intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 (chuyên) năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:19

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 (chuyên) năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc" giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 (chuyên) năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc

  1. TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẢO LỘC ĐỀ CƯƠNG GIỮA KÌ I MÔN SINH HỌC TỔ HÓA – SINH LỚP 11 CHUYÊN SINH Năm học 2024 - 2025 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng - Phân tích được vai trò của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng đối với sinh vật. - Nêu được các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng (thu nhận các chất từ môi trường, vận chuyển các chất, biến đổi các chất, tổng hợp các chất và tích luỹ năng lượng, phân giải các chất và giải phóng năng lượng, đào thải các chất ra môi trường, điều hoà). - Dựa vào sơ đồ chuyển hoá năng lượng trong sinh giới, mô tả được tóm tắt ba giai đoạn chuyển hoá năng lượng (tổng hợp, phân giải và huy động năng lượng). - Trình bày được mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở cấp tế bào và cơ thể. - Nêu được các phương thức trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng (tự dưỡng và dị dưỡng). Lấy được ví dụ minh hoạ. - Nêu được khái niệm tự dưỡng và dị dưỡng. Phân tích được vai trò của sinh vật tự dưỡng trong sinh giới. 2. Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Trình bày được nước có vai trò vừa là thành phần cấu tạo tế bào thực vật, là dung môi hoà tan các chất, môi trường cho các phản ứng sinh hoá, điều hoà thân nhiệt và vừa là phương tiện vận chuyển các chất trong hệ vận chuyển ở cơ thể thực vật. - Nêu được khái niệm dinh dưỡng ở thực vật và vai trò sinh lí của một số nguyên tố khoáng đối với thực vật (cụ thể một số nguyên tố đa lượng, vi lượng). - Dựa vào sơ đồ, mô tả được quá trình trao đổi nước trong cây, gồm: sự hấp thụ nước ở rễ, sự vận chuyển nước ở thân và sự thoát hơi nước ở lá. - Trình bày được cơ chế hấp thụ nước và khoáng ở tế bào lông hút của rễ. - Nêu được sự vận chuyển các chất trong cây theo hai dòng: dòng mạch gỗ và dòng mạch rây. - Trình bày được sự vận chuyển nước và khoáng trong cây phụ thuộc vào: động lực hút của lá (do thoát hơi nước tạo ra), động lực đẩy nước của rễ (do áp suất rễ tạo ra) và động lực trung gian (lực liên kết giữa các phân tử nước và lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn). Nêu được sự vận chuyển các chất hữu cơ trong mạch rây cung cấp cho các hoạt động sống của cây và dự trữ trong cây. - Trình bày được cơ chế đóng mở khí khổng thực hiện chức năng điều tiết quá trình thoát hơi nước. Giải thích được vai trò quan trọng của sự thoát hơi nước đối với đời sống của cây. - Quan sát và nhận biết được một số biểu hiện của cây do thiếu khoáng. - Phân tích được một số nhân tố ảnh hưởng đến trao đổi nước ở thực vật và ứng dụng hiểu biết này vào thực tiễn. 3. Dinh dưỡng nitrogen ở thực vật - Nêu được các nguồn cung cấp nitơ cho cây. - Trình bày được quá trình hấp thụ và biến đổi nitrate và ammonium ở thực vật. - Giải thích được sự cân bằng nước và việc tưới tiêu hợp lí; các phản ứng chống chịu hạn, chống chịu ngập úng, chống chịu mặn của thực vật và chọn giống cây trồng có khả năng chống chịu. - Trình bày được các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình dinh dưỡng khoáng ở cây, đặc biệt là nhiệt độ và ánh sáng. Ứng dụng được kiến thức này vào thực tiễn. - Phân tích được vai trò của phân bón đối với năng suất cây trồng. 4. Quang hợp và năng suất cây trồng - Trình bày được vai trò của sắc tố trong việc hấp thụ năng lượng ánh sáng. Nêu được các sản phẩm của quá trình biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học (ATP và NADPH).
  2. - Nêu được các con đường đồng hoá carbon trong quang hợp. Chứng minh được sự thích nghi của thực vật C4 và CAM trong điều kiện môi trường bất lợi. - Trình bày được vai trò của sản phẩm quang hợp trong tổng hợp chất hữu cơ (chủ yếu là tinh bột), đối với cây và đối với sinh giới. - Phân tích được ảnh hưởng của các điều kiện đến quang hợp (ánh sáng, CO2, nhiệt độ). - Phân tích được mối quan hệ giữa quang hợp và năng suất cây trồng. - Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được một số biện pháp kĩ thuật và công nghệ nâng cao năng suất cây trồng. 4. Hô hấp và bảo quản nông sản - Nêu được khái niệm hô hấp ở thực vật. - Phân tích được vai trò của hô hấp ở thực vật. - Trình bày được sơ đồ các giai đoạn của hô hấp ở thực vật. - Phân tích được ảnh hưởng của điều kiện môi trường đến hô hấp ở thực vật. Vận dụng được hiểu biết về hô hấp giải thích các vấn đề thực tiễn (ví dụ: bảo quản hạt và nông sản, cây ngập úng sẽ chết,...). Thực hành được thí nghiệm hô hấp ở thực vật. - Phân tích được mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp. II. BÀI TẬP THAM KHẢO 1. Trắc nghiệm minh họa Câu 1. Tìm hiểu quá trình trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng trong sinh giới, phát biểu nò dưới đây là đúng? A. Dị hóa là quá trình tổng hợp chất mới và tích lũy năng lượng. B. Đồng hóa là quá trình phân giải hợp chất mới và tích lũy năng lượng. C. Chất bài tiết là chất hữu cơ phức tạp. D. Trong tế bào hai quá trình đồng hóa và dị hóa có mối quan hệ chặt chẽ nhau. Câu 2. Khi giải thích về hoạt động mạnh (chơi thể thao, chạy nhảy,…), cơ thể chúng ta thường thấy nóng, ra mồ hôi và có cảm giác đói. Phát biểu nào dưới đây sai? A. Quá trình dẫn đến các hiện tượng trên là quá trình cân bằng các chỉ số bên trong cơ thể, chỉ liên quan đến trao đổi chất trong cơ thể. B. Nhiệt độ cơ thể tăng lên (cảm thấy nóng) C. Nhiệt độ cơ thể tăng, cơ thể toát nhiều mô hôi để tỏa nhiệt giúp ổn định nhiệt độ của cơ thể. D. Cơ thể có cảm giác đói do cơ thể cần nhiều vật chất để làm nguyên liệu cho quá trình hô hấp tế bào.
