ĐỀ BÀI<br />
<br />
Nêu các phương pháp khởi động động cơ; Nêu rõ ưu nhược điểm của từng loại<br />
khởi động; Nêu rõ khi nào sử dụng từng loại khởi động đó.<br />
<br />
TRẢ LỜI<br />
1.KHỞI ĐỘNG TRỰC TIẾP<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
►Ưu điểm:<br />
_Tạo được momen khởi động lớn<br />
_Đơn giản và tương đối rẻ tiền so với các phương pháp khác<br />
► Nhược điểm:<br />
_Dòng khởi động lớn ,nguyên nhân gây hiện tượng sụt áp trên<br />
lưới điện<br />
_Có thể làm nhiễu hệ thống nguồn cấp<br />
_Gây sốc lực trên khung , trục và bộ truyền động của động cơ<br />
_Xuất hiện lực cơ học vào trong dây quấn động cơ<br />
► Ứng dụng:<br />
_Trong các ứng dụng có lực quán tính nhỏ như là :bơm ly tâm,<br />
máy tiện ,khoan cần ,máy mài<br />
<br />
2. DÙNG CUỘN KHÁNG NỐI TIẾP TỤ ĐIỆN<br />
<br />
+ Us giảm xuống k lần<br />
+ Te giảm xuống k2 lần<br />
+ Ikđ giảm xuống k lần<br />
Ưu điểm: dễ chế tạo, giá thành rẻ<br />
Nhược điểm: chưa tối ưu vì Ikđ giảm rất ít<br />
3. DÙNG MÁY BIẾN ÁP TỰ NGẪU<br />
<br />
+Us giảm xuống k lần<br />
+Te giảm xuống k2 lần<br />
+Ikđ giảm xuống k2 lần<br />
Ưu điểm : Te, Ikđ tăng rất cao<br />
Nhược điểm: tốn kém vì giá thành cao<br />
► Ứng dụng:<br />
Bơm thủy lực ,băng tải..<br />
4. BIẾN ĐỔI Y→ ∆<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
+ Te giảm xuống 3 lần<br />
+ Ikđ giảm xuống 3 lần<br />
Ưu điểm: rất dễ thực hiện,giá thành rẻ<br />
Nhược điểm: Te , Ikđ tăng rất ít<br />
► Ứng dụng:<br />
Sử dụng phương pháp này để khởi động động cơ dưới chế<br />
độ không tải như bơm,các máy trong ngành gỗ<br />
<br />
5. DÙNG BIẾN TẦN<br />
<br />
+ Khi giảm f thì ω giảm do đó Te tăng<br />
+ Khi tăng f thì ω cũng tăng do đó Te giảm<br />
Ưu điểm : thay đổi f phù hợp thì thời gian khởi động sẽ ngắn do đó ít tổn hại<br />
đến động cơ<br />
Nhược điểm : giá thành cao, khó sử dụng,khi tăng f đến giá trị max thì Ф<br />
bão hòa<br />
6. DÙNG DẠNG RÃNH RÔTO ĐẶC BIỆT<br />
<br />
Dùng dạng rãnh Rôto có dạng đặc biệt để cải thiện đặc tính mở máy:rãnh rôto<br />
có thể được chế biến dạng rãnh sâu hay lồng sóc kép, cho phép rôto có điện trở<br />
lớn khi mở máy (tần số dòng điện Rôto cao) và điện trở đủ nhỏ khi vận hành<br />
bình thường (tần số dòng điện Rôto rất thấp).<br />
<br />
7 . DÙNG BỘ KHỞI ĐỘNG MỀM DC<br />
<br />
<br />
<br />
- Nguyên lý: Được điều khiển đóng mở thyristor bằng bộ vi sử lý 16 bit với các<br />
cổng vào ra tương ứng, tần số giữ không đổi theo tần số điện áp lưới. Mạch lực<br />
gồm 3 cặp thyristor đấu song song ngược cho 3 pha.<br />
<br />
- Ưu điểm: dễ lắp đặt, an toàn, bền vững, có chức năng điều khiển.<br />
<br />
- Khuyết điểm: khó sử dụng, giá thành đắt.<br />
<br />
8. MỞ MÁY BẰNG PHƯƠNG PHÁP NỐI THÊM ĐIỆN TRỞ PHỤ VÀO<br />
ROTO<br />
<br />
Phương pháp này chỉ dùng với động cơ không đồng bộ Roto dây quấn<br />
<br />
Ưu điểm: dòng điện mở máy nhỏ ,momen mở máy lớn.<br />
<br />
Nhược điểm: động cơ roto dây quấn chế tạo phức tạp hơn động cơ roto lồng<br />
sóc ,bảo quản,vận hành khó khăn hơn, hiệu suất thấp hơn động cơ roto lồng<br />
sóc.<br />
9. DÙNG ĐIỆN TRỞ SƠ CẤP<br />
<br />
<br />
<br />
► Ưu điểm :<br />
<br />
_Giảm dòng khởi động .<br />
