intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương chi tiết học phần Lý luận định tội danh (Mã học phần: LUA102047)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:11

12
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Học phần Lý luận định tội danh là học phần chuyên đề bắt buộc đối với sinh viên thuộc chuyên ngành Luật hình sự. Học phần cung cấp cho người học kiến thức lý luận tổng quan về hoạt động định tội danh, hoạt động nhận thức, hoạt động áp dụng pháp luật hình sự trong quá trình định tội danh; đồng thời trang bị những kiến thức chuyên sâu về định tội danh theo 4 yếu tố cấu thành tội phạm, định tội danh trong trường hợp đặc biệt, đinh tội danh trong trường hợp có sự cạnh tranh quy phạm pháp luật và vấn đề quyết định hình phạt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương chi tiết học phần Lý luận định tội danh (Mã học phần: LUA102047)

  1. ĐẠI HỌC HUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Trình độ đào tạo: Đại học) Tên học phần: Tên tiếng Việt: Lý luận định tội danh Tên tiếng Anh: Theory of determine the crime Mã học phần: LUA102047 Ngành: Luật 1. Thông tin chung về học phần Học phần: ?x Bắt buộc ?Tự chọn Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng ? Khối kiến thức chung ?x Khối kiến thức chuyên ngành ? Khối kiến thức KHXH và NV ? Thực tập, thực tế, khóa luận tốt nghiệp ? Khối kiến thức cơ sở ngành ? Khối kiến thức tin học, ngoại ngữ Số tín chỉ: 02 Giờ lý thuyết: 16 Giờ thực hành/thảo luận/bài tập 13 nhóm/sửa bài kiểm tra Số giờ tự học 90 Bài kiểm tra lý thuyết (bài – giờ) 1-1 Bài kiểm tra thực hành (bài – giờ) 0-0 Học phần tiên quyết: Luật hình sự 1, 2 Học phần học trước: Học phần song hành: - Đơn vị phụ trách học phần: Khoa Luật hình sự 2. Thông tin chung về giảng viên Học hàm, học vị, họ và Số điện thoại STT Địa chỉ E-mail Ghi chú tên liên hệ 1. TS. Hà Lệ Thủy 0914125335 thuyhl@hul.edu.vn Phụ trách 2. ThS. Nguyễn Thị Xuân 0919019909 xuannt@hul.edu.vn Tham gia 3. TS. Nguyễn Thị Bình 0905510951 binhnt@hul.edu.vn Tham gia 3. Mô tả tóm tắt nội dung học phần Học phần Lý luận định tội danh là học phần chuyên đề bắt buộc đối với sinh viên thuộc chuyên ngành Luật hình sự. Học phần cung cấp cho người học kiến thức lý luận
  2. tổng quan về hoạt động định tội danh, hoạt động nhận thức, hoạt động áp dụng pháp luật hình sự trong quá trình định tội danh; đồng thời trang bị những kiến thức chuyên sâu về định tội danh theo 4 yếu tố cấu thành tội phạm, định tội danh trong trường hợp đặc biệt, đinh tội danh trong trường hợp có sự cạnh tranh quy phạm pháp luật và vấn đề quyết định hình phạt. Học phần giúp sinh viên hình thành và phát triển một số kĩ năng định tội, kĩ năng đánh giá và phân tích bản án để giải quyết các vấn đề liên quan đến hoạt động định tội danh. 4. Mục tiêu học phần 4.1 Về kiến thức: Hình thành kiến thức chuyên sâu về pháp luật hình