intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Yên Dũng số 2

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Yên Dũng số 2" được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề cương này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Yên Dũng số 2

  1. ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ MÔN ĐỊA LÍ 11 NĂM HỌC 2022-2023 I. TRẮC NGHIỆM. Bài 1: Sự tƣơng phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nƣớc. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại CÂU HỎI NHẬN BIẾT Câu 1. Căn cứ để phân chia các quốc gia trên thế giới thành nhóm nước phát triển và đang phát triển là: A. Đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển kinh tế. B. Đặc điểm tự nhiên và dân cư, xã hội. C. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội. D. Đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển xã hội. Câu 2. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ có đặc trưng là A. công nghệ có hàm lượng tri thức cao. B. công nghệ dựa vào thành tựu khoa học mới nhất. C. chỉ tác động đến lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ. D. xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao. Câu 3. Đăc trưng nổi bật của cuộc Cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là A. làm xuất hiện nhiều ngành mơi. B. có nền công nghiệp phát triển. C. làm xuất hiện và phát triển bùng nổ công nghệ cao. D. khoa học kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp Câu 4. Bốn công nghệ trụ cột của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là A. công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin. B. công nghệ hóa học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin. C. công nghệ hóa học, công nghệ sinh học, công nghệ năng lượng, công nghệ vật liệu. D. công nghệ điện tử, công nghệ tin học, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin. HIỂU
  2. Câu 1. Đăc trưng nổi bật của cuộc Cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là A. làm xuất hiện nhiều ngành mới. B. có nền công nghiệp phát triển. C. làm xuất hiện và phát triển bùng nổ công nghệ cao. D. khoa học kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp Câu 2 Nhận xét đúng nhất về một số đặc điểm kinh tế - xã hội của các nước phát triển là A. giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình thấp, chỉ số HDI ở mức cao. B. giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức cao. C. giá trị đầu tư ra nước ngoài nhỏ, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức cao. D. giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức thấp. Câu 3. Đâu không phải là tác động trực tiếp của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến sự phát triển kinh tế - xã hội? A. Khoa học công nghệ trở thành lực lượng sản xuất. B. Xuất hiện các ngành công nghệ có hàm lượng kỹ thuật cao. C. Thay đổi cơ cấu lao động, phát triển nhanh chóng mậu dịch quốc tế, đầu tư nước ngoài trên phạm vi toàn cầu. D. Sự phát triển mạnh mẽ của đội ngũ công nhân tay nghề cao. Câu 4. Nền kinh tế tri thức dựa trên A. vốn và công nghệ cao. B. công nghệ cao và nhân lục lớn. C. công nghệ và kĩ thuật cao D. tri thức và công nghệ cao VẬN DỤNG: Câu 1 Dựa vào bảng số liệu sau Tổng nợ nƣớc ngoài của nhóm nƣớc đang phát triển (Đơn vị : tỉ USD) Năm 1990 2001 2007 2009 2011 Tổng nợ 1310 2724 3220 3449 4900 Để thể hiện tổng nợ nước ngoài của nhóm nước đang phát triển loại biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất A. tròn B. miền C. cột D. đường Câu 2: Đặc điểm nào không phải của nền nền kinh tế thế giới hiện đại?
  3. A. Nền kinh tế gắn liền với cuộc cách mạng công nghiệp. B. Kinh tế thế giới ngày càng hướng đến nền kinh tế tri thức. C. Kinh tế thế giới tiếp tục đối mặt với nhiều thách thức gay gắt. D. Kinh tế chuyển từ phát triển theo chiều rộng sang phát triển theo chiều sâu. Câu 3: Cho biểu đồ: ‰ TỈ SUẤT SINH THÔ CỦA THẾ GIỚI VÀ CÁC NHÓM NƯỚC (Nguồn: Tổng hợp từ Niên giám thống kê Việt Nam, NXB Thống kê) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng với tỉ suất sinh thô của thế giới và các nhóm nước, thời kì 1950 - 2015? A. Từ năm 2005, các nước phát triển và toàn thế giới ổn định. B. Các nước phát triển, đang phát triển đều có xu hướng giảm. C. Các nước đang phát triển giảm nhiều hơn toàn thế giới. D. Các nước phát triển giảm nhiều hơn các nước đang phát triển. Bài 2. Xu hƣớng toàn cầu hóa I. Nhận biết Câu 1: Toàn cầu hóa là quá trình A. liên kết giữa các nước phát triển với các nước đang phát triển về kinh tế, văn hóa, khoa học...