<br />
_Tăng tốc trơn tru khi tốc độ tăng dần<br />
<br />
► Nhược điểm:<br />
<br />
_Momen khởi động nhỏ.<br />
<br />
_Hiệu suất thấp vì mất năng lượng qua các điện trở lúc<br />
<br />
khởi động.<br />
<br />
_Đắt tiền.<br />
<br />
_Dòng khởi động lớn hơn so với phương pháp đổi nối<br />
<br />
sao /tam giác<br />
<br />
► Ứng dụng:<br />
<br />
Quạt,bơm ly tâm<br />
<br />
10. DÙNG ĐIỆN TRỞ THỨ CẤP<br />
<br />
<br />
<br />
► Ưu điểm:<br />
<br />
_Đặc tính kỹ thuật momen khởi động hoàn hảo<br />
<br />
_Tăng tốc trơn tru trong suốt quá trình khởi động<br />
<br />
_Khả năng khởi động động cơ với tải ban đầu lớn<br />
<br />
► Nhược điểm:<br />
<br />
_Yêu cầu thêm các công tác bảo trì ,bảo dưỡng<br />
<br />
Chi phí ban đầu lớn<br />
► Ứng dụng:<br />
<br />
_Dùng cho các tải có quán tính lớn như là máy nén ,<br />
<br />
máy cắt đột<br />
<br />
11. Part winding starter<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
► Ưu điểm:<br />
<br />
_Ít tốn kém nhất trong các phương pháp<br />
<br />
_Quá trình khởi động khép kín-không bị ngắt kế nối khi khởi động<br />
<br />
_Không sinh nhiệt trong quá trình khởi động<br />
<br />
► Nhược điểm :<br />
<br />
_Chỉ sử dụng cho 1 số loại động cơ đặc biệt<br />
_Không đạt được tốc độ tối đa của động cơ<br />
<br />
12. KHỞI ĐỘNG CỨNG<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
► Ưu điểm:<br />
<br />
_Tăng tốc 1 cách êm dịu<br />
<br />
_Điều chỉnh được dòng và monen khi khởi động<br />
<br />
_Điều khiển kín động cơ và tải của nó<br />
<br />
► Nhược điểm:<br />
<br />
_Nhiệt nhận được khi SCR dẫn –có thể loại bỏ sau khi<br />
<br />
khởi động bằng shorting contactor<br />
<br />
a) KHỞI ĐỘNG MỀM.<br />
<br />
Là phương pháp hiện đại.<br />
Điện áp stato được điều khiển thay đổi liên tục theo thời gian nhờ bộ điều<br />
khiển<br />
điện áp xoay chiều.<br />
<br />
Mạch sử dụng công tắc bán dẫn để đóng điện.<br />
<br />
Ưu điểm:<br />
<br />
Mômen khởi động thay đổi mềm, khống chế<br />
được dòng khởi động.<br />
<br />
Đáp ứng nhanh khi đóng và ngắt.<br />
Không có vấn đề phát sinh hồ quang.<br />
<br />
Nhược điểm:<br />
<br />
Sử dụng linh kiên bán dẫn dẫn đến tổn hao<br />
nhiệt . Linh kiện bán dẫn ngắt điện không hoàn toàn<br />
<br />
Áp dụng:<br />
<br />
Dùng cho các động cơ có công suất vừa và lớn.<br />
<br />
b) KHỞI ĐỘNG PART – WINDING( KHỞI ĐỘNG TỪNG<br />
PHẦN ).<br />
<br />
Cuộn dây được chia thành ½ hoặc 1/3 phần<br />
và lần lược được kết nối khi động cơ khởi động.<br />
<br />
Khi khóa K1 đóng dòng điện khởi động chỉ đạt 65-<br />
70% , sau đó K2 đóng dòng điện khởi động đạt<br />
100%.<br />
<br />
Ưu điểm:<br />
<br />
Tăng trở kháng stato , giảm dòng khởi động.<br />
<br />
Nhược điểm:<br />
<br />
Việc chia dây đấu nối đầu vào cung cấp nguồn khởi động phức tạp.<br />
<br />
Gây rung động do cấp nguồn không cân bằng.<br />
Thời gian kéo dài => Nóng động cơ , cháy cuộn Stato.<br />
<br />
Áp dụng:<br />
<br />
Thường dùng cho máy nén trên 75KW.<br />
<br />
KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ AC 3 PHA DÂY QUẤN<br />
<br />
1. Khởi động trực tiếp.<br />
• - Là đóng động cơ vào lưới không qua thiết bị phụ nào.<br />
