuyền sản xuất và thời gian làm việc là 8h, trong 26 ngày phải hoàn thành kế hoạch. Trong đó gồm bốn bậc thợ làm việc với thời gian: Biết: Thời gian của thợ bậc 1: TB1 = 450’’ Thời gian của thợ bậc 2: TB2 = 900’’ Thời gian của thợ bậc 3: TB3 = 720’’ Thời gian của thợ bậc 4: TB4 = 540’’ Tính: - Công suất lao động của 1 dây chuyền. - Nhịp của dây chuyền. a * Ưu điểm của dây chuyền cụm: 0,5 - Mềm dẻo trong sản xuất. - Thiết kế chuyền cố định. - Cho phép người công nhân bắt kịp thời gian đã mất trong nhiều công đoạn. - Nếu có công nhân nghỉ đột xuất thì ít bị ảnh hưởng đến dây chuyền. Giữa các vị trí làm việc không bị phụ thuộc lẫn nhau. - Thiết bị được sử dụng tối đa, vì lượng hàng trong các vị trí nhiều, không mất thời gian chờ đợi vô ích. * Nhược điểm của dây chuyền cụm:
  2. - Lượng hàng trong chuyền nhiều. - Không cần tuân theo quy trình lắp ráp, nên phải bố trí thêm người đi vận chuyển hàng. - Không thể cân đối tương xứng các vị trí làm việc trong nhóm. - Kiểm tra công đoạn khó. - Thời gian ra chuyền chậm. - Thời gian giao hàng ít chính xác, vì năng suất biến động. - Cần có thời gian dài để đào tạo công nhân. b * Bài tập 1,0 Đổi 8h = 8 x 3600’’ = 28800’’ - Công suất lao động của 1 dây chuyền là: X 16640 M = = = 320 ( sản phẩm ) C 26 x 2 - Nhịp của dây chuyền là: Tca 28800 Ttb = = = 90 ( s ) M 320 - Số công nhân của từng bậc thợ: TB1 450 NB1 = = = 5 ( công nhân ) Ttb 90 TB 2 900 NB2 = = = 10 ( công nhân ) Ttb 90 TB3 720 NB3 = = = 8 ( công nhân ) Ttb 90 TB4 540 NB4 = = = 6 ( công nhân ) Ttb 90 2 Trình bày công thức, phương pháp thiết kế và vẽ hình thiết 3,0 kế (tỷ lệ 1:5) hhân trước và thân sau quần âu nam 1 ly lật theo số đo sau (đơn vị tính: cm) Dq = 97 Dg = 54 Vb = 72 Vm = 89 a * Thân trước quần âu nam 1 ly lật 1,5 1. Xác định các đường ngang AX (Dài quần) = số đo Dq = 97 cm 1 AB (Hạ cửa quần) = Vm + 1 cm = 23,25 cm 4 AC (Dài gối) = số đo Dg = 54 cm
  3. 2. Cửa quần 1 BB1(Rộng thân trước) = Vm + Cđ (3 cm) = 25,25 cm 4 B1B2(Gia cửa quần) = 3,5 cm A1A2 (Độ chếch cửa quần) = 1 – 2,5cm - Vẽ cửa quần từ điểm A2 – B3- B5- B2 trơn đều * Đáp moi liền: Dựng đường thẳng // cách đường cửa quần (A2B3) từ 3,5 4 cm. Điểm đuôi đáp moi cách điểm B 3 ( xuống dưới ) = 1,5 2 cm. Điểm đầu đáp moi lấy đối xứng với đường chân cạp qua đường cửa quần. 3 . Cạp 1 BB6 = BB2 2 Qua B6 kẻ đường thẳng // AX (đường ly chính) cắt các đường ngang tại A3; C1; X1 1 A2A4= Vb + ly( 3,5) = 21,5 cm 4 A3A5 ( Rộng ly) = 3,5 cm A2A2' ( Giảm đầu cạp) = 0,5 - 1 cm - Vẽ đường chân cạp từ điểm A4 – A3 – A 2’ trơn đều 4. Ống, dọc, giàng 1 1 X1 X2 = X1 X3 ( Rộng ngang gấu ) = Vô - 1 cm = 10,5 2 4 cm Nối điểm B2 với điểm X2 cắt đường ngang gối tại C2 C2 C3 = 1 cm - Vẽ đường dàng từ điểm B2 – C3 – X2 trơn đều Lấy C1C4 = C1C3 - Vẽ đường dọc quần từ điểm A4 – trong B - C4 - X3 trơn đều 5. Túi dọc chéo A4T ( độ chếch miệng túi) = 3 - 4,5 cm TT1 ( Dài miệng túi) = 19 cm TT2 = 3 - 4cm
