intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 - Trường THCS Phước Hưng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

10
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 - Trường THCS Phước Hưng” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề cương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 - Trường THCS Phước Hưng

  1. THCS Phước Hưng Đề cương Ngữ Văn 7 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 7– NĂM HỌC 2022-2023 I. Đọc – hiểu (trắc nghiệm): 4,0 điểm- Sử dụng ngữ liệu ngoài SGK 1. Văn bản: a. Nội dung: - Văn bản Thơ bốn chữ, năm chữ; Truyện ngụ ngôn b. Yêu cầu: - Nắm định nghĩa và đặc điểm của thể loại thơ bốn chữ, năm chữ; truyện ngụ ngôn. - Hiểu được đặc điểm của thể loại thơ bốn chữ, năm chữ (gieo vần; ngắt nhịp; hình ảnh, từ ngữ; thông điệp); truyện ngụ ngôn (đề tài, cốt truyện, sự kiện, tình huống, nhân vật, không gian, thời gian, bài học). - Nhận biết và hiểu được ý nghĩa của các chi tiết, hình ảnh trong văn bản. 2. Tiếng Việt: a. Nội dung: - Phó từ - Dấu chấm lửng b. Yêu cầu: - Nhận diện phó từ, công dụng của dấu chấm lửng trong ngữ cảnh cụ thể. II. Vận dụng: 6,0 điểm 1. Tiếng việt:1đ a. Nội dung: - Phó từ - Dấu chấm lửng b. Yêu cầu: - Đặt một câu có sử dụng phó từ hoặc dấu chấm lửng theo yêu cầu. 2. Làm văn tự sự: 5đ - Kể lại một sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử mà em có dịp tìm hiểu. 1
  2. THCS Phước Hưng Đề cương Ngữ Văn 7 PHẦN MỘT: ĐỌC – HIỂU (Trắc nghiệm) 1/ Đặc điểm thể loại: Thể loại Khái niệm Đặc điểm Thơ bốn chữ, - Thơ bốn chữ là thể Thơ bốn chữ, năm chữ không hạn chế về số lượng năm chữ thơ mỗi dòng thơ có dòng thơ trong một khổ thơ, số khổ thơ trong một bài bốn chữ, thường có thơ và thường được sử dụng đan xen vần chân với nhịp 2/2. - Thơ năm chữ là thể vần lưng. thơ mỗi dòng thơ có - Hình ảnh trong thơ: là những chi tiết, cảnh tượng năm chữ, thường có từ thực tế đời sống, được tái hiện bằng ngôn ngữ thơ nhịp 3/2 hoặc 2/3. ca, góp phần diễn tả cảm xúc, suy ngẫm của nhà thơ về thế giới và con người. - Vần và vai trò của vần trong thơ: + Vần chân (hay cước vận) là vần được gieo vào cuối dòng thơ, nghĩa là các tiếng ở cuối dòng vần với nhau. + Vần lưng (hay yêu vận): là vần được gieo ở giữa dòng thơ, nghĩa là tiếng cuối của dòng trên vần với một tiếng nằm ở giữa dòng dưới hoặc các tiếng trong cùng một dòng thơ hiệp vần với nhau. + Vai trò của vần trong thơ: vần có vai trò liên kết các dòng và câu thơ, đánh dấu nhịp thơ, tạo nhạc điệu, sự hài hòa, sức âm vang cho thơ, đồng thời làm cho dòng thơ, câu thơ dễ nhớ, dễ thuộc. - Nhịp thơ và vai trò của nhịp trong thơ: + Nhịp thơ được biểu hiện ở chỗ ngắt chia dòng và câu thơ thành từng vế hoặc ở cách xuống dòng (ngắt dòng) đều đặn cuối mỗi dòng thơ. + Nhịp có tác dụng tạo tiết tấu, làm nên nhạc điệu của bài thơ, đồng thời cũng góp phần biểu đạt nội dung thơ. 2