sự để định tội danh, chỉ ra được các dấu hiệu để nhận biết các quy phạm pháp luật hình sự, vai trò của các quy phạm pháp luật hình sự trong hoạt động định tội danh. 4.2 Về kỹ năng: Hình thành và phát triển kĩ năng áp dụng và lựa chọn các quy phạm pháp luật hình sự trong hoạt động định tội hay trong trường hợp có sự xung đột quy phạm pháp luật hình sự, kỹ năng bình luận, đánh giá những vấn đề xung quanh hoạt động định tội các vụ án hình sự trong các bản án hoặc bản kết luận điều tra, hoặc cáo trạng. 4.3 Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Hình thành ý thức tôn trọng, tuân thủ pháp luật, tuân thủ các quy định của pháp luật hình sự, pháp luật tố tụng hình sự trong hoạt động định tội danh; phát triển kỹ năng tư duy phản biện, tư duy sáng tạo, độc lập, tạo ra sự xung đột quan điểm trong hoạt động định tội và phương pháp giải quyết xung đột, phát triển kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng lập luận, phân tích thể hiện trong quá trình làm việc nhóm và thuyết trình. 5. Chuẩn đầu ra học phần Ký hiệu CĐR học phần Nội dung CĐR CĐR của CTĐT (CLOX) 5.1.Kiến thức CLO 1 Vận dụng các kiến thức nền tảng của ngành Luật hình PLO2 sự để giải quyết các vấn đề lý luận liên quan đến hoạt động định tội danh. CLO2 Đánh giá nội dung các kiến thức lý luận về định tội PLO2 danh để giải quyết các vấn đề liên quan đến xác định tội danh theo các yếu tố cấu thành tội phạm, định tội danh trong các trường hợp cụ thể CLO3 Áp dụng các nguyên tắc, cơ sở, giai đoạn định tội PLO3 danh và các kiến thức chuyên sâu để xác định được ác căn cứ pháp lý, phân tích được các tình huống thực tiễn liên quan đến hoạt động định tội danh, xây dựng được quan điểm định tội danh và lựa chọn quy phạm
  3. pháp luật phù hợp trong trường hợp có sự xung đột 5.2. Kỹ năng CLO4 Có kĩ năng xác định được các văn bản pháp luật áp PLO6 dụng đối với các trường hợp định tội danh cụ thể CLO5 Nhận dạng được các tình tiết khách quan của vụ án và PLO7 sử dụng được phương pháp phân tích luật để giải quyết tình huống cụ thể theo các yêu cầu, các bước, trình tự thực hiện hoạt động định tội danh; Vận dụng kĩ năng phân tích, kĩ năng lập luận để xác định các căn cứ pháp lý định tội danh trong vụ án hình sự CLO6 Vận dụng thành thạo kỹ năng thuyết trình, kĩ năng lập PLO8 kế hoạch và quản lý công việc trong việc phát hiện, tư duy và thiết lập mối quan hệ giữa các tình tiết cần thiết trong vụ án hình sự với các dấu hiệu của tội phạm trong luật hình sự để giải quyết vấn đề định tội danh CLO7 Có khả năng tự định hướng, đưa được kết luận chuyên PLO9 môn và bảo vệ được quan điểm cá nhân. 5.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm CLO8 Có cơ sở nền tảng để hình thành ý thức tôn trọng, bảo PLO10 vệ pháp luật hình sự và các lĩnh vực pháp luật có liên quan trong đời sống hàng ngày CLO9 Có trách nhiệm xã hội đối với cộng đồng trong việc PLO11 phát hiện và phòng ngừa tội phạm, thông qua hoạt động định tội danh không chính thức 6. Ma trận thể hiện sự đóng góp của các chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào việc đạt được các chuẩn đầu ra của CTĐT (PLO) và các chỉ số PI (Performance Indicator) Liệt kê PI mà CLO có đóng PL PL PL PL PLO PLO PLO PL góp, hỗ trợ CLO O2 O3 O6 O7 8 9 10 O11 đạt được và ghi rõ mức đạt
