intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Sơn Động số 3

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Sơn Động số 3" dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Sơn Động số 3

  1. TRƯỜNG THPT SƠN ĐỘNG SỐ 3 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NHÓM HÓA HỌC Môn: HÓA HỌC – LỚP 12 Năm học 2023-2024 (Đề cương gồm có 04 trang) I. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Trắc nghiệm khách quan 100% (40 câu trắc nghiệm, thời gian làm bài 50 phút). II. THỜI GIAN LÀM BÀI : 50 phút. III. NỘI DUNG 1. Lý thuyết TT CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC - Khái niệm, nhóm chức, công thức tổng quát, danh pháp, tính 1 ESTE – CHẤT BÉO chất hóa học đặc trưng, PTHH tổng quát, điều chế. - Khái niệm cacbohiđrat, phân loại. - CTPT của glucozơ, fructozơ, saccarozơ, xenlulozơ và tinh bột. 2 CACBOHIĐRAT Đặc điểm CTCT. - Tính chất hóa học đặc trưng. - Khái niệm, nhóm chức, danh pháp. 3 AMIN – AMINO AXIT - Tính chất vật lý. - Tính chất hóa học đặc trưng. - Khái niệm peptit, liên kết peptit, protein, đặc điểm cấu tạo. 4 PEPTIT – PROTEIN - Tính chất hóa học đặc trưng. - Khái niệm, phân loại, phương pháp điều chế. 5 POLIME - Vật liệu polime. 2. Một số dạng bài tập lí thuyết và toán cần lưu ý 2.1. Bài tập lý thuyết - Gọi tên các hợp chất hữu cơ. - Viết đồng phân các hợp chất este, amin. - Hoàn thành phương trình, sơ đồ phản ứng: este, chất béo, cacbohiđrat, amin, amino axit, peptit; trùng ngưng, trùng hợp polime. 2.2. Bài tập tính toán - Bài toán thủy phân este, chất béo, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. - Bài toán đốt cháy este, chất béo, cacbohiđrat, amin. - Bài toán phản ứng tráng bạc của glucozơ, fructozơ. 1
  2. - Bài toán phản ứng lên men. - Bài toán amin, amino axit tác dụng với dung dịch axit (hoặc dung dịch kiềm). 2
  3. 3. Một số bài tập minh họa: 3.1 Trắc nghiệm Câu 1: Chất nào sau đây là este? A. HCOOH. B. CH3CHO. C. HCOOCH3. D. CH3COOH. Câu 2: Công thức chung của este no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2nO2 (n≥2). B. CnH2nO (n≥1). C. CnHnO2 (n≥1). D. CnH2n-2O2 (n≥1). Câu 3: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm, đun nóng được gọi phản ứng A. xà phòng hóa. B. tráng gương. C. este hóa. D. hiđro hóa. Câu 4: Este CH3COOCH3 có tên là A. metyl fomat. B. metyl axetat. C. metyl fomic. D. vinyl axetat. Câu 5: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và CH3OH. B. CH3COONa và C2H5OH. C. HCOONa và C2H5OH. D. C2H5COONa và CH3OH. Câu 6: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 7: Cho 8,8 gam etyl axetat tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 8,2. B. 8,8. C. 8,4. D. 8,6. Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam etyl axetat thu được 8,96 lít khí CO 2 (đktc) và a gam nước. Giá trị của a là A. 7,2. B. 7,6. C. 7,4. D. 7,8. Câu 9: Chất béo là trieste của glixerol với các A. axit béo. B. ancol. C. anđehit. D. phenol. Câu 10: Tripanmitin có công thức cấu tạo là A. (C17H31COO)3C3H5. B. (C15H31COO)3C3H5. C. (C15H33COO)3C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5. Câu 11: Cho m gam tripanitin tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 9,2 gam glixerol. Giá trị của m là A. 80,6. B. 86,0. C. 76,2. D. 72,6. Câu 12: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit A. Glucozơ. B. Tinh bột. C. Saccarozơ. D. Xenlulozơ. Câu 13: Công thức phân tử của glucozơ là A. C6H12O6. B. C6H10O6. C. C12H22O11. D. C6H10O5. 3
  4. Câu 14: Để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm –OH, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với A. Cu(OH)2, nhiệt độ thường. B. NaOH. C. AgNO3/NH3, đun nóng. D. H2SO4, đun nóng. Câu 15: Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Tinh bột. D. Xenlulozơ. Câu 16: Để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhóm –CHO, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với A. Cu(OH)2, nhiệt độ thường. B. NaOH. C. AgNO3/NH3, đun nóng. D. H2SO4, đun nóng. Câu 17: Công thức phân tử của saccarozơ là A. C6H12O6. B. C6H10O6. C. C12H22O11. D. C6H10O5. Câu 18: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Glucozơ. B. Tinh bột. C. Saccarozơ. D. Xenlulozơ. Câu 