intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:10

6
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau đây là “Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh” được TaiLieu.VN sưu tầm và gửi đến các em học sinh nhằm giúp các em có thêm tư liệu ôn thi và rèn luyện kỹ năng giải đề thi để chuẩn bị bước vào kì thi giữa học kì 1 sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh

  1. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP GIỮA KỲ MÔN GDCD 9 NĂM HỌC 2021 ­ 2022 I. Nội dung ôn tập giữa kì 1 môn GDCD 9 ­ Chí công vô tư. ­Tự chủ. ­ Bảo vệ hòa bình. ­ Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới. ­ Hợp tác cùng phát triển. Bài 1: Chí công vô tư * Khái niệm: ­ CCVT là phẩm chất đạo đức của con người, thể hiện sự công bằng, không  thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải, xuất phát từ lợi ích chung và đặt lợi  ích chung lên trên lợi ích cá nhân. (biểu hiện) * Ý nghĩa: ­ Đem lại lợi ích cho tập thể và cộng đồng XH ­ Góp phần làm cho đất nước thêm giàu mạnh, XH công bằng, dân chủ, văn  minh. ­ Được mọi người tin cậy và kính trọng. * Rèn luyện: ­ Cần có thái độ ủng hộ, quý trọng người có CCVT. ­ Phê phán những hành động vụ lợi cá nhân, thiếu công bằng trong giải quyết  công việc.
  2. Bài 2: Tự chủ * Khái niệm: ­ Tự chủ là làm chủ bản thân, (luôn ý thức được những gì mình đang làm và biết  tự điều chỉnh hành vi cho phải, cho đúng mực). * Biểu hiện: ­ Là người làm chủ được những suy nghĩ, tình cảm và hành vi của mình trong  mọi hoàn cảnh, tình huống. ­ Luôn có thái độ bình tĩnh tự tin và biết tự điều chỉnh hành vi của mình. * Ý nghĩa: ­ Là một đức tính quí giá. ­ Làm cho con người biết sống một cách đúng đắn và biết cư xử có đạo đức, có  văn hoá. ­ Giúp ta đứng vững trước những tình huống khó khăn và những thử thách, cám  dỗ. * Rèn luyện: ­ Tập suy nghĩ kỹ trước khi hành động. ­ Cần xem lại thái độ, lời nói, hành động của mình là đúng hay sai sau mỗi việc  làm, và kịp thời rút kinh nghiệm, sửa chữa. Bài 4: Bảo vệ hòa bình * Khái niệm: ­ Hòa bình là tình trạng không có chiến tranh hay xung đột vũ trang; là mối QH  hiểu biết, tôn trọng, bình đẳng và hợp tác giữa các QG – DT, giữa con người với  con người, là khát vọng của toàn nhân loại. * Biểu hiện của bảo vệ hòa bình:
  3. + Giữ cuộc sống XH bình yên. + Dùng thương lượng, đàm phán để giải quyết mọi mâu thuẫn, xung đột giữa  các DT, tôn giáo và QG. + Không để xảy ra chiến tranh hay xung đột vũ trang. * Ngăn chặn chiến tranh, bảo vệ hoà bình: là trách nhiệm của tất cả các QG, DT  và toàn nhân loại. * Rèn luyện: ­ Nhân dân ta rất thấu hiểu những giá trị của hòa bình; đã, đang và sẽ tích cực  tham gia vào sự nghiệp đấu tranh vì hòa bình và công lí trên TG. ­ Xây dựng mối quan hệ tôn trọng, bình đẳng, thân thiện giữa con người với con  người. ­ Thiết lập mối quan hệ hiểu biết, hữu nghị, hợp tác giữa các DT và QG trên  TG. ­ Cần được thể hiện ở mọi nơi, mọi lúc, trong các mối quan hệ và giao tiếp  hằng ngày giữa con người với con người. Bài 5: Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới * Khái niệm: ­ Tình hữu nghị giữa các DT trên TG là QH bè bạn thân thiện giữa nước này với  nước khác. Ví dụ: Quan hệ Việt – Lào; VN – CPC, VN – Cu­ba, .…. * Ý nghĩa: ­ Tạo cơ hội và điều kiện để các nước, các dân tộc cùng hợp tác phát triển  nhiều mặt: Kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế, khoa học, kĩ thuật, … ­ Tạo sự hiểu biết lẫn nhau, tránh gây mâu thuẫn, căng thẳng dẫn đến nguy cơ  chiến tranh.