  4. CLO PI2.2 R 1 CLO PI2.3 R 2 CLO PI3.1, PI3.2, M PI3.3 3 PI6.1 CLO M( 4 A) PI7.1, PI7.2 CLO M( 5 A) CLO PI8.1, PI8.2, M PI8.3 6 CLO M PI9.1 7 CLO R PI10 8 CLO R PI11 9 Học I phần Lý R M( luận R M M( M M R R A) định A) tội danh
  5. 7. Tài liệu học tập 7.1 Tài liệu chính [1] Dương Tuyết Miên (2021), Định tội danh và quyết định hình phạt, NXB Tư Pháp, Hà Nội, Nơi có tài liệu: Trung tâm thư viện Trường Đại học Luật Huế [2] Võ Khánh Vinh (2015), Giáo trình lý luận về định tội danh, NXB CAND, Hà Nội, Nơi có tài liệu: Trung tâm thư viện Trường Đại học Luật Huế 7.2. Tài liệu tham khảo [3] Nguyễn Ngọc Kiện (chủ biên) (2020), Giáo trình Luật hình sự Việt Nam, Nxb Tư pháp. [4] Trường Đại học Luật Hà Nội (2019), Giáo trình Luật hình sự (Phần các tội phạm cụ thể), NXB CAND, Hà Nội. 8. Đánh giá kết quả học tập. Đánh Trọng số Hình Nội Trọng số Phương CĐR Đánh giá giá thức dung pháp đánh giá đánh giá (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) Tham Tham gia A1. Chuyên Điểm danh và gia và ý đủ 100% 10% CLO6 cần quan sát thức học số buổi tập Đánh giá Kiểm tra vở và CLO2 tiến trình Làm việc kiểm tra các nội CLO3 chuẩn bị nhóm dung đã giao A2. Hoạt CLO4 kiến (2) Thuyết cho SV chuẩn bị động tự học, CLO5 thức, kỹ trình cá 15% từ trước Điể chuẩn bị trên CLO6 năng, tổ nhân - Bài tập m lớp. CLO7 chức 10 40% (3) Bài tập - Thuyết trình quá CLO8 thực về nhà - Case study trình CLO9 hiện CLO2 CLO3 Đánh giá A3. Hoạt CLO4 tổng kết động tự học Làm bài Kiểm tra giữa CLO5 15% (10/10) và kiểm tra kiểm tra kỳ CLO6 trên lớp CLO7 CLO8 CLO9 Điể 10 60% Thi tự luận Các kiến 60% GV chấm thi CLO2 Đánh giá m hoặc Tiểu thức đã CLO3 tổng kết cuối luận học CLO4 (10/10) kỳ CLO5
  6. CLO6 CLO7 CLO8 CLO9 9. Quy định đối với sinh viên 9.1. Nhiệm vụ của sinh viên - Nghiên cứu tài liệu và chuẩn bị cho mỗi buổi học trước khi dự lớp. - Hoàn thành các bài tập được giao. - Chuẩn bị nội dung làm việc nhóm, làm việc cá nhân. 9.2. Quy định về học, kiểm tra và thi - Sinh viên phải dự lớp đầy đủ, đảm bảo tối thiểu 80% các buổi học trên lớp. - Hoàn thành các nhiệm vụ được giao đối với học phần. Lưu ý: + Số buổi tham gia trên lớp (10%): 10 điểm/số buổi theo kế hoạch. + Đánh giá hoạt động tự học, hoạt động trên lớp (15%): Thực hiện ít nhất một hình thức sau: (1) Làm việc nhóm (thuyết trình, tổ chức thực hành luật giả định, quay video hoặc dựng cảnh): chuẩn bị - làm việc nhóm - tương tác. (2) Thuyết trình cá nhân: chuẩn bị- thuyết trình- tương tác. (3) Bài tập