19: Tinh bột có công thức phân tử là A. (C6H10O5)n. B. C6H12O6. C. C12H22O11. D. C6H11O6. Câu 20: Phản ứng của hồ tinh bột với dung dịch I2 tạo thành dung dịch A. xanh tím. B. vàng. C. đỏ. D. nâu đỏ. Câu 21: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit? A. Glucozơ. B. Xenlulozơ. C. Saccarozơ. D. Fructozơ. Câu 22: Công thức tổng quát của amin no đơn chức, mạch hở là A. CnH2n+3N. B. CnH2n+2N. C. CnH2nN. D. CnHn+3N. Câu 23: Metylamin có công thức hóa học là A. CH3NH2. B. CH3NHCH3. C. C2H5NH2. D. C3H7NH2. Câu 24: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc I? A. CH3NH2. B. CH3NHCH3. C. C2H5NHCH3. D. (CH3)3N. Câu 25: Ở điều kiện thường, metylamin tồn tại ở trạng thái A. rắn. B. lỏng. C. khí. D. vô định hình. Câu 26: Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm chứa anilin, hiện tượng quan sát được là A. xuất hiện màu tím. B. xuất hiện kết tủa màu trắng. C. có bọt khí thoát ra. D. xuất hiện màu xanh. Câu 27: Cho sơ đồ phản ứng sau: CH3NH2 + HCl → X. X có công thức hóa học là A. CH3NH3Cl. B. CH3NH3. C. NH3. D. NH4Cl. 4
  5. Câu 28: Cho các chất sau: đimetylamin (1), phenylamin (2), etylamin (3), amoniac (4). Thứ tự tăng dần lực bazơ là A. (2) < (4) < (1) < (3). B. (2) < (3) < (1) < (4). C. (2) < (3) < (4) < (1). D. (2) < (4) < (3) < (1). Câu 29: Hợp chất nào sau đây thuộc loại amino axit? A. H2N-CH2-COOH. B. HOOC-CH2-COOH. C. C2H5NH2. D. H2N-CH2-NH2. Câu 30: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? A. Glyxin. B. Alanin. C. Valin. D. Lysin. Câu 31: Số nhóm –NH2 và nhóm –COOH trong Lysin lần lượt là A. 1, 1. B. 1, 2. C. 2, 1. D. 2, 2. Câu 32: Trong các dung dịch: C2H5-NH2, H2N-CH2-COOH, H2N-CH2CH(NH2)-COOH, HOOC- CH2CH2CH(NH2)-COOH. Số dung dịch làm xanh quỳ tím là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 33: Liên kết nào sau đây được gọi là liên kết peptit? A. –O-. B. –CO-. C. –CONH-. D. -COO. Câu 34: Đipeptit là hợp chất A. mà mỗi phân tử có 2 liên kết peptit. B. có liên kết peptit mà phân tử có 2 gốc amino axit giống nhau. C. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau. D. có 1 liên kết peptit mà phân tử có 2 gốc α-amino axit. Câu 35: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là A. dung dịch NaOH. B. dung dịch NaCl. C. Cu(OH)2. D. dung dịch HCl. Câu 36: Số liên kết peptit trong peptit Gly-Gly-Ala-Ala-Glu là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 37: Protein phản ứng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là A. màu tím. B. màu da cam. C. màu vàng. D. màu đỏ. Câu 38: Các tơ: nilon-6,6 (1); tơ capron (2); tơ axetat (3); sợi bông (4); tơ nitron (5). Tơ thuộc loại poliamit là A. (1) và (2). B. (1), (2) và (5). C. (2), (4) và (5). D. (2), (3) và (5). Câu 39: Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enan. Những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo? A. Tơ tằm và tơ enan. B. Tơ visco và tơ nilon-6,6. 5
  6. C. Tơ nilon-6,6 và tơ capron. D. Tơ visco và tơ axetat. Câu 40: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được cấu tạo từ một aa no, hở, có 1 nhóm -NH 2 và 1 nhóm -COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol Y, thu được tổng khối lượng CO 2 và H2O bằng 82,35. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm cháy lội qua nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 40. B. 80. C. 60. D. 30. Câu 41: Hỗn hợp E gồm 2 peptit X, Y mạch hở (X, Y được cấu tạo từ glyxin và alanin trong đó n X : nY = 1 : 2), biết tổng số liên kết peptit trong X, Y là 9. Thủy phân hoàn toàn E trong 200 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được dung dịch Z chứa 2 muối. Cô cạn dung dịch Z thu dược chất rắn T. Đốt cháy T trong O 2 dư thu được 18,816 lít khí, hơi (CO2 + H2O), N2, O2. Tỉ lệ số mol Gly, Ala trong X là A. 1:1. B. 2:1. C. 1:2. D. 2:3. Câu 42: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm 3 peptit X, Y, Z thu được 151,2 gam hỗn hợp các muối natri của gly, ala, val. Đốt cháy hoàn toàn 151,2 gam muối cần 107,52 lít khí O 2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được 84,4 gam tổng lượng nước và N2. Giá trị của m là A. 102,4. B. 99,76. C. 104,28. D. 97,6. 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2