• Ưu điểm:<br />
• + Tạo mooment quay khởi động lớn.<br />
+ Đơn giản và tương đối rẻ tiền<br />
<br />
• Nhược điểm:<br />
+ Dòng khởi động lớn => tụt áp trên lưới điện.<br />
+ Làm nhiễu hệ thống nguồn cấp.<br />
+ Gây sốc lực trên khung, trục và bộ truyền động cơ.<br />
+ Xuất hiện lực cơ học trong dây quấn động cơ.<br />
Ứng dụng: trong các động cơ có lực quán tính nhỏ: bơm ly tâm, tiện,<br />
máy khoan cần, máy mài.<br />
<br />
. Dùng khởi động sao, tam giác:<br />
- Khởi động sao tam giác khi động cơ ở chế độ không tải hoặc momen tải ở<br />
mức thấp nhất.<br />
• Ưu điểm:<br />
+ Rẻ tiền<br />
+ Giảm dòng khởi động 1/3 so với khởi động trực tiếp<br />
• Khuyết điểm:<br />
+ Xuất hiện nhiễu trên đường dây khi chuyển từ sao sang tam giác.<br />
+ Làm giảm moment khởi động => khởi động động cơ tải nhỏ.<br />
• Ứng dụng: kđ động cơ không tải như: bơm, máy trong ngành gỗ.<br />
<br />
<br />
Khởi động bằng điện trở sơ cấp:<br />
- Điện trở sơ cấp mắc nối tiếp với các cuộn dây động cơ.<br />
• Ưu điểm:<br />
+ Giảm dòng khởi động<br />
+ Tăng tốc trơn tru khi tốc độ tăng dần<br />
<br />
• Nhược điểm:<br />
+ Moment khởi động nhỏ (phụ thuộc điện áp rơi qua điện trở).<br />
+ Hiệu suất thấp vì mất năng lượng trong các điện trở lúc khởi động.<br />
+ Đắt tiền.<br />
+ Dòng khởi động lớn hơn so với kđ sao/tam giác<br />
• Ứng dụng: quạt, bơm ly tâm,...<br />
<br />
<br />
Dùng biến áp tự động:<br />
- Thông qua biến áp tự động sẽ giảm điện áp cấp vào động cơ. Khi động cơ đạt<br />
tốc độ biến áp sẽ cắt ra khỏi mạch điện.<br />
• Ưu điểm:<br />
+ Cung cấp lựa chọn giá trị moment quay khởi động.<br />
+ Có thể chạy với tải trọng nặng.<br />
+ Có thể lựa chọn dải điện áp.<br />
<br />
<br />
• Nhược điểm: chi phí đầu tư thiết bị rất đắt.<br />
• Ứng dụng: Bơm thủy lực, băng tải...<br />
SỰ KHÁC BIỆT GIỮA ROTO LỒNG SÓC VÀ ROTO DÂY QUẤN<br />
+Loại rôto lồng sóc: kết cấu của loại dây quấn này rất khác với dây quấn<br />
stato. Loại rôto lồng sóc công suất >100kW, trong các rãnh của lõi thép đặt<br />
các thanh đồng, hai đầu nối ngắn mạch bằng hai vòng đồng tạo thành lồng<br />
sóc. Ở động cơ công suất nhỏ, lồng sóc được chế tạo bằng cách đúc nhôm<br />
vào các rãnh lõi thép rôto, tạo thành thanh nhôm, hai đầu đúc vòng ngắn<br />
mạch . Động cơ điện rôto lồng sóc gọi là động cơ không đồng bộ rôto lồng<br />
sóc<br />
roto lồng sóc gồm những lá thép kỹ thuật điện ghép lệch với nhau mà không<br />
ghép thẳng song song và dọc trục là vì không cho từ trường Stator cắt các<br />
thanh dẫn 1góc 90<br />
các rãnh của rotor lồng sóc ghép lệch với nhau, để triệt tiêu lực điện từ họa<br />
tần bậc cao, làm cho rotor quay êm hơn.<br />
<br />
.DC STEP:<br />
<br />
Động cơ bước hay còn gọi là động cơ step là loại động cơ tạo ra chuyển động<br />
quay khi có dòng điện chạy qua motor. Kích thước của động cơ bước lớn hay nhỏ<br />
tùy vào công suất của chúng. Khác với động cơ DC thông thường, động cơ step<br />
chạy theo từng bước đúng như tên gọi của chúng. Tuy nhiên, ta có thể bắt chúng<br />
chạy liên tục như động cơ DC bằng cách áp dụng các dạng sóng điều khiễn thích<br />
hợp lên động cơ bước. Phần sau mô tả một số loại động cơ bước thông dụng<br />