  4. * Đảng và nhà nước ta: luôn thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình, hữu nghị  với các DT, các QG khác trong khu vực và trên TG => Làm cho TG hiểu rõ hơn  về đất nước, con người, công cuộc đổi mới của Việt Nam, về đường lối, chính  sách của Đảng và Nhà nước ta => Tranh thủ được sự đồng tình, ủng hộ và hợp  tác ngày càng rộng rãi của TG đối với Việt Nam. * Rèn luyện: ­ Cần có trách nhiệm phải thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với bạn bè và người  nước ngoài. ­ Cần có những thái độ, cử chỉ, việc làm và sự tôn trọng, thân thiện trong cuộc  sống hằng ngày. Bài 6: Hợp tác * Khái niệm: ­ Hợp tác là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ hỗ trợ lẫn nhau trong công việc,  lĩnh vực nào đó vì mục đích chung. * Nguyên tắc hợp tác: ­ Dựa trên cơ sở bình đẳng; ­ Hai bên cùng có lợi; ­ Không làm phương hại đến lợi ích người khác. * Đảng và nhà nước ta: Đã và đang tham gia hợp tác có hiệu quả với nhiều QG  và tổ chức quốc tế trên nhiều lĩnh vực: Kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế,…; Luôn  coi trọng việc tăng cường hợp tác với các nước XHCN, các nước trong khu vực  và trên TG. * Nguyên tắc: ­ Tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ; ­ Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
  5. ­ Bình đẳng và cùng có lợi. ­ Không dùng vũ lực, đe doạ dùng vũ lực; ­ Giải quyết các bất đồng và tranh chấp bằng thương lượng hoà bình. ­ Phản đối mọi âm mưu và hành động gây sức ép, áp đặt và cường quyền. * Rèn luyện: ­ Cần phải rèn luyện tinh thần hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh. ­ Hợp tác trong học tập, lao động, hoạt động tập thể và hoạt động xã hội. II. Yêu cầu kiểm tra giữa kì 1 lớp 9 môn GDCD ­ Học sinh nắm vững kiến thức cơ bản. ­ Biết vận dụng kiến thức để so sánh, đánh giá các hành vi, việc làm có đạo đức  hoặc không có đạo đức. ­ Có kĩ năng trình bày lưu loát, khoa học theo đặc trưng môn GDCD. III. Câu hỏi tự luận kiểm tra giữa kì 1 môn GDCD 9 Câu 1. Vì sao con người cần phải biết tự chủ? Em hãy nêu cách rèn luyện tính   tự chủ của bản thân?  Câu 2. Em hãy nêu sự đối lập giữa hoà bình và chiến tranh ? Câu 3. Em có suy nghĩ gì sau khi học xong bài "Bảo vệ hòa bình"? Là học sinh lớp 9, em cần làm gì để góp phần bảo vệ hòa bình? Câu 4. Cho tình huống sau: Thắng và Dũng đang đi trên đường thì thấy có 2  người khách nước ngoài đang lúng túng, lưỡng lự giữa ngã tư, tay giở bản đồ ra  xem, chắc là họ đang tìm đường. Thấy các bạn, họ tỏ vẻ vui mừng vẫy các bạn  lại gần. Thắng định đến giúp họ thì Dũng kéo Thắng đi và nói: “Bọn Tây ba lô  lang thang này cậu quan tâm làm gì, kệ họ”. 1. Theo em, hành vi của Dũng là đúng hay sai? Tạo sao?
  6. 2. Nếu em là Dũng thì em sẽ ứng xử như thế nào trong tình huống này? Câu 5. Bạn H học cùng lớp với em, là người giao du rộng. Một hôm, bạn rủ em  đến quán cà phê, bạn ấy bật mí cho em: “Đến đấy có nhiều trò chơi hay lắm,  nhất là thấy người sảng khoái cực lạc, phiêu lắm khi được uống một viên thuốc  màu hồng, không phải là heroin đâu, tớ được dùng rồi mà, đi với tớ bạn sẽ biết,  tiền nong không thành vấn đề”. Em sẽ làm gì cho phù hợp trong trường hợp này? Vì sao em lại làm như vậy? IV. Trắc nghiệm kiểm tra giữa học kì 1 GDCD lớp 9 Câu 1: Công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải, đặt lợi ích  chung lên trên lợi ích cá nhân là biểu hiện của phẩm chất A. Chí công vô tư. B. Khoan dung. C. Tự giác, sáng tạo. D. Tự chủ. Câu 2: Hành vi nào dưới đây biểu hiện tính tự chủ? A. Khi gặp khó khăn, Hà thường nản chí không muốn tiếp tục công việc. B. Trong khi giải quyết công việc của lớp, Phương thường bất đồng với các  bạn. C. Trong cuộc họp tổ, Phong hay nổi nóng khi có bạn phản ánh sai phạm của  mình. D. Ba của Hưng rất bình tĩnh khi biết tin Hưng bị tai nạn. Câu 3: Việc làm nào dưới đây là biểu hiện của chí công vô tư? A. Bao che khi bạn thân mắc khuyết điểm. B. Đề cử người không có tài làm cán bộ lãnh đạo.
