intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 - Trường THCS Dương Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 - Trường THCS Dương Nội” được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo đề cương này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 - Trường THCS Dương Nội

  1. UBND QUẬN HÀ ĐÔNG TRƯỜNG THCS DƯƠNG NỘI ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HKI – KHTN 7 Năm học 2023 - 2024 Trắc nghiệm 1. Trong sơ đồ các bước phương pháp tìm hiểu tự nhiên, bước đầu tiên được nhắc đến là: A. Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu. B. Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết. C. Thực hiện kế hoạch. D. Hình thành giả thuyết. 2. Khi thực hiện kế hoạch, nếu chúng ta đưa ra giả thuyết sai, bước tiếp theo nên làm là A. Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu. B. Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết. C. Thực hiện kế hoạch. D. Xây dựng giả thuyết mới. 3. Dựa trên các tri thức phù hợp từ việc phân tích vấn đề, đưa ra dự đoán nhằm trả lời câu hỏi đã nêu được gọi là bước A. Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu. B. Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết. C. Hình thành giả thuyết. D. Thực hiện kế hoạch. 4. Sau khi đã thu thập mẫu vật, dữ liệu để nghiên cứu, các nhà khoa học lựa chọn các mẫu vật, dữ liệu có cùng đặc điểm chung giống nhau để sắp xếp thành các nhóm. Đây chính là kĩ năng gì? A. Kĩ năng dự báo. B. Kĩ năng phân loại. C. Kĩ năng liên kết. D. Kĩ năng đo. 5. Khi nghiên cứu về sự phát triển của cây trồng, ta có thể dự báo được thời gian cây trưởng thành để lập kế hoạch thu hoạch đúng thời điểm. Nhà khí tượng học có thể dự báo thời tiết các ngày trong tuần dựa vào các quy luật về khí tượng trước đó. Ví dụ trên dựa trên kĩ năng nào dưới đây? A. Kĩ năng dự báo. B. Kĩ năng phân loại. C. Kĩ năng liên kết. D. Kĩ năng đo. 6. Một bản báo cáo thực hành cần có những nội dung nào, sắp xếp lại theo thứ tự nội dung bản báo cáo. (1). Kết luận. (2). Mục đích thí nghiệm. (3). Kết quả. (4). Các bước tiến hành. (5). Chuẩn bị. (6). Thảo luận A. (1) - (2) - (3) - (4) - (5) - (6). B. (2) - (5) - (4) - (3) - (6) - (1). 7. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ… A. electron và neutron. B. neutron và proton. C. electron và proton. D. electron, neutron và proton.
  2. 8. Hạt nhân của nguyên tử Sodium (Na) có 11 proton. Số hạt electron của nguyên tử Sodium (Na) là bao nhiêu? A. 9. B. 10. C. 11. D. 12. 9. Trong hạt nhân của nguyên tử, hạt nào không mang điện? A. Proton. B. Neutron. C. Electron. D. Cả 3 hạt trên. 10. Trong một nguyên tử … A. số proton = số neutron. B. số electron = số neutron. C. số electron = số proton. D. số electron = số proton + số neutron. 11. Số hiệu nguyên tử của một nguyên tố hóa học có giá trị bằng … A. số hạt proton trong hạt nhân. B. số hạt neutron trong hạt nhân. C. số hạt nhân trong nguyên tử. D. tổng số hạt mang điện trong nguyên tử. 12. Muối ăn chứa hai nguyên tố hoá học là natri (sodium) và chlorine. Trong hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố natri và chlorine có lần lượt 11 và 17 proton. Số electron ở lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử natri và chlorine lần lượt là A. 1 và 7. B. 3 và 9. C. 9 và 15. D. 3 và 7. 13. Trong hạt nhân nguyên tử lưu huỳnh (sulfur) có 16 proton. Số electron trong các lớp của vỏ nguyên tử sulfur, viết từ lớp trong ra lớp ngoài, lần lượt là A. 2, 10, 6. B. 2, 6, 8. C. 2, 8, 6. D. 2, 9, 5. 14. Kí hiệu hóa học của nguyên tố sodium được viết đúng là? A. na. B. Na. C. NA. D. nA. 15. Nguyên tử nào sau đây là nhẹ nhất? A. Hydrogen. B. Oxygen. C. Carbon. D. Iron. 16. Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng… A. Số neutron trong hạt nhân. B. Số proton trong hạt nhân. C. Số electron trong hạt nhân. D. Số proton và số neutron trong hạt nhân. 17. Nhóm là tập hợp các nguyên tố hóa học có cùng … trong nguyên tử theo hàng ngang A. Số electron trong hạt nhân. B. Số neutron trong hạt nhân. C. Số electron lớp ngoài cùng. D. Số lớp electron hạt nhân. 18. Nguyên tử X nặng hơn nguyên tử sodium (Na) nhưng nhẹ hơn nguyên tử nhôm (Al). X là A. Mg. B. Mg hoặc K. C. K hoặc O. D. Mg hoặc O. 19. Biết nguyên tố X có khối lượng nguyên tử bằng 2 lần khối lượng nguyên tử của oxygen.