  3. THCS Phước Hưng Đề cương Ngữ Văn 7 - Thông điệp (của văn bản) là ý tưởng quan trọng nhất, là bài học, cách ứng xử mà tác giả muốn gửi đến người đọc. Truyện ngụ Truyện ngụ ngôn là - Truyện ngụ ngôn: là những truyện kể ngắn gọn, ngôn những truyện kể ngắn hàm súc, bằng văn xuôi hoặc văn vần. Truyện thường gọn, hàm súc, bằng đưa ra bài học về cách nhìn sự việc, cách ứng xử của văn xuôi hoặc văn vần. Truyện thường con người trong cuộc sống. đưa ra bài học ngắn - Đề tài trong truyện ngụ ngôn: thường là những gọn về cách nhìn sự vấn đề đạo đức hay những cách ứng xử trong cuộc việc, cách ứng xử của con người trong cuộc sống. sống. - Nhân vật trong truyện ngụ ngôn: có thể là loài vật, đồ vật, cây cối hoặc con người. Các nhân vật hầu như không có tên riêng, thường được người kể chuyện gọi bằng danh từ chung như: rùa, thỏ, sói, cừu, cây sậy, thầy bói, bác nông dân… Từ suy nghĩ, hành động, lời nói của nhân vật ngụ ngôn, người nghe, người đọc có thể rút ra những bài học sâu sắc. - Sự kiện (hay sự việc): là yếu tố quan trọng góp phần làm nên câu chuyện. Trong truyện ngụ ngôn, một câu chuyện thường xoay quanh một sự kiện chính. Chẳng hạn, ở truyện Thỏ và rùa, sự kiện chính là cuộc chạy thi giữa hai nhân vật thỏ và rùa. - Cốt truyện của truyện ngụ ngôn: thường xoay quanh một sự kiện (một hành vi ứng xử, một quan niệm, một nhận thức phiến diện, sai lầm,…) nhằm đưa ra bài học hay lời khuyên nào đó. - Tình huống truyện: là tình thế được tạo nên bởi một sự kiện đặc biệt; qua đó đặc điểm, tính cách của nhân vật và tư tưởng của nhà ăn được thể hiện rõ nét. - Không gian trong truyện ngụ ngôn: là khung cảnh, môi trường hoạt động của nhân vật ngụ ngôn, 3
  4. THCS Phước Hưng Đề cương Ngữ Văn 7 nơi xảy ra sự kiện, câu chuyện (một khu chợ, một giếng nước, một khu rừng,…). - Thời gian trong truyện ngụ ngôn: là một thời điểm, khoảnh khắc nào đó mà sự việc, câu chuyện xảy ra, thường không xác định cụ thể. 2/ Hệ thống hóa các văn bản đã học: Thể TT Văn loại bản Nghệ thuật Nội dung Thông điệp Thơ 01 Lời Thể thơ bốn chữ, lối Lời của cây ghi lại một cách Hãy yêu cây, trân trọng bốn của viết giản dị, gần gũi, sinh động quá trình hạt phát sự sống của cây, bởi chữ, cây bài thơ ghi lại một triển thành cây. Qua đó, thể cây làm nên một phần cách sinh động quá hiện tình cảm, cảm xúc cuộc sống xinh đẹp, năm trình hạt phát triển nâng niu, trân trọng mà đáng yêu này. chữ thành cây. nhân vật trình dành cho mầm cây. 02 Sang - Thể thơ 5 chữ tinh tế Bài thơ Sang thu là cảm Cần biết lắng nghe, thu nhẹ nhàng mà gợi cảm nhận tinh tế của nhà thơ cảm nhận thiên nhiên sâu sắc. Sử dụng Hữu Thỉnh về cảnh đất trời bằng tất cả các giác nhiều từ ngữ gợi cảm sang thu có những biến quan để đón nhận giác và trạng thái. chuyển nhẹ nhàng và rõ rệt. những món quà vô giá - Hình ảnh chọn lọc Đồng thời thể hiện lòng yêu từ thiên nhiên. mang nét đặc trưng thiên