  3. Câu 3. Tìm hiểu quá trình trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng trong sinh giới, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. [1] là năng lượng hóa học trong các chất hữu cơ nhờ quang hợp. II. Các hoạt động sống của động vật, thực vật cần năng lượng. III. [3] là năng lượng hóa học trong các chất hữu cơ nhờ thông qua chuyển hóa của động vật ăn thịt. IV. [2] là năng lượng hóa học trong các chất hữu cơ nhờ thông qua chuyển hóa của động vật ăn thực vật. Câu 4. Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và muối khoáng chủ yếu qua A. miền lông hút. B. miền chóp rễ. C. miền sinh trưởng. D. miền trưởng thành. Câu 5. Rễ cây trên cạn hấp thụ khoáng từ đất theo cơ chế nào? A. Cơ chế thẩm thấu và thẩm tách. B. Cơ chế chủ động và thẩm thấu. C. Cơ chế thụ động và thẩm tách. D. Cơ chế thụ động và chủ động. Câu 6. Mạch gỗ của cây được cấu tạo từ hai loại tế bào là A. Tế bào quản bào và tế bào nội bì. B. Tế bào ống rây và tế bào kèm. C. Tế bào quản bào và tế bào mạch ống. D. Tế bào quản bào và tế bào biểu bì. Câu 7. Mạch rây của cây được cấu tạo từ hai loại tế bào là A. tế bào quản bào và tế bào nội bì. B. tế bào quản bào và tế bào mạch ống. C. tế bào ống rây và tế bào kèm. D. tế bào quản bào và tế bào biểu bì. Câu 8. Dịch mạch rây có thành phần chủ yếu là? A. Nước . B. Nước và một số chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ C. Nước và các ion khoáng D. Đường saccarozo, acid amin, hoocmon thực vật. Câu 9. Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. B. qua mạch gỗ C. từ mạch rây sang mạch gỗ D. từ mạch gỗ sang mạch rây Câu 10. Động lực của dòng mạch rây là sự chệnh lệch áp suất thẩm thấu giữa A. lá và rễ. B. cành và lá. C. rễ và thân. D. thân và lá. Câu 11. Khi nói về đặc điểm của tế bào lông hút phù hợp với chức năng hút nước, phát biểu nào sau đây sai? A. Có không bào lớn. B. Độ nhớt chất nguyên sinh cao. C. Thành tế bào mỏng, không thấm cutin. D. Áp suất thẩm thấu rất lớn. Câu 12. Khi nói về trao đổi nước của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở thực vật trên cạn, nước được rễ cây hút vào thông qua các tế bào lông hút. II. Nếu lượng nước hút vào bé hơn lượng nước thoát ra thì cây bị héo. III. Cây thoát hơi nước theo 2 con đường, trong đó nước được thoát chủ yếu qua bề mặt lá. IV. Dựa vào nhu cầu về nước, thực vật trên cạn được chia thành các nhóm: ưa ẩm, trung sinh, hạn sinh.
  4. V. Ở thực vật thủy sinh, nước chỉ được hấp thụ vào cơ thể thông qua bộ rễ. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 13. Khi nói về trao đổi khoáng của cây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cây chỉ hấp thụ khoáng thông qua tế bào lông hút. II. Cây chỉ hút khoáng dưới dạng các ion hòa tan trong nước. III. Trong cây, nguyên tố đa lượng là nguyên tố có hàm lượng từ 0,01% trở lên (tính theo hàm lượng chất khô). IV. Hàm lượng ion khoáng trong đất càng cao thì tốc độ sinh trưởng của cây càng nhanh. V. Quá trình hút khoáng của cây luôn cần tiêu tốn năng lượng ATP. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 14. Khi nói về trao đổi nitơ của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Rễ cây chỉ hấp thụ nitơ dưới 2 dạng ion là NH4+ và NO2-. II. Quá trình hấp thụ nitơ luôn cần tiêu tốn năng lượng ATP. III. Quá trình chuyển hóa N2 thành NH3 được gọi là cố định đạm. IV. Quá trình chuyển hóa NO3- thành N2 được gọi là nitrat hóa. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 15. Khi nói về quang hợp của thực vật C3, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cây quang hợp khi có ánh sáng và các điều kiện phù hợp. II. Sắc tố diệp lục được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, Mg. III. Quá trình quang hợp luôn có 2 pha, trong đó pha sáng diễn ra trước pha tối. IV. Phân tử O2 được giải phóng có nguồn gốc từ H2O hoặc từ CO2. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 16. Khi tế bào khí khổng trương nước thì: A. Vách (mép) mỏng căng ra, vách (mép) dày co lại làm cho khí khổng mở ra. B. Vách dày căng ra, làm cho vách mỏng căng theo nên khí khổng mở ra. C. Vách dày căng ra làm cho cách mỏng co lại nên khí khổng mở ra. D. Vách mỏng căng ra làm cho vách dày căng theo nên khí khổng mở ra. Câu 17. Biểu đồ bên dưới thể hiện lượng khí khổng đóng và mở của 1 loài thực vật trong 24 giờ. Có thể kết luận gì qua biểu đồ này ? A. Trao đổi khí ở cây xảy ra khi khí khổng mở. B. Khí khổng mở khi cường độ ánh sáng tăng. C. Khí khổng mở khi nhiệt độ tăng. D. Thoát hơi nước không xảy ra vào ban đêm. Câu 18. Cho các phát biểu sau về quá trình thoát hơi nước ở thực vật: (1) Khi tế bào khí khổng hút nhiều nước thì khí khổng mở rộng, làm tăng cường thoát hơi nước. (2) Khi tế bào khí khổng mất nước thì khí khổng mở rộng, làm tăng cường thoát hơi nước.