  7. C. Đánh giá người khác công bằng, không thiên vị. D. Dành phần việc nhẹ về mình, né tránh việc nặng nhọc. Câu 4: : Làm chủ bản thân, làm chủ được những suy nghĩ, tình cảm và hành vi  của mình trong mọi hoàn cảnh, tình huống luôn bình tĩnh tự tin và tự điều chỉnh  hành vi của mình được gọi là? A. Khiêm nhường. B. Tự chủ. C. Trung thực. D. Chí công vô tư. Câu 5: Vì Q là con của thầy Hiệu trưởng trong trường nên các điểm các môn  của bạn luôn luôn đạt điểm cao hơn so với các bạn học giỏi trong lớp mặc dù  bạn là người học bình thường, không có gì nổi bật. Việc làm đó thể hiện? A. Không thật thà. B. Không thẳng thắn. C. Không trung thực. D. Không công bằng. Câu 6: Câu nói: “Tự lực cánh sinh” nói đến điều gì? A. Trung thành. B. Thật thà. C. Chí công vô tư. D. Tự chủ. Câu 7: Nguyên tắc nào sau đây không phải là cơ sở của sự hợp tác giữa các  quốc gia? A. Bình đẳng. B. Đôi bên cùng có lợi.
  8. C. Được quyền can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.    D. Không phương hại đến lợi ích của người khác   Câu 8: Vì sao sự hợp tác quốc tế trỡ thành một vấn đề quan trọng và tất yếu  trong thời đại ngày nay? A. Vì công nghệ thông tin ngày càng phát triển. B. Vì ngành du lịch phát triển rút ngắn khoảng cách địa lí C. Vì các vấn đề bức xúc toàn cầu cần được thế giới chung tay giải quyết. D. Vì thõa mãn các nhu cầu hiểu biết lẫn nhau.                       Câu 9:Ý nào sau đây nói đúng giá trị của hòa bình? A. Là khát vọng của toàn nhân loại. B. Là mối quan hệ hiểu biết, tôn trọng, bình đẳng và hợp tác. C. Là tình trạng không có chiến tranh. D. Là giữ gìn cuộc sống bình yên. Câu 10: Hành vi, hoạt động nào dưới đây thể hiện tình hữu nghị, quan hệ hợp  tác? A. Tích cực tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa. B. Cư xử văn minh, lịch sự với người nước ngoài. C. Bu bám, xin tiền khách nước ngoài. D. Trong giờ kiểm tra, Nam và Việt hợp tác cùng làm bài. Câu 11: Theo em, biểu hiện nào dưới đây là biểu hiện của tình yêu hoà bình  trong cuộc sống hằng ngày? A. Không tôn trọng và lắng nghe người khác. B. Có thái độ thân thiện, vui vẻ với mọi người. C. Hay gây gổ, cãi vã với mọi người xung quanh.
  9. E. Có thái độ kì thị, phân biệt đối xử với người khác. Câu 12:  Để chuẩn bị cho tiết kiểm tra tuần tới, Tú (ngồi cạnh) rủ  em chia đôi  bài ra học cho đỡ vất vả để  đến giờ kiểm tra cùng làm bài vừa nhanh vừa hiệu   quả. Là người hiểu về sự hợp tác cùng phát triển, em sẽ làm gì? A. Không nhận lời vì sợ cô giáo phát hiện. B. Đồng ý với ý kiến của Tú và cùng thực hiện việc đó. C. Không đồng ý với ý kiến của Tú nhưng cũng không nói gì. D. Giải thích cho Tú hiểu học không phải chỉ để làm bài kiểm tra. Câu 13: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói: “Phải để việc công, việc nước lên trên,  lên trước việc tư, việc nhà”. Câu nói đó nói đến đức tính nào? A. Chí công vô tư.  B. Thật thà. C. Trung thành. D. Tiết kiệm. Câu 14: Câu ca dao tục ngữ nào thể hiện tự chủ? A. Học thầy không tày học bạn. B. Kiến tha lâu ngày cũng đầy tổ. C. Tích tiểu thành đại. D. Dù ai nói ngả nói nghiêng/ Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. Câu 15: Một bạn trong lớp nhờ em làm giúp bài tập về nhà và hứa tặng em một  món quà mà em vô cùng yêu thích. Là người tự chủ, trong trường hợp đó em sẽ A. Làm bài tập giúp bạn để nhận món quà em thích. B. Không đồng ý và kể chuyện này với các bạn trong lớp. C. Làm bài tập giúp bạn vì bạn không tự làm được.
  10. D. Động viên, hướng dẫn để bạn tự làm bài. Câu 16: Xu thế chung của thế giới hiện nay là A. Chạy đua vũ trang B. Đối đầu thay đối thoại. C. Chiến tranh bằng vũ khí hạt nhân. D. Hòa bình, ổn định và hợp tác quốc tế. Câu 17: Gìn giữ cuộc sống xã hội bình yên, dùng thương lượng, đàm phán để  giải quyết mọi mâu thuẫn, xung đột giữa các dân tộc, tôn giáo và quốc gia được  gọi là A. Bảo vệ đất nước B. Hoạt động chính trị. C. Bảo vệ hòa bình D. Hoạt động ngoại giao. Câu 18: Cơ sở quan trọng của hợp tác là? A. Bình đẳng, đôi bên cùng có lợi. B. Hợp tác, hữu nghị. C. Giao lưu, hữu nghị. D. Hòa bình, ổn định.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2