intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Bắc Thăng Long, Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

9
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Bắc Thăng Long, Hà Nội" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Bắc Thăng Long, Hà Nội

  1. TRƯỜNG THPT BẮC THĂNG LONG ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024- 2025 MÔN SINH HỌC 11 Phần 1 : Trắc nghiệm nhiều lựa chọn Câu 1: Quang hợp là gì? A. Quá trình diệp lục hấp thụ ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ từ nước và CO2. B. Tổng hợp chất hữu cơ phức tạp từ những chất vô cơ đơn giản, nhờ có ty thể hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời. C. Tổng hợp chất hữu cơ phức tạp từ những chất hữu cơ đơn giản, nhờ có diệp lục hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời. D. Quá trình diệp lục hấp thụ ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ phức tạp từ các chất hữu cơ đơn giản. Câu 2: Sắc tố quang hợp duy nhất có khả năng chuyển năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong các liên kết hóa học là A. Chlorophyll b. B. Carotene . C.Chlorophyll a. D. Xantophin. Câu 3: Khi nói về tính chất của chất diệp lục, phát biểu nào sau đây sai? A. Hấp thụ ánh sáng ở vùng xanh tím và đỏ. B. Diệp lục a tham gia trực tiếp vào chuyển hóa năng lượng. C. Diệp lục hấp thụ ánh sáng màu xanh lục nên lá có màu lục. D. Có thể nhận năng lượng từ các sắc tố khác. Câu 4: Ở thực vật, sắc tố chính trong quang hợp là A. Phicobilin. B. Xantophin. C. Diệp lục. D. Carotene . Câu 5: Sản phẩm được tạo ra trong pha sáng quang hợp là A. CO2 và glucose. B. ADP, Pi và NADP+. C. H2O và O2, NADPH. D. ATP, NADPH và O2 . Câu 6: Pha tối của quá trình quang hợp diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp? A. Thylakoid. B. Chất nền. C. Màng trong. D. Ti thể. Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của quang hợp? A. Tổng hợp chất hữu cơ bổ sung cho các hoạt động sống của sinh vật dị dưỡng. B. Biến đổi quang năng thành hoá năng tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ. C. Biến đổi hợp chất hữu cơ thành nguồn năng lượng cung cấp cho mọi sinh vật trên trái đất D. Làm trong sạch bầu khí quyển. Câu 8: Khi nói về vai trò của quang hợp phát biểu nào sau đây là đúng? A. Quang hợp tổng hợp chất hữu cơ cung cấp cho toàn bộ sinh vật sống trên trái đất. B. Quang hợp hấp thu oxygen và thải CO2 nhằm cân bằng lượng khí trong môi trường. C. Biến đổi hợp chất hữu cơ thành nguồn năng lượng cung cấp cho mọi sinh vật trên trái đất. D. Biến đổi hợp chất glucose thành năng lượng dưới dạng ATP cung cấp cho mọi sinh vật trên trái đất. Câu 9 : Trong quá trình quang hợp, oxygen được giải phóng ở A. Pha sáng nhờ quá trình phân li nước. B. Pha sáng do phân li CO2 nhờ năng lượng ánh sáng mặt trời. C. Pha tối nhờ quá trỉnh phân li CO2. D. Pha tối nhờ quá trỉnh phân li nước. Câu 10: Trong quang hợp ở thực vật, pha sáng cung cấp cho pha tối sản phẩm nào sau đây? A. ATP và NADPH. B. Năng lượng ánh sáng. C. H2O và O2. D. CO2 và ATP. Câu 11: Khí oxygen được giải phóng qua quá trình quang hợp có nguồn gốc từ đâu? A. CO2. B. H2O. C. N2O. D. C6H12O6. Câu 12: Bào quan nào của tế bào thực vật thực hiện chức năng quang hợp? A. Ribôxôm. B. Ti thể. C. Lục lạp. D. Không bào Câu 13: Sản phẩm nào của quá trình quang hợp giải phóng ra môi trường? A. Glucose. B. Khí oxygen. C. Khí Carbonic. D. NADPH. Câu 14: Nơi diễn ra pha sáng của quang hợp ở thực vật ? A. Chất nền lục lạp. B. Màng trong ti thể. C. Chất nền ti thể. D. Màng thylakoid. Câu 15: Quang hợp diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào ? A. Rễ. B. Thân. C. Lá. D. Quả. Câu 16: Bản chất pha tối của quá trình quang hợp là