  4. B. liên kết một số quốc gia trên thế giới về nhiều mặt. C. liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt, từ kinh tế đến văn hóa, khoa học… D. tác động mạnh mẽ đến toàn bộ nền kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển. Câu 2: Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực bao gồm một số quốc gia được hình thành không phải trên cơ sở A. những nét tương đồng về đặc điểm địa lí. B. những nét tương đồng về văn hóa – xã hội. C. cùng số dân. D. chung mục tiêu, lợi ích phát triển. Câu 3. Tên đầy đủ của tổ chức APEC ? A. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mỹ B. Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á- Thái Bình Dương C. Liên minh Châu Âu D. Thị trường chung Nam Mỹ II. Thông hiểu Câu 1. Nhận thức không đúng về xu hướng toàn cầu hóa là A. quá trình liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về mặt kinh tế B. quá trình lên kết giữa các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt C. có tác động mạnh mẽ đến mọi mặt của nền Kinh tế-Xã hội thế giới D. toàn cầu hóa liên kết giữa các quốc gia từ kinh tế đến văn hóa, khoa học.. Câu 2. Xu hướng toàn cầu không có biểu hiện nào sau đây? A. thương mại thế giới phát triển mạnh B. đầu tư nước ngoài tăng nhanh C. thị trường tài chính quốc tế thu hẹp D. các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn Câu 3. Toàn cầu hóa không dẫn đến hệ quả A. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế toàn cầu B. đẩy mạnh đầu tư và tăng cường hợp tác quốc tế C. thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa các nước D. làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các nước III. Vận dụng Câu 1. Nhận xét đúng nhất về vai trò của các công ty xuyên quốc gia trong nền kinh tế thế giới là A. nắm trong tay nguồn của cái vật chất rất lớn và chi phối nhiều ngành kinh tế quan
  5. trọng. B. nắm trong tay nguồn của cải vật chất lớn và chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng. C. nắm trong tay nguồn của cải vật chất khá lớn và chi phối một số ngành kinh tế quan trọng D. nắm trong tay nguồn của cải vật chất lớn và quyết định sự phát triển của một số ngành kinh tế quan trọng Bài 3: Một số vấn đề toàn cầu Nhận biết ( 12 câu) Câu 1. Dân số thế giới tăng nhanh nhất ở giai đoạn nào sau đây? A. Giữa thế kỉ XIX. B. Đầu thế kỉ XX. C. Cuối thế kỉ XIX . D. Nửa sau thế kỉ XX. Câu 2. Nguyên nhân chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính là: A. Các loại chất thải trong công nghiệp. B. Sự gia tăng lượng CO2 trong khí quyển. C. Các vụ thử bom hạt nhân. D. Hoạt động của núi lửa. Câu 3. Nguyên nhân làm ô nhiễm biển và đại dương lớn nhất là: A. Chất thải công nghiệp không được xử lí. B. Đánh bắt hải sản bằng các chất nổ, chất hóa học. C. Các sự cố đắm tàu, tràn dầu. D. Chất thải do sinh hoạt của con người. Câu 4. Nguyên nhân chính làm nguồn nước ngọt ngày càng khan hiếm là: A. Chất thải công nghiệp và sinh hoạt làm ô nhiễm nguồn nước ngọt. B. Mực nước ngầm ngày càng hạ thấp. C. Nước ngọt ngày càng bị mặn hóa, phèn hóa. D. Tất cả các nguyên nhân trên. Thông hiểu Câu 1. Khu vực nào sau đây trên thế giới tập trung nhiều người cao tuổi nhất? A. Bắc Âu. B. Tây Âu. C. Bắc Mĩ. D. Nam Mĩ. Câu 2. Để bảo vệ động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng cần