nhiên tha thiết và suy của sự giao mùa. ngẫm của nhà thơ. 03 Con - Cách gieo vần đa Niềm vui sướng, hạnh phúc Chúng ta cần giao hòa chim dạng. khi được hòa mình vào với thiên nhiên, thu chiền - Nhịp thơ 2/2, tạo thiên nhiên, lắng nghe tiếng nhận những cảm xúc chiện điểm nhấn cho cảm chim chiền chiện hót giữa mà thiên nhiên mang xúc của chủ thể trữ đất trời. đến. Trân trọng và bảo tình bài thơ. vệ thiên nhiên. - Sử dụng các biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, điệp ngữ,… Thể TT Văn Nhân Tình huống loại bản vật truyện Đề tài Chủ đề Bài học chính Truyện 01 Ếch Con Bị nước đẩy lên Những Truyện Ếch - Hoàn cảnh sống hạn ngụ ngồi ếch mặt đất con ếch bài học ngồi đáy hẹp sẽ ảnh hưởng đến ngôn lâu năm “ngồi về giếng kể về nhận thức về chính 4
  5. THCS Phước Hưng Đề cương Ngữ Văn 7 đáy đáy giếng” vẫn cách cách nhìn mình và thế giới xung giếng quen thói nhâng nhìn nhận, đánh quanh. nháo tự phụ, nhận, giá thế giới - Phải nhận ra hạn xem bầu trời là đánh bên ngoài chế của mình cái vung và bản giá sự chỉ qua cái - Phải khiêm tốn thân là chúa tể vật. miệng giếng không được chủ nên đã bị một nhỏ hẹp của quan, kiêu ngạo con trâu dẫm ếch. - Luôn học hỏi mở chết rộng tầm hiểu biết của mình bằng mọi hình thức. 02 Thầy Năm Năm ông thầy Những Truyện chế - Khi chưa chắc về ý bói ông bói mù rủ nhau bài học giễu cách kiến, suy nghĩ, nhận xem thầy “xem voi”; mỗi về xem voi và định của bản thân thì voi bói ông chỉ sờ được cách phán về voi đừng bao giờ kết luận một phần cơ thể nhìn của năm ông mình là đúng con voi nhưng nhận, thầy bói mù. - Phải xem xét vấn đề ai cũng tin chỉ đánh ở mọi khía cạnh một có mình miêu tả giá sự cách toàn diện, có đúng về con voi vật. chiều sâu. dẫn đến xô xát, - Sự nông cạn, hời đánh nhau. hợt, thiếu chín chắn, thực tế đều dẫn đến kết luận sai lầm, lệch lạc - Biết lắng nghe ý kiến của người khác, không giải quyết vấn đề bằng vũ lực. 03 Hai Hai Hai người bạn Tình Cách nhìn + Không nên tin vào người người đi trong rừng bạn, nhận sự việc, những kẻ bỏ mặc bạn bạn bạn thì một chủ gấu tình cách ứng xử bè trong cơn hoạn đồng nhảy ra vồ. người. của con nạn. hành Người bạn đi người trong + Cần biết vượt lên và trước đã bỏ cuộc sống. những nỗi sợ thông con mặc người còn thường, biết giúp đỡ gấu lại để chạy bạn bè lúc khó khăn, thoát thân. hoạn nạn. 04 Chó Chó Một con sói Kẻ Cách nhìn Hãy coi chừng “kẻ sói và sói, đang đói bụng, mạnh nhận sự việc, mạnh” thường chà lại gặp chiên cách ứng xử đạp lên chân lí, đạo lí 5