  2. A. quá trình khử CO2 để tạo thành ATP và NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. B. quá trình khử CO2 nhờ ATP và NADPH do pha sáng cung cấp để tổng hợp các hợp chất hữu cơ. C. quá trình ôxi hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP và NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. D. quá trình khử nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP và NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. Câu 17: Khi nói về pha sáng của quang hợp ở thực vật, phát biểu sau đây sai? A. Quang phân li nước diễn ra ở màng thylakoid của lục lạp. B. Sản phẩm của pha sáng cung cấp cho pha tối là NADPH và ATP. C. Pha sáng chuyển hóa năng lượng của ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH. D. Pha sáng là quá trình khử CO2 để tạo NADPH và ATP. Câu 18: Quang phân li nước là quá trình gì? A. Diệp lục sử dụng năng lượng ánh sáng, biến đổi nước thành H2 và O2.. B. Oxygen hoá nước tạo H+ và điện tử, đồng thời giải phóng oxygen. C. Sử dụng H+ và điện tử, tổng hợp ATP. D. Biến đổi nước thành lực khử NADPH. Câu 19: Pha sáng của quang hợp có vai trò gì? A. Khử CO2 nhờ ATP và NADPH để tổng hợp chất hữu cơ. B. Oxygen hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP. C. Quang phân li nước tạo H+, điện tử và giải phóng oxygen. D. Tổng hợp ATP và chất nhận CO2. Câu 20: Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu sau đây sai? A. Để tổng hợp được 1 phân tử glucose thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2. B. Pha tối cung cấp NADP+ và glucose cho pha sáng. C. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối. D. Phân tử oxygen được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O. Câu 21: Cơ quan quang hợp chủ yếu ở thực vật trên cạn là gì? A. Lá. B. Rễ. C. Hoa. D. Hạt. Câu 22: Cấu tạo ngoài nào của lá thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng? A . Có cuống lá, và nhiều gân lá. B. Có diện tích bề mặt lớn. C. Phiến lá mỏng, phủ cutin. D. Các khí khổng tập trung ở mặt dưới. Câu 23: Ý nào sau đây đúng khi nói về cấu trúc của lá cây thích nghi với chức năng quang hợp? (1) Dạng bản mỏng, luôn hướng vuông góc với tia sáng mặt trời. (2) Lá có một hoặc hai lớp mô giậu chứa lục lạp. (3) Các khoảng gian bào lớn chứa nguyên liệu quang hợp. (4) Hệ mạch dẫn dày đặc để vận chuyển sản phẩm quang hợp. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 24: Ý nào sau đây đúng khi nói về cấu trúc của lá cây thích nghi với chức năng quang hợp? A. Dạng bản mỏng, luôn hướng vuông góc với tia sáng mặt trời. B. Lục lạp chỉ phân bố ở tế bào mô xốp. C. Bản dày để tránh sự đốt nóng của ánh sáng mặt trời. D. Khí khổng phân bố chủ yếu ở mặt trên để lấy nguyên liệu CO2 dễ dàng Câu 25: Nơi nào của lục lạp chứa sắc tố quang hợp? A. Màng ngoài. B. Màng trong. C. Túi dẹp thylakoid . D. Chất nền. Câu 26: Vùng hạt Grana của lục lạp là tập hợp những thành phần nào sau đây? A. Lưới nội chất hạt. B. Lưới nội chất trơn. C. Các ribosome.. D. Túi dẹp thylakoid . Câu 27: Trong lục lạp không có loại sắc tố quang hợp nào? A. Diệp lục a. B. Chlorophyll b. C. Diệp lục c. D. Carotene. Câu 28: Trong lục lạp, có bao nhiêu loại sắc tố quang hợp sau đây? I. Thylakoid . II. Chlorophyll a. III. Chlorophyll b. IV. Xantophyn. V. Carotene. VI. Lyperin. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 29: Trong lục lạp, khi nói đến sắc tố chính của quang hợp. Có bao nhiêu sắc tố sau đây đúng? I. Thylakoid . II. Chlorophyll a. III. Chlorophyll b. IV. Xantophyn. V. Carotene. VI. Phicobin.