  5. (3) Khí khổng của thực vật thường mở rộng khi được chiếu sáng. (4) Khí khổng của thực vật thường mở rộng khi cường độ carbon dioxide tăng. (5) Thực vật không thể chủ động điều tiết đóng mở khí khổng. Các phát biểu đúng là những phát biểu nào? A. (1), (3). B. (1), (3), (5). C. (2), (4). D. (2), (3), (4). Câu 19. Trong điều kiện nào sau đây, cây sẽ ngừng thoát hơi nước? A. Đưa cây từ trong tối ra ngoài ánh sáng. B. Tưới nước cho cây với hàm lượng vừa đủ. C. Bón phân đạm cho cây với nồng độ thích hợp. D. Đưa cây từ ngoài sáng vào trong tối. Câu 20. Hình bên dưới mô tả 2 trạng thái đóng/mở của khí khổng: Trong các nhận định sau về hình trên, có bao nhiêu nhận định là đúng? I. Hình I là lúc khí khổng mở, Hình II là lúc khí khổng ở trạng thái đóng. II. Hình II là lúc khí khổng no nước, Hình I là lúc khí khổng mất nước. III. Thành trong và thành ngoài của tế bào khí khổng có cấu tạo không bằng nhau. IV. Ánh sáng, stress sinh học đều ảnh hưởng đến sự đóng/mở của khí khổng. A. 1. B. 2. C.3. D. 4. Câu 21. Có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng khi nói về ý nghĩa của quá trình thoát hơi nước và con đường thoát hơi nước ở thực vật? (1) Sự thoát hơi nước và quang hợp ở lá có mối quan hệ mật thiết với nhau. (2) Thoát hơi nước sẽ tạo nên một động lực quan trọng nhất cho sự hút và vận chuyển của dòng nước đi trong cây. (3) Ở những cây trưởng thành, cường độ thoát hơi nước qua cutin gần tương đương với cường độ thoát hơi nước qua khí khổng. (5) Các thực vật trong bóng râm, thực vật thuỷ sinh thoát hơi nước chủ yếu qua cutin. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 22. Dựa trên sơ đồ tóm tắt quá trình đóng mở của khí khổng, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
  6. I. [4] mặt ngoài của tế bào hình hạt đậu cấu tạo nên khí khổng. II. [3] mặt trong của tế bào hình hạt đậu cấu tạo nên khí khổng. III. [1] gặp trường hợp khi thiếu nước, thành mỏng hết căng, thành dày duỗi thẳng → khí khổng khép lại→ thoát hơi nước yếu. IV. [2] gặp trường hợp khi no nước, thành mỏng hết căng, thành dày duỗi thẳng → khí khổng khép lại→ thoát hơi nước yếu. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 23. Qua thí nghiệm chứng minh sự thoát hơi nước ở lá (mô phỏng thí nghiệm hình dưới). Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Sau 1 giờ chậu (1) không mờ, chậu (2) hơi nước làm mờ bao. II. Sau 1 giờ, chậu (2) như không xảy ra quá trình thoát hơi nước. III. Sau 1 giờ, chậu (1) sẽ mù lên do nước bay hơi làm mù. IV. Sau 1 giờ, chậu (2) bao mù là do nước dưới chậu bay lên làm mù. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 24. Thực vật hấp thụ nitrogen dưới dạng A. N2. B. NO và NO2. C. NO3− và NH+4. D. NH+4 và N2. + Câu 25. Trong cây, NH 4 được sử dụng để thực hiện quá trình A. oxi hoá tạo năng lượng cho các hoạt động sống. B. tổng hợp các axit amin cho cây. C. tạo ra các sản phẩm trung gian, cung cấp cho quá trình hô hấp. D. tổng hợp chất béo. Câu 26. Điều kiện nào sau đây không đúng để quá trình cố định nitrogen trong khí quyển xảy ra? A. Có các lực khử mạnh. B. Được cung cấp ATP. C. Có sự tham gia của enzyme nitrogenaza. D. Thực hiện trong điều kiện hiếu khí. Câu 27. Xác động thực vật phải trải qua quá trình biến đổi nào cây mới sử dụng được nguồn nitrogen?
  7. A. Quá trình nitrat hóa và phản nitrat hóa. B. Quá trình amôn hóa và phản nitrat hóa. C. Quá trình amôn hóa và nitrat hóa. D. Quá trình cố định đạm. Câu 28. Quá trình chuyển hóa nitrogen trong tự nhiên được mô tả như sơ đồ hình bên dưới, chú thích (1), (2), (3), (4) tương ứng với những chất nào? 3 Vi khuẩn Vi khuẩn N2 cố định nitrogen phản nitrate hoá Vi khuẩn nitrate hoá 1 2 NH4 + 4 Vi khuẩn amon hóa Rễ cây A. (1) NH+4 ; (2) NO3−; (3) N2; (4) Chất hữu cơ. B. (1) NO3−; (2) NH+4; (3) N2; (4) Chất hữu cơ. C. (1) NH+4 ; (2) N2; (3) NO3−; (4) Chất hữu cơ. D. (1) NH+4 ; (2) NO3−; (3) Chất hữu cơ; (4) N2. Câu 29. Dựa trên kiến thức đã học và sơ đồ tóm tắt nguồn nitrogen cung cấp cho cây. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng? (1). [1] là nhóm vi khuẩn cố định nitrogen, chúng chuyển hóa nitrogen → NH4+. (2). [2] là nhóm vi khuẩn nitrate hóa, chúng chuyển hóa nitrogen → NH4+. (3). [3] là nhóm vi khuẩn ammonium hóa, chúng chuyển hóa xác hữu cơ → NH4+. (4). Ion khoáng NH4+ mà cây trồng có thể hấp thụ để tổng hợp chất sống. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 30. Vì sao trong trồng trọt người dân không kết hợp bón vôi với đạm amoni cùng một lúc? A. Nếu bón vôi với đạm cùng lúc hạn chế khả năng hấp thụ đạm. B. Bón đạm kết hợp với vôi làm giảm khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng của cây. C. Bón kết hợp giữa vôi với đạm làm khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng của cây kém hiệu quả. D. Vì đạm amoni kết hợp với vôi làm giảm hàm lượng đạm trong đất.