  6. THCS Phước Hưng Đề cương Ngữ Văn 7 chiên chiên con ra suối và của con một cách tàn bạo, bất con con uống nước, bèn chân lí. người trong công. bịa ra đủ các lí cuộc sống. do để ăn thịt chiên. 05 Chân, Chân, Các nhân vật Tinh Cách nhìn Trong một tập thể, Tay, Tay, Chân, Tay, Tai, thần nhận sự việc, mỗi thành viên không Tai, Tai, Mắt, Miệng tị đoàn cách ứng xử thể sống tách biệt mà kết phải nương tựa vào Mắt, Mắt, nạnh nhau. của con trong nhau, gắn bó với Miệng Miệng tập thể. người trong nhau để cùng tồn tại; cuộc sống. do đó phải biết hợp tác với nhau và tôn trọng công sức của nhau, cùng nhau xây dựng cuộc sống chung. 3/ Tiếng Việt: Bài Định nghĩa học Phân loại Công dụng Phó Phó từ là những từ - Nhóm phó từ -Bổ sung ý nghĩa số lượng cho danh từ, từ chuyên đi kèm với danh chuyên đi kèm chẳng hạn: những, mỗi, các, từng... từ, động từ, tính từ. trước danh từ. Vd: Những cây non được chúng tôi chăm bón kĩ lưỡng. - Nhóm phó từ -Bổ sung ý nghĩa : thời gian (đã, sẽ…); chuyên đi kèm sự tiếp diễn (vẫn); khẳng định về sự trước hoặc sau giống nhau của hiện tượng, trạng thái động từ, tính từ. (cũng); mức độ (rất, quá, lắm); giới hạn phạm vi (chỉ); sự tái diễn (lại)… Vd: Cô ấy đã đi Huế, hôm qua. Dấu Dấu chấm lửng được kí - Biểu đạt ý còn nhiều sự vật, hiện chấm hiệu bởi ba dấu chấm tượng tương tự chưa liệt kê hết khi kết lưng (…), còn gọi là dấu ba hợp với dấu phẩy đứng trước nó. chấm, là một trong Vd: Chúng ta có quyền tự hào vì những những loại dấu câu trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà thường gặp trong văn Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê viết. Lợi, Quang Trung,... 6
  7. THCS Phước Hưng Đề cương Ngữ Văn 7 (Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta) - Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng. Vd: Bác Tai gật đầu lia lịa: - Phải, phải… Bác sẽ đi với các cháu. (Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng) - Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. Vd: Cuốn tiểu thuyết được viết trên… bưu thiếp. (Báo Hà Nội mới) - Biểu thị lời trích dẫn bị lược bớt. Vd: Nước từ núi Tiên giội như thác, trắng xóa, qua suối Cộc xóm Đông tràn sang suối xóm Tây rồi dồn về suối xóm Trại chúng tôi. […] Trẻ con chúng tôi la ó, té nhau, reo hò. (Duy Khán) - Mô phỏng âm thanh kéo dài, ngắt quãng. Vd: Ò…ó…o… PHẦN HAI: TẬP LÀM VĂN 7
  8. THCS Phước Hưng Đề cương Ngữ Văn 7 Kể lại một sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử mà em có dịp tìm hiểu. * Lập dàn ý: 1. Mở bài: - Nêu được sự việc có thật liên quan đến nhân vật/ sự kiện lịch sử sẽ thuật lại. - Nêu lí do hay hoàn cảnh người viết thu thập tư liệu quan. 2. Thân bài: - Gợi lại bối cảnh, câu chuyện, dấu tích liên quan đến nhân vật/ sự kiện. + Câu chuyện, huyền thoại liên quan. + Dấu tích liên quan. - Thuật lại nội dung/ diễn biến của sự việc có thật liên quan đến nhân vật/ sự kiện lịch sử. + Bắt đầu, diễn biến, kết thúc. + Sử dụng được một số bằng chứng (tư liệu, trích dẫn,…); kết hợp kể chuyện với miêu tả. - Ý nghĩa, tác động của sự việc đối với đời sống hoặc đối với nhận thức về nhân vật/ sự kiện lịch sử. 3. Kết bài: Khẳng định ý nghĩa của sự việc hoặc nêu cảm nhận của người viết về sự việc. 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2