  6. A. Tăng cường nuôi trồng B. Đưa chúng đến các vườn hú, công viên C. Tuyệt đối không được khai thác. D. Đưa vào Sách đỏ để bảo vệ. Câu 3. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây gây nên hiện tượng dâng cao mực nước biển, làm ngập các vùng sản xuất lương thực trù phú, các khu đông dân cư? A. Do tăng lượng CO2. B. Do nhiệt độ toàn cầu tăng. C. Do trái đất nóng lên. D. Do tan băng ở cực Bắc. Vận dụng ( 3 câu) Câu 1. Cho bảng số liệu: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi (%) thời kì 1995-2000 của các nước phát triển và các nước đang phát triển. Khu vực 0-14 tuổi 15-64 tuổi 65 tuổi Các nước đang phát triển 35 60 5 Các nước phát triển 19 67 14 Dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất, biểu hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi(%) thời kì 1995- 2000 của các nước phát triển và các nước đang phát triển: A. Cột đơn. B. Tròn. C. Cột nhóm. D. Vuông. Câu 2. Cho bảng số liệu: Tuổi thọ trung bình của một số nước trên thế giới qua các năm (Đơn vị: tuổi) Nhóm nước Nước Năm 2005 Năm 2010 Năm 2014 Ca-na-da 80 81 81 Phát triển Nhật Bản 82 83 83 Phần Lan 79 80 81 Mô-Dăm-Bích 42 48 53 Đang phát triển Ha-i-ti 52 61 63 In-do-ne-xi-a 68 71 71 Thế giới 67 69 71
  7. Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên? A. Các nước phát triển có tuổi thọ trung bình tăng nhanh hơn các nước đang phát triển B. Các nước đang phát triển có tuổi thọ trung bình tăng chậm hơn các nước phát triển C. Các nước đang phát triển, tuổi thọ trung bình của người dân không tăng D. Tuổi thọ trung bình của dân số thế giới ngày càng tăng Câu hỏi bài 5 tiết 1: Một số vấn đề của Châu Phi Nhận biết Câu 1. Châu Phi có khí hậu phần lớn là: A. Khô nóng. B. Nóng ẩm. C. Ẩm. D. Nóng. Câu 2. Nguyên nhân chủ yếu làm cho dân số Châu Phi tăng nhanh là: A. Tỉ suất sinh cao B. Tỉ suất tử cao C. Gia tăng cơ học cao D. Tuổi thọ trung bình cao Câu 3. Châu Phi tiếp giáp với hai đại dương là: A. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương B. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương D. Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương Câu 7. Kênh đào nối Biển Đỏ với biển Địa Trung Hải là: A. Kênh Kien B. Kênh Xu ê C. Kênh Panama D. Kênh Kra Câu 4. Lãnh thổ châu Phi phần lớn là: A. Rừng xích đạo, rừng nhiệt đới ổm và nhiệt đới khô B. Hoang mạc, bán hoang mạc và cận nhiệt đới khô C. Hoang mạc, bán hoang mạc, và xavan D. Rừng xích đạo, cận nhiệt đới khô và xavan Câu hỏi thông hiểu Câu 1. Đặc điểm nổi bật của dân cư Châu Phi hiện nay là: A. Số dân ít nhưng đang tăng nhanh B. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao C.Tỉ lệ dân thành thị cao D. Mật độ dân số không đều Câu 2. Con sông nổi tiếng và dài nhất ở Châu Phi là: A. Sông Hồng B. Sông Hoàng Hà C. Sông Nin D. Sông Vônga
  8. Câu 3. Tài nguyên ở Châu Phi đang bị khai thác mạnh là: A. Kháng sản và rừng B. Đất và nước C. Rừng và Đất D. Khoáng sản và Nước Câu 4. Một trong những nguyên nhân làm cho nền kinh tế của Châu Phi chậm phát triển là: A. Xung đột sắc tộc B. Người lao động ít C. KHKT khá phát triển D. Tư bản nước ngoài đầu tư nhiều vốn Câu hỏi vận dụng Câu 1: Cho bảng số liệu về tốc độ tăng trưởng GDP của Angiêri, giai đoạn 1985 – 2004: (Đơn vị %) Năm 1985 1990 1995 2000 2004 Tốc độ tăng GDP 2,5 3,2 4,0 2,4 5,2 Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên về tốc độ tăng trưởng GDP của Angiêri, giai đoạn 1985 – 2004? A. Năm 2004 thấp hơn năm 2000. B. GDP tăng liên tục qua các năm. C. GDP giảm liên tục qua các năm. D. GDP có xu hướng tăng. Câu 2. Cho bảng số liệu: Một số chỉ số về dân số - Năm 2005 Tỉ suất gia Tuổi thọ Tỉ suất sinh Tỉ suất tử thô Châu lục-Nhóm nước tăng dân số trung bình thô (‰) (‰) tự nhiên (%) (tuổi) Châu Phi 38 15 2,3 52 Nhóm nước đang phát 24 8 1,6 65 triển Nhóm nước phát triển 11 10 0,1 76 Thế giới 21 9 1,2 67 Nhận xét đúng nhất khi so sánh một số chỉ tiêu về dân số Châu Phi với thế giới vào năm 2005 là: A. Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô cao hơn, tỉ suất gia tăng tự nhiên và tuổi thọ trung bình