  3. X là nguyên tố nào sau đây? A. Ca. B. S. C. Na. D. Mg. 20. Kí hiệu hóa học của nguyên tố lưu huỳnh (sulfur) là A. Ni. B. Ag. C. Fe. D. S. 21. Kí hiệu hóa học của nguyên tố bạc (silver) là A. Ag. B. Ba. C. Hg. D. O. 22. Khối lượng nguyên tử của carbon là A. 16 amu. B. 12 amu. C. 6 amu. D. 24 amu. 23. Khối lượng nguyên tử của magnesium là A. 16 amu. B. 12 amu. C. 6 amu. D. 24 amu. 24. Khối lượng nguyên tử của aluminium là A. 27 amu. B. 12 amu. C. 23 amu. D. 56 amu. 25. Các nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học? A. Na, H, Mg, Ca. B. F, Cl, Br, I. C. O, S, Se, Te. D. He, Ne, Ar, Kr. 26. Chu kì là tập hợp các nguyên tố hóa học có cùng …. trong nguyên tử theo hàng ngang. A. số neutron trong hạt nhân. B. số proton trong hạt nhân. C. số electron trong hạt nhân. D. số lớp electron trong hạt nhân. 27. Số thứ tự của chu kì trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học cho ta biết thông tin nào? A. Số lớp electron trong nguyên tử. B. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử. C. Số điện tích hạt nhân của nguyên tử. D. Số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử. 28. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có bao nhiêu chu kì? A. 1 chu kì. B. 3 chu kì. C. 5 chu kì. D. 7 chu kì. 29. Nguyên tố Sodium (Na) có 3 lớp electron và lớp ngoài cùng có 1 electron, nguyên tố Na thuộc nhóm nào? A. Nhóm IIIA. B. Nhóm IA. C. Nhóm IIA. D. Nhóm VIA. 30. Nguyên tố potassium (K) có 4 lớp electron trong nguyên tử, nguyên tố K thuộc chu kì nào? A. Chu kì 2. B. Chu kì 3. C. Chu kì 4. D. Chu kì 5. 31. Cho các dãy nguyên tố hóa học sau: Li, Na, ?, Rb, Ce, Fr. Nguyên tố còn thiếu là A. C. B. Cl. C. K. D. Na.
  4. 32. Nguyên tố nitrogen thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học? A. Nhóm IA. B. Nhóm IIIA. C. Nhóm VA. D. Nhóm VIIA. 33. Nguyên tử chlorine (Cl) có 7 electron ở lớp ngoài cùng, nguyên tố Cl thuộc nhóm nào? A. Nhóm IVA. B. Nhóm VIIA. C. Nhóm IIA. D. Nhóm VIIIA. 34. Trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học có bao nhiêu chu kì lớn và nhỏ? A. 3 chu kì lớn, 4 chu kì nhỏ. B. 1 chu kì lớn, 6 chu kì nhỏ. C. 5 chu kì lớn, 2 chu kì nhỏ. D. 4 chu kì lớn, 3 chu kì nhỏ. 35. Các nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học? A. C, H, Na, Ca. B. F, Cl, Br, I. C. Na, H, S, O. D. He, Ne, Ar, Kr. 36. Cho các công thức hóa học sau: S, N2, BaCO3, Na, Fe3O4, H2, Hcl, Mg. Số đơn chất là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 37. Trong các chất sau đây, chất nào là hợp chất? A. Khí Oxygen do nguyên tố O tạo nên. B. Than đá do nguyên tố C tạo nên. C. Fe3O4 do nguyên tốFe và O tạo nên. D. Sắt do nguyên tố Fe tạo nên. 38. Khối lượng phân tử của Ba(OH)2 là bao nhiêu? A. 154 amu. B. 155 amu. C. 171 amu. D. 4384 amu. 39. Khối lượng phân tử của HNO3 là bao nhiêu? A. 34 amu. B. 63 amu. C. 672 amu. D. 673 amu. 40. Hợp chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học? A. Chỉ có 1 nguyên tố. B. Chỉ từ 2 nguyên tố. C. Chỉ từ 3 nguyên tố. D. Từ 2 nguyên tố trở lên. 41. Phát biểu nào đúng trong các phát biểu sau đây? A. Đơn chất và hợp chất giống nhau. B. Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học. C. Hợp chất là những chất tạo nên chỉ duy nhất với 2 nguyên tố hóa học. D. Có duy nhất một loại hợp chất. 41. Trong các chất sau hãy cho biết dãy nào chỉ gồm đơn chất? A. NO, C, S. B. NO2, H2O, C. C. Cl2, C, N2. D. HCl, Cl2, H2. 43. Chất nào sau đây là hợp chất? A. Khí nitrogen (N2). B. Khí carbon dioxide (CO2). C. Khí oxygen (O2). D. Iron (Fe). 44. Chất nào sau đây là đơn chất? A. HCl. B. NH3. C. CuSO4. D. O2.
