intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT BÀI GIẢNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ MÔI TRƯỜNG

Chia sẻ: Nguyễn Tuấn Đạt | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

984
lượt xem
286
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu môn học:Sinh viên nắm được nội dung cơ bản của lĩnh vưc quản lý nhà nước về môi trường, một số vấn đề bức xúc về MT nước ta và định hướng quản lý. QLNNMT là hoạt động quản lý, giám sát và điều chỉnh của ngành TNMT nhằm hạn chế tối đa các tác động có hại tới môi trường do các hoạt động phát triển gây nên, đảm bảo cân bằng sinh thái nhằm PTBV (Theo Cục BVMT)

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT BÀI GIẢNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ MÔI TRƯỜNG

  1. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT BÀI GIẢNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ MÔI TRƯỜNG Biên soạn: PGS.TS Nguyễn Đình Hoè khoa Môi Trường, ĐHQG Hà Nội Hà Nội tháng 4/2008 Mục tiêu môn học:Sinh viên nắm được nội dung cơ bản của lĩnh vưc quản lý nhà nước về môi trường, một số vấn đề bức xúc về MT nước ta và định hướng quản lý Thời lượng 45 tiết. Phần 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG: 1.Khái niệm chung về Quản lý môi trường 1.1.QLMT là gì? Định nghĩa QLMT 1.2.QLNNMT là hoạt động quản lý, giám sát và điều chỉnh của ngành TNMT nhằm hạn chế tối đa các tác động có hại tới môi trường do các hoạt động phát triển gây nên, đảm bảo cân bằng sinh thái nhằm PTBV (Theo Cục BVMT) 1.3.Nội dung cuả QLMT bao gồm tất cả những vấn đề về môi trường liên quan đến hoạt động khai thác, sử dụng TNTN và hoạt động phát triển nói chung, gồm 3 mảng: 1/ Mảng xanh (Bảo vệ giữ gìn ĐDSH, cảnh quan thiên nhiên),2/ Mảng nâu: kiểm soát ô nhiễm, quản lý chất thải và ứng phó sự cố MT và 3/ Mảng năng lực: Tăng cường luật pháp và thể chế, nâng cao nhận thức cộng đồng, xã hội hoá BVMT, tăng cường nguồn lục cho BVMT như nhân, lực tài lực, vật lực, tin lực; hợp tác quốc tế 1.4.Mục đích của QLMT là giữ môi trường sạch (so với TCMT), nhằm đảm bảo chất lượng cuộc sống của nhân dân 1.5.Nhiệm vụ cụ thể: 1/Quản lý khai thác, sử dụng hợp lý các nguồn TNTN phục vụ có hiệu quả cho PTBV; 2/ Duy trì và bảo vệ Đa dạng sinh học và 3/ Áp dụng tiến bộ KHKT nhằm khôi phục môi trường bịi ô nhiễm, suy thoái, kiểm soát ô nhiễm, quản lý chất thải, ứng phó sự cố MT 1.6. Hai mô hình QLMT: Mô hình 1 chiều, tuyến tính và những bất cập của tư duy quản lý tuyến tính Mô hình hệ thống,phi tuyến • Tư duy hệ thống trong QLMT: Môi trường là một hệ thống thích ứng phức hợp(CAS=Complex Adaptive System); Hệ thống là gi? • Đặc trưng của CAS: tính động lực, tính hỗn độn, tính thích ứng, tính trình hiện; 1
  2. • Các nguyên lý cơ bản của tư duy hệ thống: tương tác,tương cầu,tiến trình;hội nhập;dung thông;bất toàn • Những dấu hiệu của môt hệ thống quản lý đang đóng băng:sự vô cảm và sự lúng túng Cấu trúc hệ thốngQLMT: E=M.C.P Trong đó:E-hiệu quả quản lý;M-nhà quản lý; C-cộng đồng P-người gây ô nhiễm,suy thoái môi trường 2.Cơ hội và thách thức của công tác QLMT trong bối cảnh hội nhập WTO 2.1.Những thách thức công khai: Sự không phân biệt đối xử, các ngoại lệ, hàng rào kỹ thuật xanh, những biện pháp vệ sinh và kiểm dịch thực vật, quyền sở hữu trí tuệ, trợ cấp, những khó khăn đối với các nước đang phát triển liên qua đến