  9. thấp hơn B. Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô thấp hơn, tỉ suất gia tăng tự nhiên và tuổi thọ trung bình cao hơn. C. Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô, tỉ suất tăng tự nhiên cao hơn và tuổi thọ trung bình thấp hơn. D. Tỉ suất sinh thô thấp hơn, tỉ suất tử thô, tỉ suất tăng tự nhiên và tuổi thọ cao hơn. Bài 5 tiết 2 : Mỹ La Tinh Nhận biết Câu 1: Nền kinh tế các nƣớc Mỹ La Tinh chậm phát triển là do A. nghèo tài nguyên thiên nhiên. B. phụ thuộc vào nước ngoài. C. chậm cải cách nền kinh tế. D. các thế lực bảo thủ của Thiên Chúa Giáo. Câu 2 Tỉ lệ dân thành thị các nƣớc Mĩ Latinh cao là vì: a. Các quốc gia này không phát triển nông nghiệp b. Kinh tế phát triển cao, nhiều khu công nghiệp lớn c. Đồng bằng rộng lớn, thuận tiện việc xây dựng đô thị d. Dân nghèo không ruộng kéo ra thành phố tìm việc Câu 3: Mĩ La Tinh có điểu kiện thuận lợi để phát triển A. cây lương thực, cây công nghiệp nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ. B. cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc. C. cây lương thực, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ. D. cây công nghiệp, cây lương thực, chăn nuôi đại gia súc. Câu 4: Ở Mĩ La Tinh, các chủ trang trại chiếm giữ phần lớn diện tích đất canh tác là do: A. cải cách ruộng đất không triệt để. B. chênh lệch giàu nghèo rất lớn. C. số dân sống dưới mức nghèo khổ còn khá đông. D. dân nghèo không có ruộng đất kéo ra thành phố tìm việc làm.
  10. Mức độ Thông hiểu Câu 1: Mĩ La Tinh có điều kiện thuận lợi để phát triển chăn nuôi đại gia súc là do A. có nguồn lương thực dồi dào và khí hậu lạnh. B. có nhiều đồng cỏ và khí hậu nóng ẩm. C. ngành công nghiệp chế biến phát triển. D. nguồn thức ăn công nghiệp dồi dào. Câu 2: Ở Mĩ La tinh, các chủ trang trại chiếm giữ phần lớn diện tích đất canh tác là do A. cải cách ruộng đất không triệt để. B. không ban hành chính sách cải cách ruộng đất. C. người dân ít có nhu cầu sản xuất nông nghiệp. D. người dân tự nguyện bán đất cho các chủ trang trại. Câu 3: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây đã làm cho tốc độ phát triển kinh tế không đều, đầu tƣ nƣớc ngoài giảm mạnh ở Mĩ La tinh? A. Chính trị không ổn định. B. Cạn kiệt dần tài nguyên. C. Thiếu lực lượng lao động. D. Thiên tai xảy ra nhiều. Mức độ Vận dụng: Câu 1: Cho bảng số liệu: Tốc độ tăng GDP của một số quốc gia ở Mĩ La tinh qua các năm (Đơn vị: %) Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên? A. Tốc độ tăng trưởng GDP của các nước đều giảm. B. Các nước có tốc độ tăng trưởng GDP không ổn định.
  11. C. Các nước có tốc độ tăng trưởng GDP đều cao như nhau. D. Không chênh lệch về tốc độ tăng trưởng GDP giữa các nước. Câu 2: Dựa vào bảng số liệu: TỈ LỆ GIA TĂNG GDP CỦA MỸ LATINH GIAI ĐOẠN 1985-2004 Năm 1997 1990 1995 2000 2002 2004 Tỉ lệ tăng GDP 2,3 0,5 0,4 2,9 0,5 6,0 (%) Để thể hiện được tốc độ tăng GDP của Mỹ La Tinh giai đoạn 1997 – 2004, biểu đồ phù hợp nhất là: A. Biểu đồ cột B. Biểu đồ đường C. Biểu đồ tròn D. Biểu đồ miền Bài 5 : Tiết 3 KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ TRUNG Á Nhận biết Câu 1. Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm vị trí của khu vực Tây Nam Á? A. Tiếp giáp với châu Á, Âu, Phi. B. Nơi tiếp giáp giữa lục địa Á – Âu và lục địa Phi. C Nằm ở trung tâm lục địa Á- Âu. D. Án ngữ kênh đào Xuy – ê. Câu 2. Khu vực nào có lượng dầu thô khai thác lớn nhất thế giới hiện nay? A. Đông Á. B. Trung Á. C. Đông Nam Á. D. Tây Nam Á. Câu 3. Khu vực Tây Nam Á không có đặc điểm nào sau đây? A. Vị trí địa lý mang tính chiến lược.