  5. 45. Cho các chất sau: (1) Khí nitrogen do nguyên tố N tạo nên; (2) Khí carbonic do 2 nguyên tố C và O tạo nên; (3) Sodium hydroxide do 3 nguyên tố Na, H và O tạo nên; (4) Sulfur do nguyên tố S tạo nên. Trong những chất trên, chất nào là đơn chất? A. (1), (2). B. (2), (3). C. (3), (4). D. (1), (4). TỰ LUẬN Bài 1.Hoàn thành bảng sau: Nguyên tử Số proton Số electron Khối lượng nguyên tử Boron 9 18 35,5 Phosphorus Bài 2. Cho biết những thông tin cơ bản về nguyên tố hóa học đã cho dưới đây: Bài 3.Điền những thông tin còn thiếu để hoàn thiện bảng sau đây theo mẫu. Nguyên tố beryllium silicon calcium Số hiệu nguyên tử 4 14 20 Khối lượng nguyên tử (amu) 9 28 40 Số proton 4 Số neutron 5 Số electron 4 Bài 4. Nguyên tử của nguyên tố X có 4 lớp electron và ở lớp ngoài cùng có 2 electron. Hãy: a) Xác định vị trí của nguyên tố X đó trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. b) Cho biết X là kim loại, phi kim hay khí hiếm.
  6. Bài 5. Cho các nguyên tố sau: Li, Ca, Na, Mg, P, Ne. Kết hợp bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, em hãy: a) Sắp xếp các nguyên tố nói trên theo chiều điện tích hạt nhân tăng. b) Chỉ ra đâu là kim loại? Phi kim? Khí hiếm? Bài 6. Đánh dấu (×) vào ô thích hợp để hoàn thiện bảng sau về sự phân loại một số chất. Chất nguyên chất Hỗn hợp Chất Đơn chất Hợp chất Sắt × Đường ăn + Nước cất Nước cam Nước biển Không khí trong quả bóng bay Nhôm Nước cất Bài 7. Trong mật ong có nhiều fructose. Phân tử fructose gồm 6 nguyên tử C, 12 nguyên tử H và 6 nguyên tử O. Em hãy cho biết fructose thuộc loại phân tử gì? Tính khối lượng phân tử fructose. Bài 8. Hãy vẽ sơ đồ biểu diễn sự hình thành liên kết cộng hoá trị trong các phân tử sau, sử dụng các dấu chấm để biểu diễn các electron (a) Chlorine, Cl2. b) Hydrogen sulphide, H2S. c) Carbon dioxide, CO2. Bài 9: Hoàn thành bảng sau: Tên hợp chất Thành phần phân tử CTHH Khối lượng phân tử 1 nguyên tử K và Potassium chloride ? ? 1 nguyên tử Cl 2 nguyên tử P và Diphosphorus pentoxide ? ? 5 nguyên tử O
  7. 1 nguyên tử C và Methane ? ? 4 nguyên tử H Bài 10. Hãy tính hóa trị của nguyên tố N trong các phân tử sau: N2O, NO, NH3, NO2. Bài 11. Hãy tính hoá trị của đồng và sắt trong các hợp chất sau: Cu(OH)2, Fe(NO3)3. (Biết hoá trị của nhóm OH là I và của nhóm NO3 là I). Bài 12. Xác định thành phần phần trăm của các nguyên tố trong các hợp chất sau: a) Si và O trong hợp chất SiO2 (là thành phần chính của thuỷ tinh). b) Na và Cl trong hợp chất NaCl (muối ăn). (Biết khối lượng nguyên tử của Si = 28; O = 16; Na = 23, Cl = 35,5). Bài 13:Một loại phân bón hóa học có công thức KNO3, em hãy tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố. Bài 14: Hãy lập công thức phân tử của khí hydrogen sulfide, biết lưu huỳnh trong hợp chất này có hóa trị II. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của lưu huỳnh và của hydrogen trong hợp chất đó. Bài 15:Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi carbon và hydrogen, biết phần trăm khối lượng của C và H lần lượt là 75% , 25% và khối lượng phân tử của hợp chất là 16 amu.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0