về nhà: chuẩn bị - nộp kết quả. - Bài kiểm tra trên lớp (15%): chấm và công bố điểm theo cá nhân (có nhiều bài kiểm tra tính trung bình tổng của các bài kiểm tra). Giảng viên viên công bố điểm 40% theo quy định của Trường trên lớp hoặc chậm nhất trong thời hạn 07 ngày kế từ ngày kết thúc học phần và giải quyết khiếu nại người học trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày công bố. 10. Nội dung học phần, kế hoạch giảng dạy TT Nội dung bài học - Tài CĐR (Số Hoạt động dạy và học KTĐG liệu tham khảo HP tiết) 1 Chương 1. Khái niệm, CLO1, Hoạt động dạy: Ý thức và (3) đặc điểm, phân CLO2 + Giảng lý thuyết. nhận thức loại và ý nghĩa + Bài tập tình huống (đơn giản) về kiến của định tội Hoạt động học: thức danh + Lắng nghe 1.1. Khái niệm định tội + Thảo luận danh Học ở nhà:
  7. 1.2. Đặc điểm của định + Sinh viên đọc tài liệu [1] tội danh + Sinh viên chuẩn bị bài giảng 1.3. Phân loại định tội viên giao về nhà. danh 1.4. Một số điều kiện đảm bảo hoạt động định tội danh đúng 1.5. Mối quan hệ giữa định tội danh và quyết định hình phạt Tài liệu tham khảo: [1] Chương 2. Cơ sở pháp Hoạt động dạy: lý và các giai + thuyết giảng đoạn của quá + Tương tác cá nhân trình định tội Hoạt động học: danh + Lắng nghe 2.1. Ý nghĩa của bộ luật hình sự đối với + Thảo luận. việc định tội Học ở nhà: danh + Sinh viên đọc tài liệu [1], [2] Ý thức và 2.2. Các quy phạm CLO1 + Sinh viên chuẩn bị bài giảng nhận thức 2 pháp luật được CLO2 viên giao về nhà. về kiến (3) áp dụng khi định CLO4 thức, phát tội danh biểu 2.3. Cấu thành tội phạm – mô hình pháp lý của định tội danh 2.4. Các giai đoạn của của quá trình định tội danh Tài liệu tham khảo: [1] [2]
  8. Chương 3. Định tội Hoạt động dạy: danh theo yếu tố của + Thuyết giảng ít. cấu thành tội phạm + tình huống đơn giản (nhiều) 3.1. Định tội danh theo CLO1 Hoạt động học: khách thể của tội phạm CLO2 + Lắng nghe, thảo luận 3 3.2. Định tội danh theo CLO4 + Đưa ra quan điểm cá nhân về Phát biểu, (3) mặt khách quan của tội tình huống cấu thành tội phạm lập luận CLO5 phạm Học ở nhà: CLO7 Tài liệu tham khảo: + Sinh viên đọc tài liệu [1], [2] [1] ,[2], [3], [4] [3], [4] + Sinh viên chuẩn bị bài giảng viên giao về nhà. Chương 3. Định tội Hoạt động dạy: danh theo yếu tố của CLO1 + Tương tác cá nhân cấu thành tội phạm CLO2 + Tình huống phức tạp 3.3. Định tội danh theo Hoạt động học: CLO3 chủ thể của tội phạm + Thuyết trình nhóm CLO4 + Trao đổi thảo luận giữa các 3.4. Định tội danh theo 4 CLO5 nhóm/giảng viên. Phát biểu, mặt chủ quan của tội (3) lập luận phạm CLO6 - Học ở nhà: Tài liệu tham khảo: CLO7 + Sinh viên đọc tài liệu [[1] , [1] ,[2], [3], [4] CLO8 [2], [3], [4] CLO9 + Sinh viên chuẩn bị các chủ đề thảo luận nhóm đã được giáo viên đưa ra. Chương 4. Định tội Hoạt động dạy: danh đối với hành vi + Thuyết giảng ít phạm tội chưa hoàn CLO1 + Tình huống phức tạp thành CLO2 Hoạt động học: 4.1. Xác định các giai CLO3 + Lắng nghe đoạn phạm tội chưa CLO4 + Thảo luận hoàn thành và việc định 5 CLO5 Diễn đạt, tội danh phạm tội chưa - Học ở nhà: (3) lập luận hoàn thành CLO6 + Sinh viên đọc tài liệu [1] ,[2], 4.2. Định tội danh trong CLO7 [3], [4] trường hợp tự ý nửa CLO8 + Sinh viên chuẩn bị bài giảng chừng chấm dứt hành CLO9 viên giao về nhà. vi phạm tội Tài liệu tham khảo: [1] ,[2], [3], [4]