  8. Câu 31. Biện pháp nào sau đây giúp tăng độ thoáng khí cho đất? A. Làm sạch cỏ dại. B. Xới xáo làm đất tơi xốp. C. Giảm mật độ cây trồng. D. Tưới nhiều nước cho đất. Câu 32. Trong sản xuất nông nghiệp, để tăng nguồn nitrogen bền vững cho cây, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tăng cường bón phân hữu cơ cho đất. B. Bón phân hóa học có hàm lượng nitrogen cao. C. Trồng cây họ Đậu để cải tạo đất trồng. D. Dùng bèo hoa dâu làm phân bón. Câu 33. Hiện tượng hạn hán sinh lí ở thực vật có thể xảy ra do những nguyên nhân nào sau đây? I. Trời nắng gay gắt kéo dài. II. Cây bị ngập úng trong thời gian dài. III. Rễ cây bị tổn thương hoặc bị nhiễm khuẩn. IV. Cây bị thiếu phân. Phương án đúng là A. I, II. B. II, III. C. III, IV. D. I, IV. Câu 34. Biểu đồ sau đây thể hiện mối quan hệ giữa phân bón và năng suất cây trồng. Dựa vào biểu đồ trên cho biết phát biểu nào sau đây sai? A. Bón phân với lượng quá ít, năng suất cây trồng giảm. B. Bón phân quá nhiều sẽ giúp cây sinh trưởng mạnh, sớm thu hoạch. C. Trong giới hạn nhất định, lượng phân bón cung cấp tỉ lệ thuận với năng suất cây trồng. D. Bón phân với lượng tối ưu, cây sẽ đạt năng suất cao nhất. Câu 35. Trong các thí nghiệm sau đây, thí nghiệm nào sau đây chứng minh quá trình thoát hơi nước ở lá? A. Thí nghiệm 1. B. Thí nghiệm 4. C. Thí nghiệm 3. D. Thí nghiệm 2. Câu 36. Quang hợp có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật? A. Cung cấp năng lượng và dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể thực vật. B. Cung cấp cacbon dioxide là nguyên liệu cho pha sáng. C. Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển. D. Cung cấp oxygen là nguồn nguyên liệu cung cấp cho pha tối của quang hợp.
  9. Câu 37. Pha sáng của quá trình quang hợp là: A. Pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong NADPH. B. Pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được caroten hấp thụ chuyển thành năng lượng hóa học tích lũy trong ATP và NADPH. C. Pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được sắc tố quang hợp hấp thụ thành năng lượng hóa học tích lũy trong ATP và NADPH. D. Pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP. Câu 38. Vị trí xảy ra pha sáng trong quang hợp ở thực vật là: A. Màng thylakoid. B. Bào tương. C. Chất nền lục lạp. D. Màng trong lục lạp Câu 39. Các sắc tố quang hợp của lá có màu đỏ hấp thụ ánh sáng và truyền năng lượng hấp thụ theo sơ đồ nào sau đây? A. Diệp lục b ® diệp lục a ® diệp lục a ở trung tâm phản ứng ® carotenoid. B. Carotenoid ® diệp lục b ® diệp lục a ® diệp lục a ở trung tâm phản ứng. C. Carotenoid ® xanthophyl ® diệp lục b ở trung tâm phản ứng. D. Diệp lục b ® diệp lục a ® Carotenoid ® diệp lục a ở trung tâm phản ứng. Câu 40. Ở thực vật CAM, sản phẩm dự trữ CO2 vào ban đêm để cung cấp cho pha tối ban ngày là: A. AM (malic acid) B. G3P (Glyceraldehyde 3 phosphate). C. 3-PGA (3-phosphoglycerid acid). D. RuBP (Ribulose 1,5 bisphosphate). Câu 41. Đặc điểm nào sau đây không có ở thực vật C4? A. Diễn ra quang phân li nước B. Xảy ra hô hấp sáng. C. Giải phóng oxygene D. Cố định CO2 theo chu trình Canvin Câu 42. Trong quang hợp ở thực vật, biểu đồ (hình) thể hiện sự khác nhau giữa điểm bù ở nhóm thực vật C4 và C3. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Khi tăng nồng độ CO2 thì cường độ quang hợp cũng tăng tỉ lệ thuận. II. Điểm bù CO2 là nồng độ CO2 mà tại đó lượng CO2 sử dụng cho quá trình quang hợp tương đương với lượng CO2 tạo ra trong quá trình hô hấp.