  4. b Thân sau quần âu nam 1 ly lật ( 1,5 điểm ) 1,5 1. Sang dÊu c¸c ®êng ngang: Sang dÊu c¸c ®êng ngang cña th©n tríc sang th©n sau 2. §òng quÇn: B7B8 (Réng th©n sau) = BB1 (Réng th©n tríc) = 25,25 cm 1 B8B9 (Gia ®òng) = Vm + 1 cm = 9,9 cm 10 1 X¸c ®Þnh ®êng ly chÝnh: B10B7 = B7 B9 - 0,5 2 cm = 17,1 cm Tõ B10 kÎ ®êng vu«ng gãc c¾t c¸c ®êng ngang t¹i c¸c ®iÓm A6 ; C5; X4 1 A6A7 = B8B10 2 1 LÊy B8B11 = B8A7 3 LÊy B8B12 = B8B11 Nèi ®iÓm B11 víi ®iÓm B12 B13 lµ ®iÓm gi÷a B11B12 Nèi ®iÓm B13 víi ®iÓm B8 1 B13B14 = B13B8 2 V¹ch vßng ®òng tõ ®iÓm A7 – B11 – B14 – B12 –B9 3. C¹p, chiÕt: 1 A7A8 (Réng c¹p) = Vb + RchiÕt (3 cm) 4 = 21 cm A7A7' (D«ng ®òng) = 1 cm 1 Nèi A7’A8; LÊy A8A9= A7’A8. 2 A9 lµ t©m chiÕt, tõ A9 kÎ 1 ®êng vu«ng gãc víi ®êng A’7A8
  5. A9A10(dµi chiÕt) = 10 cm; A9A11 = A9A’11= 1,5 cm Nèi A11'A10 vµ A11A10 Tõ A11 kÎ ®êng vu«ng gãc víi A11A10 c¾t A’11A10 t¹i A’’11 LÊy A11A’9 = 1,5 cm. Tõ A’9 dùng ®êng vu«ng gãc víi A9’A10 c¾t A9A10 t¹i A’’9 VÏ ®êng c¹p tõ A8 – A’’11 – A’’9 – A9’ - A7’ 4. Dµng, däc, èng: 1 C5C6 = C5C7 = C1C3 (Réng ngang gèi 2 th©n tríc) + 2,5 cm 1 X4X5 = X4X6 = X1X2 (Réng ngang gÊu 2 th©n tríc) + 2 cm V¹ch ®êng dµng tõ ®iÓm B9 – C6 – X5 V¹ch ®êng däc tõ A8- B7 – C7 – X6 11 1 1 ’’ 7’ 9 ’’ 8 1 2 3 5 T 4 A 7 6 9’ 11’ 2’ 9 T2 10 11 3 B’ 13 5 4 T1 14 9 7 2 6 B 12 8 10 1 6 5 7 2 3 1 4 C 5 4 6 2 1 3 X
  6. 3 a. Nêu yêu cầu kỹ thuật, vẽ hình mặt cắt tổng hợp 2,5 của túi hộp hai lớp có nắp (trường hợp xúp túi may lộn và miệng túi lần trong là gấp về mặt trái), ghi thứ tự ký hiệu đường may và tên chi tiết? b. Trình bày nội dung bước may xúp vào thân túi? Tại sao khi may hoàn chỉnh túi, đáy túi không tròn đều hai bên? a * Yêu cầu kỹ thuật túi hộp 2 lớp có nắp 0,25 - Túi đảm bảo hình dáng, kích thước và êm phẳng. - Xúp túi không bị vặn, thân túi che kín xúp túi. - Nắp túi che kín miệng túi. Góc nắp túi và đáy túi tròn phải nguýt tròn đều (đúng mẫu) - Đảm bảo sự đối xứng (nếu có hai bên túi ) - Các đường may mí, diễu phải đều, đẹp, bền chắc và đúng quy cách. - Vệ sinh công nghiệp. * Mặt cắt tổng hợp của túi hộp 2 lớp có nắp trường hợp 1,5 xúp túi may lộn và miệng túi lần trong là gấp về mặt trái: f e 1 7 a b c d 5 4 6 2 3
  7. *Thứ tự ký hiệu đường may và tên chi tiết: 1. May miệng túi ngoài 2. May lộn thân túi trong và thân túi ngoài 3. May xúp túi lên thân túi trong và thân túi ngoài 4. May cặp mí xung quanh thân túi 5. May diễu trang trí thân túi 6. May mí xúp túi lên thân sản phẩm 7. May miệng túi trong lên thân sản phẩm 8. May lộn nắp túi 9. May mí và diễu nắp túi 10. May chân nắp túi lên thân sản phẩm 11. May diễu chân nắp túi a. Thân sản phẩm b. Thân túi ngoài c. Thân túi trong d. Xúp túi e. Nắp túi ngoài f. Nắp túi lót b * Trình bày nội dung bước may xúp vào thân túi: 0,5 - Thân túi đặt dưới, xúp túi đặt trên 2 mặt phải úp vào nhau. Xắp cho đường sang dấu của xúp túi trùng với đường sang dấu của thân túi rồi may theo đường phấn. - Chú ý: Khi may phải đặt 2 đầu xúp hụt hơn so với miệng túi 0,5 - 1 cm.
  8. - Sửa đường may xung quanh 0,8 cm và bấm nhả xúp túi cách đường chỉ 0,1 cm. * Khi may hoàn chỉnh túi, đáy túi không tròn đều hai bên 0,25 vì: + Do mẫu không chính xác + Sang dấu không bám sát mẫu + May xúp vào thân túi không đúng đường sang dấu ………… Ngày......tháng.......năm 2012 DUYỆT HĐ THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ THI
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1