  3. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 30: Trong quá trình quang hợp, bào quan nào sau đây tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ? A. Lục lạp. B. Ty thể. C. Bộ máy Golgi . D. Lysosome. Câu 31: Khi nói đến lục lạp, phát biểu nào sau đây sai? A. Lục lạp được cấu tạo bên ngoài là 2 lớp màng kép. B. Bên trong màng là chất nền, có các hạt grana ( granum). C. Trên các hạt grana là những túi dẹt (tilacoic) chồng lên nhau. D. Các phân tử diệp lục nằm ở trong chất nền của lục lạp. Câu 32: Trên màng thylakoid của hạt Grana không có thành phần nào sau đây? A. Các sắc tố. B. Các trung tâm phản ứng. C. Các chất truyền electron. D. Enzyme carboxyl hóa. Câu 33: Những ý nào sau đây đúng khi nói về cấu tạo của lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp? (1) Màng thylakoid là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng. (2) Xoang thylakoid là nơi xảy ra các phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp (3) Chất nền stroma là nơi diễn ra các phản ứng trong pha tối của quá trình quang hợp (4) Lục lạp có hình dạng bầu dục, có thể xoay theo hướng ánh sáng. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 34: Pha sáng của quá trình quang hợp xảy ra ở đâu? A. Màng thylakoid của hạt Grana. B. Chất nền stroma.n C. Màng trong ti thể. D. Chất nền ti thể. Câu 35: Pha tối của quá trình quang hợp xảy ra ở đâu? A. Chất nền stroma của lục lạp. B. Màng thylakoid của hạt Grana. C. màng trong ti thể. D. Chất nền ti thể. Câu 36: Trong quang hợp, pha tối ở nhóm thực vật C3, C4, CAM diễn ra ở đâu? A. Diễn ra trong chất nền (stroma) của lục lạp. B. Diễn ra trong vùng hạt (grana) của lục lạp. C. Diễn ra trong vùng hạt (grana) của ty thể. D. Diễn ra trong chất nền của ty thể. Câu 37: Trong lục lạp, hệ sắc tố quang hợp phân bố ở vị trí nào? A. Màng thylakoid của hạt grana. B. Chất nền Stroma. C. Màng ngoài. D. Màng trong. Câu 38: Trong pha sáng quang hợp, nguyên liệu nào được thực vật lấy từ môi trường? A. H2O. B. CO2. C. ATP. D. O2. Câu 39: Trong pha sáng quang hợp, sản phẩm nào sau đây được giải phóng ra môi trường? A. H2O. B. CO2. C. ATP. D. O2. Câu 40: Trong pha sáng quang hợp, quá trình quang phân li nước tạo thành những sản phẩm nào? A. H+ , OH- , ∆e-. B. H+ , OH-. C. O2 và CO2. D. H+ , ∆e-. Câu 41: Trong quang hợp, oxygen được tạo ra có nguồn gốc từ đâu? A. Diệp lục bị kích động. B. Quang phân li H2O. C. Pha tối quang hợp. D. Điện phân H2O. Câu 42: Quá trình chuyển hóa năng lượng trong quang hợp diễn ra như thế nào? A. Biến đổi quang năng thành hoá năng. B. Phân giải hợp chất hữu cơ để giải phóng năng lượng. C. Biến đổi hoá năng thành năng lượng ATP. D. Tổng hợp chất hữu cơ nhờ năng lượng của các phản ứng hoá học. Câu 43: Trong pha sáng quá trình quang hợp, sản phẩm được tạo ra là gì? A. ATP, RuBP , NADPH. B. Carbohidrate. C. ATP, NADPH, O2. D. ATP, O2. Câu 44: Những nguyên liệu nào sau đây tham gia vào pha sáng của quá trình quang hợp? I. ATP. II. NADPH. III. AMP. IV. O2. V. H2O. VI. ADP. VII. NADP+. A. I, II, III. B. I, III, IV. C. III, IV, V. D. V, VI, VII. Câu 45: Các hợp chất được tổng hợp ở pha sáng đã tham gia vào pha tối để đồng hoá CO2 thành carbohydate là gì? A. ADP, NADP. B. ATP, NADPH. C. O2, ATP, NADPH. D. Carbohydate. Câu 46: Trong quang hợp ở thực vật, H2O đóng vai trò gì? A. Chất nhận điện tử. B. Chất cho điện tử để oxygen hoá CO2.