  9. Chương 5. Cạnh Hoạt động dạy: tranh quy phạm pháp CLO1 + Thuyết giảng luật và CLO2 + Tình huống đơn giản nhiều định tội danh CLO3 Hoạt động học: 5.1. Vấn đề cạnh tranh CLO4 + Lắng nghe quy phạm pháp luật Ý thức, 6 CLO5 + Thảo luận, trình bày và phản hình sự về định tội phát biểu, (3) biện. 5.2. Cạnh tranh quy CLO6 lập luận phạm pháp luật chung CLO7 - Học ở nhà: và quy phạm pháp luật CLO8 + Sinh viên đọc tài liệu [1] ,[2], riêng CLO9 [3], [4] Tài liệu tham khảo: + Sinh viên chuẩn bị bài giảng [1] ,[2], [3], [4] viên giao về nhà. Chương 5. Cạnh Hoạt động dạy: tranh quy phạm pháp + Tương tác cá nhân, nhóm luật và CLO1 + Tình huống phức tạp định tội danh CLO2 Hoạt động học: 5.3. Cạnh tranh giữa CLO3 + Sinh viên vận dụng các kiến các quy phạm pháp luật CLO4 thức đã học để trả lời câu hỏi. 7 riêng với nhau Phát biểu, CLO5 + Sinh viên tham gia xây dựng (3) Tài liệu tham khảo: lập luận CLO6 bài, làm bài tập. [1] ,[2], [3], [4] CLO7 - Học ở nhà: CLO8 + Sinh viên đọc tài liệu [1] ,[2], CLO9 [3], [4] + Sinh viên chuẩn bị bài giảng viên giao về nhà. CLO1 Hoạt động dạy: + Thuyết giảng ít Chương 6. Định tội CLO2 + Bài tập tình huống đơn giản danh trong trường CLO3 Hoạt động học: hợp có nhiều tội phạm CLO4 + Lắng nghe 8 6.1. Định tội danh trong CLO5 + Thảo luận Ý thức, (3) trường hợp phạm nhiều Học ở nhà: phát biểu CLO6 tội + Sinh viên đọc tài liệu [1] ,[2], CLO7 Tài liệu tham khảo: [3], [4] CLO8 [1] ,[2], [3], [4] + Sinh viên chuẩn bị bài giảng CLO9 viên giao về nhà.
  10. CLO1 Hoạt động dạy: Chương 6. Định tội + Tương tác cá nhân, nhóm. CLO2 danh trong trường + Bài tập tình huống phức tạp CLO3 hợp có nhiều tội phạm Hoạt động học: CLO4 + Thảo luận 6.2. Định tội danh trong Phát biểu, 9 CLO5 + Thuyết trình trường hợp phạm tội 2 lập luận, (3) Học ở nhà: lần trở lên tái phạm và CLO6 diễn đạt tái phạm nguy hiểm CLO7 + Sinh viên đọc tài liệu [1] ,[2], Tài liệu tham khảo: CLO8 [3], [4] [1] ,[2], [3], [4] CLO9 + Sinh viên chuẩn bị bài giảng viên giao về nhà. CLO1 Hoạt động dạy: CLO2 + Tóm lược các nội dung chính CLO3 của học phần CLO4 Hoạt động học: 10 Kiểm tra – sửa bài kiểm CLO5 + Sinh viên đặt câu hỏi Ý thức, (3) tra + Sinh viên vận dụng các kiến Phát biểu CLO6 thức đã học để tổng hợp, phân CLO7 tích và trả lời câu hỏi bài tập CLO8 CLO9 10. Cấp phê duyệt: Ngày ....... tháng ...... năm 2021 Hiệu trưởng Trưởng Thẩm định Người biên soạn khoa/Trung tâm Hà Lệ Thủy
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2