intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: May-Thiết kế thời trang - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA MVTKTT-27

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

64
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp cao đẳng nghề sắp tới, mời các bạn tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: May-Thiết kế thời trang - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA MVTKTT-27 sau đây. Tài liệu hữu ích cho giáo viên và sinh viên nghề May-Thiết kế thời trang cùng những ai quan tâm đến vấn đề trên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: May-Thiết kế thời trang - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA MVTKTT-27

  1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3(2009- 2012) NGHỀ: MAY - THIẾT KẾ THỜI TRANG MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi : DA MVTKTT – LT 27 Câu Nội dung Điểm 1 Trình bày các loại đường nét và hình dáng được sử dụng trên trang 1,00 phục và cho biết ý nghĩa sử dụng. Đáp án: * Các loại đường nét: 0,25 - Trong trang phục có hai loại đường chính: đường kết cấu và đường trang trí. + Đường kết cấu: là những đường buộc phải có trong công nghệ may như các đường may: bụng tay, sườn áo, dọc quần, giàng quần,…. + Đường trang trí: là những đường không nhất thiết phải có nhưng người thiết kế đưa thêm vào để làm tăng tính thẩm mỹ cho bộ trang phục. - Trong các yếu tố tạo hình, đường nét có giá trị biểu cảm lớn. - Có hai loại nét chính: nét thẳng và nét cong - Trong TP người ta hay dùng các đường nằm ngang, thẳng đứng và đường chéo cho đường kết cấu và trang trí. 0,25 - Ý nghĩa: + Những đường nét có chiều hướng đi lên cho cảm giác hưng phấn, những nét đi xuống tạo cảm giác trầm lắng. + Những đường nét có chiều hướng sang ngang cho cảm giác rộng lớn. + Các nét thẳng: cho cảm giác cứng cáp + Các nét cong: cho cảm giác mềm. * Hình dáng: Quần áo dù có phức tạp đến đâu thì bao giờ cũng để lại cho 0,25 chúng ta ấn tượng về một dạng hình học nhất định - Trong trang phục có các dạng hình học sau: hình chữ nhật, hình thang, hình ôvan. Mỗi dạng hình học có tác động đến tâm lý con người là khác nhau - Ý nghĩa: - HCN: cho cảm giác cứng cáp 0,25 - Hình ôvan: cho cảm giác mềm mại - Hình cân: cho cảm giác bền vững - Hình lệch cho cảm giác không bền vững Hình thang tạo cảm giác thanh tao, vươn lên cao 2 Hãy sử dụng hệ thống công thức cơ bản, tính toán thiết kế và vẽ hình 2,50 thu tỷ lệ 1: 5 chi tiết thân sau áo veston nữ một lớp với số đo sau: (đơn vị đo: cm) Da = 66 Xv = 4,5 Vb = 65
  2. Des = 36 Vc = 33 Cđn’ = 0,5 Rv = 38 Vng = 86 Cđng = 8 (cả vòng)
  3. Đáp án: I. Hệ thống công thức thiết kế thân sau áo Veston nữ một lớp: 1. Xác định các đường ngang 0,25 - Hạ xuôi vai (AB) = Số đo Xv - 2 - 0,5 = 2 cm - Hạ nách (AC) = Vng/4 + Cđn’ = 86/4 + 0,5 = 22 cm - Hạ eo (AD) = Số đo Des = 36 cm - Dài áo (AE) = Số đo Da = 66 cm 2. Thiết kế đường sống lưng 0,25 - CC1 = 1 ; DD1 = EE1 = 2,5 cm 3. Thiết kế vòng cổ, vai con 0,25 - Rộng ngang cổ sau AA1 = Vc/6 +1,5 = 33/6 + 1,5 = 7 cm - Cao cổ sau A1A2 = 2 cm - Rộng ngang vai (BB1) = Rv/2 + 0,5 = 38/2 + 0,5 = 19,5 cm 4. Thiết kế vòng nách 0,25 - Rộng thân ngang nách (C1C2 ) = Vng/5 = 86/5 = 17,2 cm - Dông đầu sườn (C2C3) = 2,5 cm - Rộng ngang eo (D1D2 ) = Vb/5 + 0,5 cm = 65/5 + 0,5 = 13,5 cm 5. Thiết kế sườn ,gấu 0,25 - Rộng ngang gấu (E1E2 ) = D1D2 + (3 3,5) = 13,5 + 3,5 = 17 cm Nối D2X2. 2 4 - Lấy giảm sườn E2E3 = 0,5 cm A 5 II. Hình vẽ: 3 1 1 1,25 B 2 3 4 C 1 2 1 2 D 3 E 1 2