  4. C. Chất nhận hydrogen . D. Chất cho hydrogen và điện tử để khử CO2. Câu 47: Sự kiện nào sau đây không xảy ra trong pha sáng? A. Diệp lục hấp thụ năng lượng ánh sáng. B. Nước được phân li và giải phóng điện tử. C. Carbohidrate được tạo ra. D. Hình thành ATP. Câu 48: Trong pha sáng, ATP và NADPH được trực tiếp tạo ra từ đâu? A. Quá trình quang phân li nước. B. Quá trình diệp lục hấp thụ ánh sáng trở thành trạng thái kích động. C. Hoạt động của chuỗi truyền electron. D. Sự hấp thụ năng lượng của nước. Câu 49: Nói về sản phẩm của pha sáng quang hợp, điều nào sau đây không đúng? A. Các electron được giải phóng từ quang phân li nước sẽ bù cho diệp lục. B. ATP và NADPH sinh ra được sử dụng để tiếp tục quang phân li nước. C. O2 được giải phóng ra khí quyển. D. ATP và NADPH được tạo thành để cung cấp năng lượng cho pha tối. Câu 50: Trong pha sáng của quang hợp năng lượng ánh sáng có những tác dụng nào sau đây? (1) Kích thích điện tử của diệp lục ra khỏi quỹ đạo. (2) Quang phân li nước tạo các điện tử thay thế các điện tử của diệp lục bị mất. (3) Giải phóng O2. (4) Tổng hợp Carbohidrate. A. 1, 2, 3. B. 1, 2, 3, 4. C. 2, 3, 4. D. 3, 4. Câu 51: Sản phẩm tạo ra trong chuỗi phản ứng sáng của quá trình quang hợp là gì? A. ATP; NADPH; O2. B. C6H12O6; H2O; ATP. C. ATP; O2; C6H12O6; H2O. D. H2O; ATP; O2. Câu 52: Trong quang hợp, pha tối ở nhóm thực vật C3, C4, CAM diễn ra ở đâu? A. Diễn ra trong chất nền (stroma) của lục lạp. B. Diễn ra trong vùng hạt (grana) của lục lạp. C. Diễn ra trong vùng hạt (grana) của ty thể. D. Diễn ra trong chất nền của ty thể. Câu 53: Chất nhận CO2 khí quyển trong pha tối ở nhóm thực vật C3 là những chất nào sau đây? A. RuBP. B. PEP. C. OAA . D. PGA. Câu 54: Sản phẩm đầu tiên của giai đoạn cố định CO2 khí quyển trong pha tối ở nhóm thực vật C3 là gì? A. RuBP . B. PEP. C. OAA . D. PGA. Câu 55: Giai đoạn cố định CO2 khí quyển trong pha tối của nhóm thực vật C3 được tóm tắt như thế nào? A. RuBP + CO2 → PEP. B. RuBP + CO2 → OAA . C. RuBP + CO2 → PGA. D. RuBP + CO2 → G3P Câu 56: Nhóm thực vật C3 quang hợp trong điều kiện nào? A. Ánh sáng, nhiệt độ cao, nồng độ CO2, nồng độ O2 bình thường. B. Ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ O2 đều cao, nồng độ CO2 thấp. C. Ánh sáng, nhiệt độ cao, nồng độ CO2, nồng độ O2 cao. D. Ánh sáng, nhiệt độ , nồng độ CO2, nồng độ O2 đều bình thường. Câu 57: Lúa là thực vật thuộc nhóm nào? A. Thực vật C3. B. Thực vật C2. C. Thực vật C4. D. Thực vật CAM. Câu 58: Vì sao gọi là thực vật C3? A. Vì có sản phẩm cố định CO2 đầu tiên là hợp chất có 3 nguyên tử cacbon. B. Vì nhóm thực vật này thường sống ở điều kiện khô hạn kéo dài. C. Vì có sản phẩm cố định CO2 đầu tiên là hợp chất có 4 nguyên tử cacbon. D. Vì tạo ra 3 loại sản phẩm khác nhau trong pha tối. Câu 59: Trong lục lạp, pha tối diễn ra ở đâu? A. Màng ngoài B. Màng trong. C. Chất nền (stroma). D. Thylakoid . Câu 60: Những hợp chất mang năng lượng ánh sáng vào pha tối để đồng hóa CO2 thành carbohydate là gì? A. ATP và NADPH. B. NADPH, O2. C. H2O; ATP. D. ATP và ADP, ánh sáng mặt trời. Câu 61: Trật tự đúng các giai đoạn trong chu trình Calvin là: A. khử PGA thành G3P → cố định CO2→ tái sinh RuBP B. cố định CO2→ tái sinh RuBP → khử PGA thành G3P C. khử PGA thành G3P → tái sinh RuBP → cố định CO2. D. cố định CO2 → khử PGA thành G3P → tái sinh RuBP → cố định CO2. Câu 62: Ở thực vật C3 pha tối diễn ra theo trình tự nào ?
  5. A. Tái sinh chất nhận — cố định CO2 — khử PGA. B. Cố định CO2 — khử PGA — tái sinh chất nhận. C. Khử PGA — tái sinh chất nhận — cố định CO2. D. Cố định CO2 — tái sinh chất nhận — khử PGA. Câu 63: Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên của thực vật C4 trong pha tối là gì? A. OAA B. MA C. PGA D. Tinh bột. Câu 64: Vì sao gọi là thực vật C4? A. Vì có sản phẩm cố định CO2 đầu tiên là hợp chất có 4 nguyên tử cacbon. B. Vì nhóm thực vật này thường sống ở điều kiện khô hạn kéo dài. C. Vì có sản phẩm cố định CO2 đầu tiên là hợp chất có 3 nguyên tử cacbon. D. Vì tạo ra 4 loại sản phẩm khác nhau trong pha tối. Câu 97: Pha tối của các nhóm thực vật C3 và C4 khác nhau về bao nhiêu đặc điểm sau đây? I. Chất nhận CO2 đầu tiên. II. Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên. III. Enzyme tham gia. IV. Không gian xảy ra quá trình cố định CO2. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 66: Ở vùng khí hậu khô nóng, nhóm thực vật nào sau đây thường có năng suất sinh học cao nhất? A. C4. B. C3. C. CAM. D. Các nhóm có năng suất như nhau. Câu 67: Pha tối trong quang hợp của các nhóm thực vật C3 và C4 đều có đặc điểm chung nào sau đây? A. Trải qua chu trình Calvin . B. Diễn ra trên cùng 1 loại tế bào. C. Chất nhận CO2 đầu tiên là RuBP . D. Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên là OAA . Câu 68: Trong quang hợp ở thực vật, hình mô tả cấu tạo của lục lạp ở tế bào thực vật. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Lục lạp có 2 lớp màng bao bọc. II. Màng trong của lục lạp tạo nên các túi dẹp thylakoid. III. Chất nền lục lạp là nơi diễn ra pha sáng quá trình quang hợp. IV.Trên các thylakoid có nhiều diệp lục để hấp thụ ánh sáng mặt trời. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 69: Trong quang hợp ở thực vật, hình mô tả quá trình hấp thu và truyền năng lượng của hệ sắc tố ở tế bào thực vật. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chlorophyll a trực tiếp tham gia vào quá trình biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học tích trữ trong ATP và NADPH. II. Chlorophyll b hấp thụ năng lượng ánh sáng. III. Carotene tham gia vào quá trình quang phân li nước và thải O2 IV. Carotenoid Tham gia quá trình quang hợp bằng cách tiếp nhận năng lượng ánh sáng mặt trời và truyền cho Chlorophyll. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 70: Trong quang hợp, hình dưới đây mô tả hai pha quá trình quang hợp ở tế bào thực vật. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. pha sáng diễn ra trên màng thylakoid (hạt Grana) II. Pha tối diễn ra chất nền Stroma (lục lạp) III. Pha tối cần năng lượng ánh sáng, H2O, NADP+, ADP, phospho vô cơ. IV. Pha sáng cần CO2, NADPH, ATP