quy định BVMT của WTO; Quy định về môi trường của EU, APEC, ASEAN, Hoa kỳ à NAFTA 2.2.Những thách thức không công khai: 6 vấn đề về ANMT 1/ Tranh chấp tài nguyên,2/ Xả thải trái pháp luật và xuyên biên giới, 3/Khủng bố sinh thái, 4/ Sụ cố MT nghiêm trọng, 5/ Buôn lậu động thực vật hoang dã và 6/ Tước đoạt sinh thái ( vd. Sân golf) 2.3.Những vấn đề môi trường bức xúc hiện nay ở Việt Nam:1/ Môi trường công nghiêp,2/ Môi trường nông nghiệp và nông thôn, 3/ Môi trường rừng, 4/ Môi trường biển và ven bờ, 5/ Môi trường đô thị và khu dân cư tập trung, 6/ Vệ sinh an toàn thực phẩm và 7/ Biến đổi khí hậu. Phần 2. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 3.Mảng xanh 3.1. Bảo vệ Đa dạng sinh học : Định nghĩa ĐDSH, lý do phải BV ĐDSH, Những lý do của việc BV ĐSH chưa thành công, các biện pháp bảo tồn (in situ, ex situ), xuất bản sách đỏ, thành lập các khu BTTN (Khu BTTN, VQG, khu bảo vệ cảnh quan, khu dự trữ sinh quyển), thành lập ngân hàng gen; sinh vật lạ xâm nhập và biện pháp kiểm soát… 3.2 Quản lý tổng hợp vùng bờ Mục tiêu chủ yếu: 1/ duy trì chất lượng môi trường và bảo toàn chức năng của các hệ sinh thái biển và ven bờ;2/ phát triển một nền kinh tế biển và ven bờ có hiệu quả và lâu dài;3/ bảo đảm quyền lợi của cộng đồng dân cư ven biển,3/ góp phần xoá đói giảm 2
  3. nghèo, 4/ cân bằng hưởng dụng nguồn lợi giữa các thế hệ; 5/ chấp nhận phát triển đa ngành ở vùng bờ, 6/ tối ưu hoá việc sử dụng đa mục tiêu các hệ thống tài nguyên, 7/ giảm thiểu xung đột lợi ích trong sử dụng tài nguyên biển và ven bờ. Nguyên tắc cơ bản : 1/ Bảo đảm cân bằng sinh thái, sử dụng hợp lý và bảo vệ các hệ sinh thái quan trọng đối với phát triển kinh tế biển, đặc biệt đối với kinh tế thủy sản. Coi trọng phục hồi và bảo tồn nguồn lợi thuỷ sản, đảm bảo an toàn sinh thái biển và đới bờ. 2/ Nâng cao nhận thức cộng đồng, tổ chức tốt sự tham gia của cộng đồng vào sử dụng và quản lý hiệu quả tài nguyên biển và bảo vệ môi trường biển và đới bờ. 3/ Tăng cường thể chế và chính sách quản lý hiệu quả và bền vững theo cách tiếp cận liên ngành. Lồng ghép môi trường vào các kế hoạch phát triển kinh tế xã hội biển và đới bờ. 4/ Phối hợp và gắn kết quản lý môi trường đới bờ với các lưu vực sông, nhất là những lực vực lớn có ảnh hưởng quan trọng đến đới bờ. Định hướng chính sách 1/ Đẩy mạnh công tác quy hoạch phát triển kinh tế đới bờ theo ngành, vùng có lồng ghép tốt các tiêu chí bảo vệ môi trường theo hướng liên ngành và tổng hợp. 2/ Hỗ trợ và cải thiện sinh kế các cộng đồng dân cư nghèo có nguồn sống chủ yếu dựa vào nguồn lợi tự nhiên, hoàn thiện chính sách phân cấp, giao quyền sử dụng, khai thác và quản lý tài nguyên đới bờ, trước hết là đất và mặt nước sử dụng cho nuôi trồng thủy sản và nguồn lưọi thuỷ sản ven bờ theo tinh thần Luật Thủy sản. 3/ Quản lý tài nguyên đới bờ có sự tham gia của cộng đồng, tiến tới đồng quản lý, gắn liền với nâng cao nhận thức về biển và đới bờ cho cộng đồng. 4/ Thiết lập và quản lý hiệu quả các khu bảo tồn và khu dự trữ biển trong khuôn khổ quản lý tổng hợp vùng bờ. Phấn đấu đến 2012 khoảng 7-10% diện tích vùng biển được quản lý và bảo tồn hiệu quả theo cam kết Johanessburg. 5/ Tăng cường năng lược quản lý nhà nước về môi trường, tài nguyên biển và đới bờ trên cơ sở thiếp lập một thiết chế tổ chức liên ngành. 3