  12. B. Nguồn tài nguyên dầu mỏ giàu có. C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. D. Sự can thiệp vụ lợi của các thế lực bên ngoài. Câu 4. Phần lớn dân cư trong khu vực Tây Nam á và Trung Á theo đạo A. Phật B. Thiên chúa C. Hồi D. Hin đu. Thông hiểu. Câu 1. Về mặt tự nhiên, Tây Nam Á không có đặc điểm nào sau đây? A. Giàu có về tài nguyên thiên nhiên. B. Khí hậu lục địa khô hạn. C. Nhiều đồng bằng châu thổ đất đai giàu mỡ. D. C Câu 2. Ý nào sau đây không đúng về khu vực Tây Nam Á? A. Là chiếc nôi của nhiều tôn giáo. B. Phần lớn dân cư theo đạo Hồi. C. Khí hậu chủ yếu khô nóng. D. Tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng. Câu 3 . Nguyên nhân sâu xa dẫn tới tình trạng mất ổn định ở Tây Nam Á và Trung Á là A. tập trung nhiều tôn giáo trong một vùng đất không lớn. B. có nhiều khoáng sản quan trọng như sắt, đồng, vàng, kim loại hiếm… C. nguồn dầu mỏ và vị trí địa lý- chính trị quan trọng của khu vực. D. Tranh giành về đất đai, nguồn nước và các tài nguyên khác. . Câu 4. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân gây ra tình trạng mất ổn định ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á? A. Tranh chấp quyền lợi như đất đai, nguồn nước và các tài nguyên khác. B. Ảnh hưởng sâu sắc của Liên Bang Xô Viết cũ. C. Sự khác biệt về tư tưởng, định kiến về tôn giáo, dân tộc có nguồn gốc lịch sử. D. Các thế lực bên ngoài can thiệp nhằm vụ lợi. Câu hỏi Vận dụng
  13. Câu1 . Tây Nam Á là nơi tranh chấp quyết liệt của các cường quốc lớn bên ngoài là do nguyên nhân cơ bản nào? A. Có vị trí chiến lược quan trọng. B. Có nguồn dầu mỏ phong phú. C. Là khu vực thường xuyên mất ổn định D. Sự phức tạp về sắc tộc và ngôn ngữ. Câu 2: Nét tương đồng nổi bật nhất trong tình hình kinh tế - xã hội của Tây Nam Á và Trung Á là A. khu vực đa tôn giáo, đa chủng tộc. B. hồi giáo cực đoan đang kiểm soát xã hội. C. kinh tế dựa chủ yếu vào việc xuất khẩu khoáng sản. D. thường xuyên có tranh chấp nên thiếu ổn định. Câu 3: Cho bảng số liệu NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA MĨ LA TINH - NĂM 2005 (Đơn vị: tỉ USD) Quốc gia Ac-hen-ti-na Bra-xin Mê-hi-cô Chi-lê Vê-nê-xu-ê-la Tổng số nợ 158 220 149,9 44,6 33,3 GDP 151,5 605 676,5 94,1 109,3 (Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 11, NXB giáo dục) Theo bảng số liệu, để so sánh số nợ nước ngoài với GDP của một số quốc gia Mĩ La tinh, biểu đồ nào dưới đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ hình cột. B. Biểu đồ hình tròn. C. Biểu đồ đường. D. Biểu đồ kết hợp Câu 4: Cho bảng số liệu: LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC VÀ TIÊU DÙNG PHÂN THEO KHU VỰC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2002 (Đơn vị: triệu thùng/ngày) Khu vực Khai thác Tiêu dùng Tây Nam Á 30,1 9,1 Đông Nam Á 2,5 6,0
  14. Tây Âu 3,2 11,5 Bắc Mỹ 19,7 23,6 (Nguồn: Sách giáo khoa số liệu thống kê - Nguyễn Quý Thao chủ) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với tình hình khai thác và tiêu dùng dầu thô năm 2002 trên thế giới? A. Chênh lệch lượng dầu khai thác và tiêu dùng của Tây Nam Á là cao nhất. B. Chênh lệch lượng dầu khai thác và tiêu dùng của Bắc Mỹ là cao nhất. C. Đông Nam Á có lượng dầu thô khai thác cao hơn lượng dầu thô tiêu dùng. D. Tây Nam Á có lượng dầu tiêu dùng thấp hơn 4 lần Tây Âu. II. TỰ LUẬN. Ôn tập bài 5 ( tiết 1,2,3)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1