<br />
CÁC PP KĐ ĐC CÓ CÁI BẢNG CỤ THỂ HƠN<br />
<br />
Phương pháp Ưu điểm Nhược điểm Ứng dụng<br />
Khởi đông trực tiếp (hình a) Đơn giản: chỉ Động cơ dễ bị Dùng để khởi<br />
cần đóng trực nóng. động cho<br />
tiếp động cơ Cần cung cấp những động<br />
điện vào hệ công suất khởi cơ có công<br />
thống điện là động lớn cho suất trung<br />
được. động cơ. bình và nhỏ so<br />
Thiết bị đóng Dòng khởi với công suất<br />
ngắn đơn giản, động lớn làm của nguồn và<br />
rẻ tiền. cho sụt áp khởi động nhẹ<br />
Thời gian khởi lưới điện, gây<br />
động ngắn vì trở ngại cho<br />
moment khởi các thiết bị<br />
động lớn. phụ tải.<br />
<br />
Khởi động Dùng biến Dòng khởi Giá thành thiết Dùng khởi<br />
gián tiếp áp tự ngẫu động nhỏ. bị mở máy động động cơ<br />
hạ điện áp Hạ thấp điện bằng phương cao áp, có dãy<br />
mở máy áp khởi động. pháp này đắt lựa chọn các<br />
(hình b) Moment mở tiền hơn so với điện áp.<br />
máy lớn. khởi động trực<br />
tiếp hoặc<br />
sao/tam giác.<br />
Không có khả<br />
năng cung cấp<br />
một điện áp<br />
khởi động<br />
hiệu quả đối<br />
với tải trọng<br />
thay đổi.<br />
Nối điện Thiết bị đơn Khi giảm dòng Dùng để khởi<br />
kháng nối giản. khởi động thì động động cơ<br />
tiếp vào Dễ điều chỉnh moment khởi có công suất<br />
mạch stato trở kháng của động cũng nhỏ và trung<br />
(hình c) stato. giảm bình bình.<br />
Có thể áp dụng phương lần.<br />
cho động cơ<br />
roto lồng sóc<br />
hoặc dây quấn.<br />
Giảm độ lớn<br />
của dòng mở<br />
máy.<br />
<br />
Nối điện Thiết bị đơn Giảm dòng Dùng để khởi<br />
kháng nối giản. khởi động thì động động cơ<br />
tiếp vào Dễ điều chỉnh moment mở có công suất<br />
mạch roto trở kháng của máy giảm. nhỏ và trung<br />
(hình c) roto. Thời gian khởi bình.<br />
Dòng khởi động tăng.<br />
động nhỏ hơn<br />
phương pháp<br />
nối điện kháng<br />
vào mạch<br />
stato.<br />
<br />
Đổi mối nối Dòng khởi Moment khởi Dùng khởi<br />
Y-Δ động giảm đi động giảm đi động những<br />
(hình d) √3 lần. √3 lần. máy làm việc<br />
Bảo vệ an toàn Có bước nhảy bình thường<br />
cho động cơ và lớn về cường đấu tam giác.<br />
thiết bị. độ moment<br />
khi hệ thống<br />
thực hiện<br />
chuyển đổi Y-<br />
Δ làm cho<br />
thiết bị dễ bị<br />
hư hỏng<br />
Thời gian khởi<br />
động lớn.<br />
<br />
<br />
Khởi động Khống chế Tổn hao nhiệt Dùng khởi<br />
mềm được dòng vì sử dụng linh động các động<br />
(hình e) khởi động. kiện bán dẫn. cơ có công<br />
Moment khởi Ngắt điện suất vừa và<br />
động thay đổi không hoàn lớn.<br />
mềm. toàn.<br />
Đáp ứng nhanh<br />
khi đóng và<br />
ngắt.<br />
Không sinh hồ<br />
quang.<br />
Khởi động Tăng trở kháng Moment khởi Dùng cho máy<br />
Part – Roto. động nhỏ. nén trên 75<br />
Winding Giảm dòng Giá thành đắt. kW.<br />
(khởi động khởi động.<br />
từng phần)<br />
<br />
Khởi động Đảm bảo dòng Giá thành đắt. Dùng khởi<br />
bằng khởi động Khó sửa chữa, động các động<br />
phương không vượt bảo trì. cơ bơm, máy<br />
pháp tần số quá giá trị định điện chuyên<br />
(hình f) mức. chở vật liệu,<br />
Điện áp cấp động cơ có<br />
cho quá trình quán tính lớn<br />
khởi động nhỏ. (quạt, máy<br />
nén, băng<br />
chuyền,…)<br />