  4. 6/ Xây dựng và áp dụng có hiệu quả các tiêu chuẩn môi trường theo ngành và các chỉ số phát triển bền vững vùng bờ. 7/ Tăng cường năng lực và hoạt động có hiệu quả của Trung tâm ứng cứu sự cố tràn dầu quốc gia. 8/ Thực hiện có hiệu quả luật pháp trong nước và quốc tế liên quan đến biển và đới bờ. 3.3. Quản lý tổng hợp lưu vực sông: Khái niệm về lưu vực sông, lý do phải quản lý tổng hợp lưu vực, tổ chức quản lý tổng hợp lưu vực sông:1/ điều tra, thống kê, đánh giá các nguồn ô nhiễm,2/ đề xuất giải pháp quản lý và kỹ thuật xử lý các nguồn ô nhiễm, 3/ tăng cường hoạt động quan trắc, 4/ Thanh tra kiểm soát thường xuyên và công khai thông tin về các cơ sở gây ô nhiễm, mức độ ô nhiễm, và kết quả đạt được trong QLMT lưu vực sông 4. Mảng nâu 4.1 Kiểm soát ô nhiễm và quản lý chất thải: Khái niệm về kiểm soát ô nhiễm và quản lý chất thải; các nguyên tắc trong kiểm soát ô nhiễm; các công cụ trợ giúp kiểm soát ô nhiễm; các mô hình kiểm soát ô nhiễm; 4.2.Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử phạt vi phạm hành chính về BVMT Nghị định 81/2006/NĐ-CP quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực BVMT; chức năng thanh tra; nhiệm vụ nội dung thanh tra, hình thức và phương pháp thanh tra; xử lý tranh chấp, khiếu nại và tố cáo của công dân về MT; xử phạt hành chính về MT; 4.3.Tổ chức đăng ký và thực hiện cam kết về BVMT: 4.4. Ứng xử sự cố MT Khái niệm về sự cố MT theo luật BVMT 2005 “SCMT là các tai biến rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc biến đổi bất thường của thiên nhiên, gây suy thoái môi trường nghiêm trọng” ( phân biết sự cố MT, tai biến MT, thiên tai, sự cố kỹ thuật, sự cố trường diễn và sự cố cấp diễn, thảm hoạ MT, thảm hoạ nhân đạo). Điều 30/luật BVMT , UB Phòng chống lụt bão , cứu hộ, cứu nạn, nguyên tắc 4 tại chỗ: chỉ huy tại chỗ, lực lượng tại chỗ, trang bị tại chỗ, hậu cần tại chỗ). 4.5. Đánh giá tác động môi trường: ĐTM là gi? Các loại dự án phải ĐTM, phạm vi ĐTM của một dự án, nội dung cơ bản của một báo cáo ĐTM, quy trình ĐTM cơ bản; các bước tiến hành ĐTM; tham vấn cộng đồng; giám sát môi trường sau ĐTM. 4
  5. 5. Mảng Năng lục 5.1. Vai trò của Luật BVMT 2005 và Nghị định 80/2006/NĐ-CP quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật BVMT 5.2. Giới thiệu Quy chuẩn chuẩn môi trường Việt Nam Khái quát về QCMT Việt Nam; Điểm qua một số QCMT đã ban hành; nhận xét về QCMT Việt Nam 5.3. Các công cụ kinh tế trong QLMT :công cụ kinh tế là gì; các công cụ kinh tế cho kiểm soát ô nhiễm; Một số công cụ kinh tế đang được áp dụng ở Việt Nam; quỹ môi trường; các cơ chế tài chính khác 5.4. Lập báo cáo hiện trạng môi trường cấp huyện và xã: Mô hình DPSIR (Driving Forces, Pressures, State, Impacts, Responses). Mô hình báo cáo HTMT cấp Quốc gia, tỉnh, huyên, xã khác nhau ở những điểm nào. 5.5. Truyền thông môi trường: mục tiêu TTMT, 3 mô hình TT (dọc, ngang, và TT theo mô hình), thông điẹp TT, 14 phương pháp TTMt, chiến dịch TTMT 5.6. Xã hội hoá bảo vệ môi trường: khái niệm về XHH BVMT; phương pháp tổ chức và đánh giá mô hình XHH; 8 hình thức XHH BVMT; 4 tiêu chí đánh giá tính bền vững của mô hình XHH ( sự quan tâm hỉ đạo của lãnh đạo địa phương,tự trang trải, cộng đồng tham gia, cộng đồng có lợi). 