  4. Cho áo Jacket nam 2 lớp có hình dáng và cấu trúc như hình vẽ Hãy nêu trình tự may lần chính áo và trình bày các dạng sai hỏng, 2,00 nguyên nhân, biện pháp phòng ngừa khi may ráp sản phẩm 3 Đáp án: *Trình tự may ráp lần chính áo 1,0 1. Chuẩn bị bán thành phẩm 2. May bộ phận: - May viền trang trí chân cơi, đề cúp ngực, chân cầu vai - May túi cơi - May đề cúp ngực - May cầu vai với thân sau - May sống tay - May đai áo - May bo tay - May cổ áo, dây treo áo 3. May ráp sản phẩm: - May ráp vai con - May tra tay - May sườn áo, bụng tay - May tra đai - May tra bo tay - May tra cổ - May tra khóa 4. Kiểm tra và vệ sinh công nghiệp *Các dạng sai hỏng, nguyên nhân, biện pháp phòng ngừa khi may ráp 1,0 sản phẩm Dạng hỏng Nguyên nhân Biện pháp phòng ngừa 1.Thông số kích - Bán thành phẩm không - Kiểm tra kích thướcbán thước sai đảm bảo kích thước thành phẩm trước khi - Đường may không đúng may quy cách - Đường may đúng quy
  5. cách 2. Nẹp áo không - Khóa bị cầm - Kéo căng khoá khi êm phẳng - Kích thước nẹp lót ngắn may, - Không bấm khoá - Kiểm tra đảm bảo độ cầm cho phép nẹp lót - Bấm mép vải khóa 3. Cổ áo không êm - Các lớp vải cầm bai Giữ êm các lớp vải khi phẳng không đều may - Ghim lệch họng cổ -ghim họng cổ chính xác 4. Vặn gấu Thao tác sai phương pháp Khi may gấu để êm lớp vải trên, kéo lớp vải dưới 5. Vặn tay Khi may lộn để lần lót và Sắp tay lần chính và lần lần chính xoắn lót không xoắn khi may lộn cửa tay 6. Nẹp áo không - Sang dấu không chính - Sang dấu chính xác đối xứng xác - Khi may tra nửa khoá - Khi may tra nửa khoá bên phải các điểm khớp bên phải điều chỉnh các dấu trên khoá và thân áo điểm khớp dấu trùng không trùng nhau nhau 7. Túi áo không - Sang dấu không chính - Sang dấu chính xác đảm bảo kích xác - May theo dấu thước, hình dáng - May không theo dấu và vị trí 8. Các đường may - Không kiểm tra và điều - Kiểm tra và điều chỉnh không đảm bảo chỉnh máy trước khi may máy trước khi may quy cách và yêu - Thao tác may không - Thao tác may chính xác cầu chính xác 4 1,50 Vận dụng phương pháp nhảy mẫu theo công thức thiết kế tính toán nhảy mẫu chi tiết thân trước quần âu nam một ly lật (vẽ hình minh hoạ). Biết hệ số chênh lệch kích thước giữa các cỡ số trên cơ thể như sau: Dq = 4; Dg = 2; Vb = 4; Vm = 4; Vô = 2 (Đơn vị tính: cm) Đáp án: 0,25 Xác định hệ trục toạ độ: - Chọn trục tung (OY) trùng với trục ly chính - Chọn trục hoành (OX) trùng với đường hạ cửa quần Bảng tính toán hệ số nhảy mẫu: 0,75 X (cm) Y (cm) Điểm Công thức KQ Công thức KQ Vm Vm / 4 1 x1 = ( )/2 0,55 Y1 0 4 10
  6. 2 x2 = x1 0,55 Y2 0 Vm / 4 3 x3 = x1 - 0,45 Y3 0 10 Vm 4 x4 = x3 0,45 Y4 = 1 4 Vb 5 x5 = - x4 0,55 Y5 = Y4 1 4 Vo Y6 = Dq - 6 x6 = 0,5 3 4 Y5 7 x7 = x6 0,5 Y7 = Y6 3 x8 = x6 Y8 = Dg - 8 0,5 1 Y5 9 x9 = x8 0,5 Y9 = Y8 1 Hình vẽ: y 0,5 4 5 1 2 x O 3 6 7 8 9
  7. ……….Ngày......tháng.......năm 2012 DUYỆT HĐ THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ THI
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0