  10. III. Thực vật C4 có điểm bão hòa CO2 thấp hơn C3, điểm bù CO2 thấp hơn C3 dẫn đến cường độ quang hợp cao hơn IV. Khi tăng nồng độ CO2 thì cường độ quang hợp cũng tăng tỉ lệ thuận, sau đó tăng chậm cho tới khi đến giá trị bão hòa. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 43. Trong quang hợp ở thực vật, biểu đồ (hình) thể hiện sự ảnh hưởng của nồng độ CO2 đến quang hợp ở thực vật C3 và C4. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Điểm bù C02 là nồng độ C02 mà tại đó cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau. II. Điểm bão hoà C02 là nồng độ C02 mà tại đó cường độ quang hợp đạt cực đại. Nếu vượt quá trị số bão hoà, cường độ quang hợp cũng không tăng thêm. III. Ở thực vật C4 có điểm bù CO2 và điểm bão hòa CO2 cao hơn thực vật C3. IV. Ở thực vật C4 trong điều kiện nồng độ CO2 thấp thì năng suất quang hợp thường cao hơn thực vật C3. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 44. Vai trò của hô hấp trong bảo quản nông sản là điều chỉnh A. hàm lượng CO2, O2 trong môi trường. B. hàm lượng nước, nhiệt độ, thành phần không khí trong môi trường. C. hàm lượng nước, nhiệt độ, áp suất. D. hàm lượng nước, thành phần không khí trong môi trường, áp suất. Câu 45. Nguyên nhân chủ yếu người ta bảo quản hạt giống bằng cách bảo quản khô là gì? A. Hạt khô sẽ làm giảm khối lượng nên thích hợp cho quá trình bảo quản. B. Hạt khô không có hoạt động hô hấp nữa. C. Hạt khô thì sinh vật khác không thể gây hại, không xâm nhập được. D. Hạt khô thì có cường độ hô hấp đạt tối thiểu nên hạt hoạt động ở trạng thái tiềm sinh. Câu 46. Trong quá trình bảo quản nông sản, hô hấp gây ra tác hại nào sau đây? A. Làm giảm nhiệt độ. B. Làm tăng khí O2. C. Tiêu hao chất hữu cơ. D. Làm giảm độ ẩm. Câu 47. Để tiến hành thí nghiệm xác định cây xanh chủ yếu thải CO2 trong quá trình hô hấp, điều kiện nào là cần thiết cho thí nghiệm?
  11. A. Sử dụng một cây non B. Làm thí nghiệm trong bóng tối C. Sử dụng một cây có nhiều lá D. Để cây ngập trong nước. Câu 48. Dựa trên thí nghiệm chứng minh sự hình thành tinh bột trong quang hợp ở thực vật. Có bao nhiêu nhận định đúng? I. Phần lá bị bịt giấy đen, lá quang hợp tạo ra tinh bột được. II. Phần lá bị bịt giấy đen qua kết quả tạo được phản ứng đổi màu với dung dịch KI. III. Phần lá không bị bịt giấy đen thì lá có thể quang hợp. IV. Phần lá không bị bịt giấy đen qua kết quả tạo được phản ứng đổi màu với dung dịch KI. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 49. Trong quá trình hô hấp hiếu khí ở tế bào thực vật, diễn ra giai đoạn theo trình tự nào? A. Đường phân → chu trình Krebs → chuỗi truyền electron hô hấp. B. Đường phân → chuỗi truyền electron hô hấp → chu trình Krebs . C. Chu trình Krebs → đường phân → chuỗi truyền electron hô hấp. D. Chuỗi truyền electron hô hấp → đường phân → chu trình Krebs . Câu 50. Giai đoạn đường phân xảy ra ở đâu? A. tế bào chất. B. Nhân tế bào. C. tế bào chất và nhân. D. ti thể. Câu 51. Nhận định nào sau đây là đúng nhất? A. Hàm lượng nước tỉ lệ nghịch với cường độ hô hấp B. Nồng độ CO2 cao sẽ ức chế hô hấp C. Hàm lượng nước tăng hô hấp giảm. D. Cường độ hô hấp và nhiệt độ tỉ lệ thuận với nhau Câu 52. Quá trình phân giải kỵ khí có đặc điểm nào sau đây? A. Giải phóng ít năng lượng. B. Xảy ra trong tế bào chất, trong điều kiện đủ oxi. C. Quá trình này không xảy ra trong cây vì tạo sản phẩm gây độc cho cây. D. Bao gồm các giai đoạn đường phân, chu trình Krebs, chuỗi chuyển electron. Câu 53. Trong hô hấp hiếu khí, H2O được tạo như thế nào? A. Sự kết hợp các cặp H+ của chuỗi truyền điện tử với O2 không khí. B. H2 được tách ra từ nguyên liệu hô hấp, liên kết với oxygen của CO2. C. Sự kết hợp H2 tách ra từ đường phân với O2 của nguyên liệu hô hấp. D. H2 được tách ra từ nguyên liệu hô hấp, liên kết với oxygen của NO2. Câu 54. Trong hô hấp tế bào, có bao nhiêu chất sau đây là sản phẩm của chu trình Krebs ? I. NAD+. II. ADP+. III. CO2. IV. NADH. V. FADH2. VI. Các chất hữu cơ trung gian. VII. ATP. A. 5. B. 6. C. 7. D. 4. Câu 55. Hình vẽ sau đây mô tả các thí nghiệm. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
  12. I. Ở thí nghiệm của hình A, nếu số lượng hạt thí nghiệm càng nhiều thì nước vôi trong ở trong ống nghiệm càng nhanh đục. II. Ở thí nghiệm của hình B, giọt nước màu sẽ di chuyển về phía hạt đang thí nghiệm. III. Ở thí nghiệm của hình C, nếu số lượng hạt thí nghiệm càng nhiều thì nhiệt độ của nhiệt kế càng tăng. IV. Cả 3 thí nghiệm này đều nhằm mục đích chứng minh quá trình hô hấp của thực vật làm hỏng sản phẩm của nông sản. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 56. Khi nói về các nhân tố ảnh hưởng đến quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Khi có cùng cường độ thì tất cả các loại tia sáng đều tác động đến quang hợp với cường độ như nhau. II. Nếu nồng độ CO2 dưới điểm bù thì dù được chiếu sáng phù hợp, cây cũng không thải O2. III. Khi nhiệt độ vượt qua điểm bảo hòa thì cường độ quang hợp sẽ giảm dần và tiến tới ngừng quang hợp. IV. Nếu thiếu nguyên tố khoáng thì quá trình quang hợp thường bị rối loạn. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 57. Khi nói về quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có quang hợp thì toàn bộ động vật sẽ bị tuyệt diệt. II. Nếu không có quang hợp thì kí quyển sẽ không có oxi. III. Quang hợp là quá trình duy nhất chuyển hóa quang năng thành hóa năng. IV. Quá trình quang hợp chỉ diễn ra ở các loài thực vật. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 58. Khi nói về quan hệ giữa hô hấp và quá trình trao đổi khoáng trong cây, phát biểu nào sau đây là sai? A. Hô hấp tạo ra ATP để cung cấp năng lượng cho tất cả các quá trình hấp thụ khoáng. B. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian để làm nguyên liệu đồng hóa các nguyên tố khoáng. C. Hô hấp tạo ra các chất khử như FADH2, NADH để cung cấp cho quá trình đồng hóa các nguyên tố khoáng. D. Quá trình hút khoáng sẽ cung cấp các nguyên tố cần thiết để tạo nên các chất tham gia hô hấp.