5.7. Phản biện xã hội: các kiểu phản biện và các bước tiến hành phản biện xã hội Phần 3. BÀI TẬP Bài tập tiểu lụân cá nhân để chấm điểm cuối kỳ Sử dụng mạng thông tin toàn cầu (Internet) để tìm kiếm, tổng hợp thông tin và trình bày một tiểu luận cá nhân 5-7 trang A4 cỡ chữ 13 về một lĩnh vực ô nhiễm, sự cố môi trường ở nước ta ( ví dụ: ô nhiễm do sản xuất đường mía, ximăng, bia, khai thác than đá, khai thác quặng sắt, nuôi trồng hoặc chế biến thuỷ sản, du lịch, chăn nuôi, tràn dầu, cháy rừng, sinh vật lạ xâm lấn, chia sẻ nguồn gen, buôn bán động vật hoang dã, nhập lậu chất thải, …nghĩa là được chọn bất cứ MỘT lĩnh vực gì). Nội dung tiểu luận: 1/Hiện trạng vấn đề, 2/Cách xử lý của cơ quan quản lý nhà nước, 3/Kết luận và đề xuất khuyến nghị của cá nhân sinh viên Cấu trúc tiểu luận:1/ Đặt vấn đề, 2/Hiện trạng vấn đề, 3/Cách xử lý vấn đề của các địa phương,4/ Nhận xét và khuyến nghị của người viết, 5/Tài liệu tham khảo (ghi tên tác giả, tên tài liêu và địa chỉ mạng-đường link tới văn bản gốc trên mạng).ví dụ cách ghi tài liệu tham khảo: - Ngọc Quỳnh. Nhà máy xi măng Lương Sơn gây ô nhiễm nặng nề, http://vtc.vn/xahoi/4225/index.htm 5
  6. - Lưu Hương. Ô nhiễm khí thải tại Hải Dương, tiếng kêu cứu từ kinh Môn. http://www.dddn.com.vn/Desktop.aspx/TinTuc/Song/O_nhiem_khi_thai_cong_nghiep_tai_Hai_Du ong-Tieng_keu_cuu_tu_Kinh_Mon/. Chú ý rằng nếu đường link ghi đúng thì sẽ hiện màu xanh và có gạch dưới tự động (ấn nút Enter sau khi copy, đường link mới hiện màu và có gạch dưới). Tiểu luận càng nhiều tài liệu tham khảo càng tốt nhưng không cần quá 10 tài liệu vì sinh viên không có nhiều thời gian. Giảng viên có thể kiểm tra sự xác thực của thông tin qua đường link đến tài liệu tham khảo. Tiểu luận phải làm xong và nộp cho giảng viên vào ngày cuối cùng của môn học để lấy điểm kiểm tra giữa kỳ TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Đình Hoè. Sổ tay Quản lý Môi trường cấp huyện, xã và các tổ chức chính trị- xã hội. Sở TN & MT tỉnh Khnáh Hoà xuất bản, Nha Trang 12/2007 2. Luật BVMT và văn bản hướng dẫn thi hành. Nxb Lao Động-xã hội, Hà Nội, 2006 3. Thông tư 05/2008/BTNMT và các văn bản pháp luật khác BỐ TRÍ LỊCH TRÌNH Ngày học Nội dung lý thuyết Bài tập trên lớp (x 8 tiết/ngày) 1 Giới thiệu môn hoc: mục tiêu, yêu cầu đối - Hướng dẫn bài tập tiểu (tiết 1-5) với người học, tài liệu học tập - Những vấn đề chung về QLMT luận cá nhân làm ở nhà 1.Khái niệm chung về Quản lý môi - Phát vấn và thảo luân trường 2.Cơ hội và thách thức của công tác QLMT trong bối cảnh hội nhập WTO 2 Mảng xanh Phát vấn và thảo luân (tiết 6- 3.1. Bảo vệ Đa dạng sinh học 10) 3.2 Quản lý tổng hợp vùng bờ 3.3. Quản lý tổng hợp lưu vực sông 3 Mảng nâu Phát vấn và thảo luân (tiết 11- 4.1 Kiểm soát ô nhiễm và quản lý chất 15) thải 4.2.Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo 6
  7. và xử phạt vi phạm hành chính về BVMT 4.3.Tổ chức đăng ký và thực hiện cam kết về BVMT 4.4. Ứng xử sự cố MT 4.5. Kiếm soát Đánh giá tác động môi trường 4 Mảng năng lực Phát vấn và thảo luân ( tiết 16- 5.1. Vai trò của Luật BVMT 2005 và Nghị 20) định 80/2006/NĐ-CP 5.2. Giới thiệu Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam 5.3. Các công cụ kinh tế trong QLMT 5.4. Lập báo cáo hiện trạng môi trường cấp huyện và xã: 5 5.5. Truyền thông môi trường Phát vấn và thảo luân ( tiết 21- 5.6. Xã hội hoá bảo vệ môi trường 25) 5.7. Phản biện xã hội 6 Seminar nhóm lấy điểm giữa kỳ Thu tiểu luận cá nhân để (tiết 26- chấm điểm giữa kỳ 30) 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2