  13. Câu 59. Qua thí nghiệm về hô hấp thực vật sau đây: Chuẩn bị 2 chuông thuỷ tinh đã dán nhãn (A, B) và 2 cốc nước vôi trong → Đặt đĩa hạt nảy mầm và 1 cốc nước vôi trong vào chuông A và đặt cốc nước vôi trong còn lại vào chuông B → để 2 chuông trong điều kiện phòng thí nghiệm khoảng 1 giờ. Có bao nhiêu nhận định đúng? (1). Chuông A: Có xuất hiện lớp váng màu trắng đục. (2). Chuông B: Không có hiện tượng gì. (3). Cốc nước A đục do nước vôi trong đã chuyển hóa thành CaCO3 kết tủa. (4). Cốc nước B do nước vôi trong không được chuyển thành CaCO3 . A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 60. Dựa vào sơ đồ minh tóm tắt quá trình phân giải hiếu khí phân tử đường glucose trong tế bào nhân thực, có bao nhiêu nhận định đúng? (1). Giai đoạn đường phân: 1 phân tử đường glucose → 2 ATP, 2 NADH, 2 Pyruvate. (2). Chu trình Krebs diễn ra trong ty thể với nhiều phản ứng biến đổi từ Acetyl-CoA thành CO2, ATP, NADH, FADH2. (3). Chu trình Krebs: 2 phân tử acetỵl-CoA (2C) phân giải thành 2 CO2, 3 NADH, 1 FADH2 và 1 ATP. (4). Chuỗi truyền electron hô hấp: chỉ có NADH, FADH2 tham gia và tạo ra 26- 28 ATP. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 61. Trong hô hấp hiếu khí ở thực vật (hình các giai đoạn của hô hấp hiếu khí). Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai? [1] [2] [3] [4] (1). [1] là pyruvic acid. (2). [2] là NADH và FADH2. (3). [3] có thể là FADH2.
  14. (4). [4] sinh ra nhiều năng lượng nhất và diễn ra chất nền ty thể. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 62. Hình bên mô tả cường độ quang hợp ở một loài thực vật trong các điều kiện khác nhau. Có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng về mô tả cường độ quang hợp ở một loài thực vật trong các điều kiện khác nhau? a. Đồ thị biểu diễn phụ thuộc của quang hợp ở một loài thực vật theo cường độ ánh sáng và nồng độ CO2 trong không khí. b.Tốc độ cố định CO2 tăng khi tăng cường độ ánh sáng tang c.Đường cong a thể hiện tốc độ cố định CO2 bị hạn chế bởi nhân tố ánh sáng; đường cong b thể hiện phần tốc độ cố định CO2 bị hạn chế bởi nhân tố là nồng độ CO2. d.Theo đồ thị trên, trồng cây trong điều kiện b năng suất sẽ thấp hơn trong điều kiện a. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 2. Tự luận Câu 1. Khi nói về hiện tượng ứ giọt mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai? a. Ứ giọt chỉ xuất hiện ở các loài thực vật thân gỗ. b. Rễ hấp thụ nhiều nước và thoát hơi nước kém gây ra hiện tượng ứ giọt. c. Ứ giọt xảy ra khi độ ẩm không khí tương đối cao. d. Chất lỏng hình thành từ hiện tượng ứ giọt là nhựa cây. Câu 2. Dựa trên sơ đồ tóm tắt quá trình vận chuyển các chất trong cây, Các chú thích sau đây là đúng/sai? Giải thích? a. [1] dòng mạch gỗ vận chuyển nước, ion khoáng và một số chất hữu cơ từ rễ lên lá b. [2] mô phỏng cho mạch gỗ. c. [3] dòng mạch rây vận chuyển các chất (nước, ion khoáng, ..) từ rễ lên lá. d. [4] thành phần các chất vận chuyển chủ yếu là chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ. Câu 3. Cohen (1975) đã nghiên cứu ảnh hưởng của sự khô hạn đối với hàm lượng abscisic acid (ABA) ở cây ngô trong điều kiện đất khô hạn và đủ nước. Kết quả đo thế nước ở lá, độ đóng khí
  15. khổng và hàm lượng ABA trong lá cây được thể hiện ở đồ thị dưới đây. Các nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích ? a. Hàm lượng ABA tương quan nghịch thế nước và tương quan thuận với độ đóng khí khổng b. Giai đoạn từ 1 tới 5 ngày đầu là giai đoạn đủ nước vì lúc này thế nước tăng. c. Giai đoạn từ ngày 5 tới 8 là giai đoạn khô hạn vì lúc này thế nước ở lá giảm đến mức âm. d. Giai đoạn ngày 1 tới 5 khi thế nước giảm thì hàm lượng ABA tăng Câu 4. Trong một thí nghiệm, thế nước của đất và sự sinh trưởng của cây trên đất được đo trong 8 ngày. Các kết quả được hiển thị ở hình bên biết rằng màu trắng và đen trên trục hoành tương ứng là ngày và đêm. Các nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích ? a. Đồ thị Q thể hiện thế nước trong đất, đồ thị P thể hiện thế nước trong cây b. Đồ thị P có sự thay đổi thế nước giữa đêm và ngày, ban đêm thế nước thấp, ban ngày thế nước cao. c. Ở đồ thị P vào ngày số 6 thì lá bắt đầu héo d. Thế nước trong đất giảm mạnh vào ngày thứ 6 làm cho cây không lấy được nước dẫn tới thế nước trong cây tăng. Câu 5. Theo dõi sự sản sinh oxygen trong mô lá và sự thải oxygen (O2) ra môi trường trong quá trình quang hợp của một cây C4 thẹo sự thay đổi của nhiệt độ môi trường, người ta lập được đồ thị bên đây. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về sự thải oxygen (O2) ra môi trường trong quá trình quang hợp của một cây C4? a. Đường cong A biểu diễn sự sản sinh O2 ra môi trường, đường cong B biểu diễn sự thải O2 trong mô lá. b. Lượng O2 trong mô lá tăng dần đạt tối đa ở khoảng 300C, sau đó có biểu hiện giảm do quang hợp không tăng. c. Lượng O2 thải ra môi trường phụ thuộc cả cường độ quang hợp và cường độ hô hấp. d. Ở khoảng nhiệt độ 300C cường độ hô hấp tăng mạnh nên lượng O2 thải ra môi trường giảm. Câu 6.Thí nghiệm được tiến hành ở nhiệt độ khác nhau, sử dụng bộ thí nghiệm như hình vẽ dưới đây, kết quả thí nghiệm được biểu diễn ở đồ thị (số bọt khí đếm được trong một phút ở điều kiện nhiệt độ khác nhau):
  16. Mỗi nhận định sau là đúng hay sai khi giải thích đồ thị trên a. Khi nhiệt độ tăng thì số bọt khí giảm dần (5 – khoảng 33oC), sau đó khi nhiệt độ tăng cao (lớn hơn 33oC) thì số bọt khí giảm mạnh. b. Khi nhiệt độ tăng thì số bọt khí tăng dần (5 – khoảng 33oC), sau đó khi nhiệt độ tăng cao (lớn hơn 33oC) thì số bọt khí giảm mạnh. c. Số bọt khí luôn tỷ lệ thuận với sự biến thiên của nhiệt độ. d. Số bọt khí có thể tỷ lệ thuận với sự biến thiên của nhiệt độ trong giới hạn nhiệt độ của loài rong đuôi chó ta dùng trong thí nghiệm. Câu 7. Dựa trên Thí nghiệm chứng minh sự thải khí O2 trong quang hợp ở thực vật. (cốc 1 không che tối, cốc 2 che tối) Mỗi nhận định sau là đúng hay sai a. Khi đưa que diêm vào miệng ống nghiệm ở cốc 2 sẽ không có hiện tượng tàn đóm bùng cháy. b. Khi đưa que diêm vào miệng ống nghiệm ở cốc 2 sẽ có hiện tượng tàn đóm bùng cháy. c. Do cốc 1 được chiếu ánh sáng nên cành rong đuôi chó ở cốc 2 sẽ tiến hành quang hợp thải ra khí oxygen. d. Do cốc 2 không được chiếu ánh sáng nên cành rong đuôi chó ở cốc 2 không quang hợp nên không sinh khí oxygen. Câu 8. Tiến hành 2 thí nghiệm (A và B) về mối liên quan giữa cường độ ánh sáng, nồng độ CO2 và cường độ quang hợp thu được kết quả như 2 đồ thị dưới đây: 1: Thí nghiệm tiến hành trong điều kiện nhiệt độ cao 2: Thí nghiệm tiến hành trong điều kiện nhiệt độ thấp Hình dưới đây mô tả kết quả thí nghiệm về mối quan hệ giữa các nhân tố môi trường đến quang hợp.
  17. Mỗi nhận định sau là Đúng hay Sai về thí nghiệm trên: a. Đồ thị A: Khi tăng cường độ ánh sáng thì cường độ quang hợp cũng tăng => cường độ quang hợp phụ thuộc vào cường độ ánh sáng . b. Đồ thị A: Hai đường 1 và 2 song song và gần như trùng nhau => Cho thấy: khi cường độ quang hợp phụ thuộc cường độ ánh sáng thì nhiệt độ ít ảnh hưởng đến cường độ quang hợp . c. Đồ thị B:+ Khi tăng nồng độ CO2 thì cường độ quang hợp tăng => cường độ quang hợp phụ thuộc vào nồng độ CO2 . d. Khi cường độ quang hợp phụ thuộc vào nồng độ CO2và không chịu sự chi phối của nhiệt độ. Câu 9. Để đánh giá sự phụ thuộc của quang hợp vào ánh sáng, người ta tiến hành thí nghiệm và thu được kết quả cường độ quang hợp trung bình với các mẫu như sau: lá cây C3 (Hình 6.1); tán cây ưa bóng và tán cây ưa sáng (Hình 6.2); lá, cành và tán của cùng một cây (Hình 6.3). Hình 6.1 Hình 6.2 Hình 6.3 a. Trong hình 6.1, cường độ quang hợp của mỗi pha (pha A và pha B) chịu ảnh hưởng lớn nhất bởi yếu tố nào? Giải thích. b. Dựa vào hình 6.2 và hình 6.3, trả lời các câu hỏi sau: - Đường nào (D hay E) là đường biểu thị cho cường độ quang hợp của cây ưa sáng; cây ưa bóng? Giải thích. - Đường nào (G, H hay K) là đường biểu thị cho cường độ quang hợp của một lá; một cành (gồm nhiều lá); một tán cây (gồm nhiều cành, lá)? Giải thích. c. Trong điều kiện ánh sáng có cường độ nhỏ hơn 250 μmol.m-2.s-1, cường độ quang hợp biểu diễn bằng đường K (hình 6.3) cao hơn đường G và đường H; trong điều kiện cường độ ánh sáng lớn hơn 700 μmol.m-2.s-1, cường độ quang hợp đường K lại thấp hơn đường G và đường H. Hãy giải thích. Câu 10. 1. Tiến hành đo thế nước ở một số vị trí trên cây, thu được các số liệu ở Bảng 6 Bảng 6 Vị trí đo Thế thẩm thấu: Ψs (Mpa) Thế áp suất: Ψp (Mpa) 1 -1,1 0,5
  18. 2 -0,1 - 0,8 3 -0,1 - 0,6 4 -0,2 - 0,6 a) Hãy sắp xếp thứ tự các vị trí đo mà nước sẽ di chuyển qua. Giải thích. b) Thế áp suất âm có thể xuất hiện ở vị trí nào trong cây? Giải thích. 2. Sự thay đổi độ mở khí khổng, hàm lượng Độ mở khí khổng (μm) ion K+ và hàm lượng đường sucrose trong tế bào A 25 bảo vệ theo thời gian được thể hiện trong Hình 20 B 6.2. Hãy cho biết độ mở khí khổng, hàm lượng 15 C K+, hàm lượng sucrose trong tế bào bảo vệ 10 tương ứng với đường nào trong 3 đường (A, B, 5 C)? Giải thích. Thời gian 0 Câu 11. 07:30 09:00 11:00 13:00 15:00 17:00 19:00 21:00 1. Hình 6.1 thể hiện các giai đoạn của chu trình Calvin trong tế bào mô dậu của thực vật Hình 6.2 C3. Các loài thực vật có khả năng điều chỉnh lượng sản phẩm quang hợp tạo ra bằng cách thay đổi tốc độ phản ứng của từng giai đoạn trong chu trình Calvin. a) Phân tích động học của enzyme rubisco cho thấy giá trị KM của enzyme cao với cơ chất nhưng tốc độ phản ứng tối đa chỉ ở mức thấp. Bằng cách nào tế bào có thể tăng tốc độ phản ứng ở giai đoạn I? Giải thích. b) Khi tắt nguồn cung cấp ánh sáng đột ngột, các phản ứng ở giai đoạn II và giai đoạn III có tiếp tục xảy ra hay không? Giải thích. c) Các loài cây ưa bóng sống dưới tán cây khác nên chỉ thu nhận ánh sáng trong một thời gian ngắn, phần lớn thời gian còn lại chúng không tiếp xúc với ánh sáng. Các nhà khoa học nhận thấy quá trình quang hợp ở những cây này vẫn tiếp tục diễn ra thêm một thời gian khi không còn thu nhận ánh sáng. Họ cho rằng có liên quan đến sự tối ưu hóa sử dụng ATP và NADPH ở lục lạp bằng việc điều chỉnh tốc độ phản ứng của giai đoạn II và giai đoạn III. Đề xuất một cơ chế có thể giải thích hiện tượng nói trên. 2. Tiến hành trồng hai nhóm cây ở 2 điều kiện ánh sáng khác nhau, nhóm cây (A) được trồng ở ánh nắng đầy đủ, nhóm cây (B) được trồng trong bóng râm. Sau đó, lá của những cây này được sử dụng để xác định cường độ quang hợp bằng cách đo sự đồng hóa CO2 của lá ở các cường độ ánh sáng khác nhau (Hình 6.2). a) Cường độ quang hợp ở mỗi pha (I và II) của lá cây trồng ngoài sáng chịu ảnh hưởng lớn nhất bởi yếu tố nào? Giải thích. b) Giải thích sự khác nhau về cường độ quang hợp của lá ngoài sáng (A) và lá trong bóng râm (B) ở các cường độ ánh sáng khác nhau? c) So sánh cường độ hô hấp giữa lá ngoài sáng và lá trong bóng râm? Giải thích.
  19. Câu 12. 1. Quang hợp là một hoạt động sinh lí có vai trò quan trọng đối với thực vật. Ở mức phân tử và tế bào, thực vật C4 có những đặc điểm thích nghi nào để tăng hiệu quả của quá trình quang hợp và chống lại các tác động bất lợi từ môi trường? 2. Hình trên thể hiện lượng CO2 hấp thu của cây và độ pH của tế bào thực vật được đo tại các thời điểm trong ngày. a. Đường biểu diễn trên tương ứng ở nhóm thực vật C3, C4 hay CAM? Giải thích. b. Tại thời điểm 12h đêm, khí khổng đang đóng hay mở? Giải thích. c. pH được đo ở vị trí nào trong tế bào? Tại sao pH lại có sự biến đổi như vậy? Câu 13. Một nghiên cứu khảo sát đáp ứng của thực vật với cường độ ánh sáng ở hai loài thực vật (A và B). Hai loài đều được trồng trong điều kiện đầy đủ nước, dinh dưỡng khoáng và các điều kiện phù hợp cho sinh trưởng. Cả hai loài được chiếu sáng ở cường độ 22 µmol. m!" . s !# trong 120 phút, sau đó được chuyển sang chiếu sáng ở cường độ 500 µmol. m!" . s !# trong 80 phút. Kết quả đo liên tục hàm lượng CO2 được lá cây hấp thụ, độ dẫn thoát hơi nước của lá cây (gH2O) và phân áp CO2 ở gian bào thịt lá (piCO2) được trình bày trong Hình 3. a) Mỗi loài A, B là thực vật C3 hay C4? Hình 3 Giải thích. b) Tế bào bao bó mạch ở lá của thực vật C4 có những đặc điểm nào giúp cây không có hô hấp sáng? Giải thích. c) Bạn Thanh làm thí nghiệm về 2 loại lá cây trên như sau: Bước 1: Đặt các chậu cây cho lá A và lá B ra ngoài sáng 5-6 giờ. Bước 2: Ngắt chiếc lá và cho vào cồn 90o đun sôi cách thủy. Bước 3: Rửa lá bằng nước ấm. Bước 4: Cắt lát ngang lá. Bước 5: Bỏ lát cắt vào cốc đựng dung dịch Iodine loãng. Bước 6: Quan sát dưới kính hiển vi. Bạn Thanh sẽ quan sát thấy màu xanh tím ở những vị trí nào của lá A, lá B? Giải thích. ----HẾT----
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
157=>1