  6. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 71: cho các phát biểu sau về quang hợp ở thực vật. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hiệu quả quang hợp cực đại chính là cường độ quang hợp đạt giá trị nhỏ nhất. II. Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà làm cho cường độ quang hợp đạt giá trị lớn nhất. III. Điểm bão hòa ánh sáng là cường độ ánh sáng mà làm cho cường độ quang hợp đạt giá trị nhỏ nhất. IV. Cường độ quang hợp lệ thuộc vào cường độ ánh sáng và nồng độ CO2 có trong khôn khí. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 72: Khi nói về sự khác nhau giữa điểm bù ở nhóm thực vật C4 và C3 trong quang hợp. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Khi tăng nồng độ CO2 thì cường độ quang hợp cũng tăng tỉ lệ thuận. II. Điểm bù CO2 là nồng độ CO2 mà tại đó lượng CO2 sử dụng cho quá trình quang hợp tương đương với lượng CO2 tạo ra trong quá trình hô hấp. III. Thực vật C4 có điểm bão hòa CO2 thấp hơn C3, điểm bù CO2 thấp hơn C3 dẫn đến cường độ quang hợp cao hơn IV. Khi tăng nồng độ CO2 thì cường độ quang hợp cũng tăng tỉ lệ thuận, sau đó tăng chậm cho tới khi đến giá trị bão hòa. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 73: Khi nói về sự ảnh hưởng của ánh sáng đến quang hợp ở thực vật ưa bóng và ưa sáng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tại điểm bù là cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau. II. Cường độ ánh sáng luôn tỉ lệ thuận với cường độ quang hợp. III. Cường độ ánh sáng luôn tỉ lệ nghịch với cường độ quang hợp. IV. Điểm bão hoà ánh sáng là cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp đạt cực đại. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 74: Khi nói về sự ảnh hưởng của nồng độ CO2 đến quang hợp ở thực vật C3 và C4. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Điểm bù C02 là nổng độ C02 mà tại đó cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau. II. Điểm bão hoà C02 là nổng độ C02 mà tại đó cường độ quang hợp đạt cực đại. Nếu vượt quá trị số bão hoà, cường độ quang hợp cũng không tăng thêm. III. Ở thực vật C4 có điểm bù CO2 và điểm bão hòa CO2 cao hơn thực vật C3. IV. Ở thực vật C4 trong điều kiện nồng độ CO2 thấp thì năng suất quang hợp thường cao hơn thực vật C3. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 75: Khi nói về ảnh hưởng nhiệt độ đến quang hợp ở thực vật C3 và C4. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nhiệt độ ảnh hưởng đến quá trình quang hợp thông qua sự ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme xúc tác các phản ứng trong pha sáng và pha tối. II. Trong điểu kiện môi trường thuận lợi, khi nhiệt độ tăng thì cường độ quang hợp ở thực vật C3 tăng dẩn và đạt mức cực đại ở nhiệt độ tối ưu. III. Các loài thực vật C4 sống ở sa mạc có cường độ quang hợp đạt cực đại ở nhiệt độ cao hơn 40oC IV. Tùy theo loài và môi trường sống mà nhiệt độ tối ưu cho quang hợp là khác nhau. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 Câu 76: Khi nói về cấu tạo của lục lạp ở tế bào thực vật. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xanthophyll là sắc tố tham gia vào quá trình quang phân li nước và thải O2. II. Carotene là nơi quá trình quang phân li nước và thải O2. III. Các sắc tố quang hợp có trên thylakoid. IV. Năng lượng được các sắc tố phụ hấp thụ đều chuyển đến Chlorophyll a ở trung tâm phản ứng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 77: Khi nói về hai pha của quá trình quang hợp ở tế bào thực vật. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Pha sáng trong quang hợp ở cây xanh diễn ra ở chất nền. II. Pha tối sinh ra sản phẩm là O2. III. Pha tối thực vật C3 tạo ra sản phẩm là hợp chất hữu cơ 3 carbon.
  7. IV. Pha sáng trong quang hợp ở cây xanh sử dụng nguyên liệu là nước. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 78: Khi nói đến pha tối trong quang hợp ở tế bào thực vật. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. RuBP là hợp chất hữu cơ 5C. II. CO2 được sử dụng cho giai đoạn cố định. III. APG là hợp chất đầu tiên của pha tối ở thực vật C3. IV. Sản phẩm của pha sáng ATP NADPH. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 79: Trong quang hợp, khi nói về pha tối trong quang hợp ở tế bào thực vật. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Theo trình tự các giai đoạn của chu trình Calvin ở thực vật C3: Cố định CO2 → Giai đoạn tái sinh chất nhận→ Giai đoạn khử. II. Sản phẩm đầu tiên là hợp chất hữu cơ 3C và cuối là glucose. III. Giai đoạn cố định CO2 khí quyển: RuBP (ribulose 1,5 bisphosphate) → là PGA (3C) IV. Giai đoạn khử PGA (3C) nhờ sự tham gia của ATP và [NADPH]. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 81: Trong quang hợp ở thực vật, khi nói về mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và cường độ quang hợp. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cường độ ánh sáng tỷ lệ thuận với cường độ quang hợp. II. Tại điểm bảo hoà ánh ức chế quá trình quang hợp. III. Tại điểm bão hòa ánh sáng cường độ quang hợp đạt cực đại. IV. Khi tăng cường độ ánh sáng thì lượng CO2 hấp thụ tăng và cường độ quang hợp tăng và đạt đến điểm bão hòa ánh sáng thì có tăng cường độ ánh sáng thì cường độ quang hợp cũng không tăng nữa. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 82: Khi nói về ảnh hưởng CO2 đến quang hợp ở nhóm thực vật C4 và C3. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nồng độ CO2 ảnh hưởng đến cường độ quang hợp ở thực vật C3và C4 là như nhau. II.. Điểm bù CO2 ở thực vật C3 thấp hơn C4. III.. Nồng độ CO2 tăng thì cường độ quang hợp luôn tăng IV. Điểm bù CO2 ở thực vật C4 thấp hơn C3. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 84: Một học sinh đã trả lời câu hỏi “Sản phẩm của quang hợp là gì và chúng có vai trò như thế nào đối với sinh giới?”. Có bao nhiêu ý sau đây đúng? I. Sản phẩm của quang hợp là hợp chất hữu cơ C6H12O6 II. Quang hợp cung cấp nguồn chất hữu cơ vô cùng đa dạng và phong phú III. Quang hợp cung cấp nguồn chất hữu cơ là nguyên liệu, nhiên liệu cho các ngành công nghiệp, xây dựng, y dược. IV. Quang hợp cung cấp nguồn năng lượng lớn duy trì hoạt động của sinh giới. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 85: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về vai trò quang hợp đối với cây xanh và sự sống trên trái đất? I. Quang hợp có ý nghĩa quan trọng đối với sự cân bằng O2/CO2 trong khí quyển. II. Quang hợp đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng và dưỡng khí của hầu hết các sinh vật trên Trái Đất. III. Tạo ra nguồn thức ăn cho chính cơ thể thực vật. IV. Quang hợp đáp ứng giúp chuyển năng lượng ánh sáng hóa năng thành năng lượng hóa học cung cấp cho thế giới sống. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 86: Khi tìm hiểu về hệ sắc tố cây xanh, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hệ sắc tố quang hợp ở cây xanh gồm hai nhóm chính là diệp lục (chlorophyll) và carotenoid II. Diệp lục tạo nên màu xanh của lá và các bộ phận có màu xanh ở cây. III. Diệp lục hấp thụ ánh sáng đỏ và xanh tím. Đây là nhóm sắc tố có vai trò quan trọng nhất trong quang hợp.
  8. IV. Carotenoid gồm hai loại là xanthophyll (có oxygen) và carotene (không có oxygen), trong đó β - carotene là tiền chất của vitamin A. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 87: Một số loài thực vật có lá màu đỏ vẫn thực hiện quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong cây có nhiều loại sắc tố, có cả diệp lục và các loại carotenoid, tuy nhiên loại sắc tố nào chiếm ưu thế hơn thì cây sẽ biểu hiện màu sắc theo loại sắc tố đó. II. Cây có lá đỏ không có nhóm sắc tố diệp lục. III. Những cây có màu đỏ vẫn tiến hành quang hợp bình thường, tuy nhiên cường độ quang hợp không cao. IV. Thực vật có lá đỏ không cần quang hợp mà chúng sống như động vật A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 88: Khi nói đến quá trình quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Pha sáng là quá trình diệp lục hấp thụ năng lượng ánh sáng để biến đổi thành năng lượng hóa học chứa trong các liên kết cao năng của phân tử ATP. II. Pha tối xảy ra ở màng thylacoid. III. Pha sáng xảy ra ở trong chất nền của lục lạp. IV. Nguyên liệu pha sáng ATP, NADPH, CO2 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 89: Ba nhóm thực vật “thực vật là C3, thực vật C4 và thực vật CAM” có quá trình quang hợp thích nghi với điều kiện sống khác nhau. có bao nhiêu giải thích sau đây đúng? I. Nhóm C3: quang hợp trong diều kiện ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ O2 bình thường. II. Nhóm C4: CO2 thấp phải có quá trình cố định CO2 hai lần. III. Nhóm C4: cố định CO2 lần 1 lấy nhanh CO2 khí quyển, lần 2 cố định CO2 trong chu trình Calvin. IV. Nhóm thực vật CAM đóng khí khổng ban ngày, chúng nhận và cố định CO2 vào ban đêm. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 90: Người ta nói “Trong sản xuất nông nghiệp, muốn cây sinh trưởng, phát triển tốt và cho năng suất cao thì không nên trồng với mật độ quá dày”, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trồng cây mật độ cao sẽ cạnh tranh với nhau về tài nguyên như ánh sáng, không khí, nước, dinh dưỡng và không gian. II. Trồng cây mật độ cao sẽ có thể dễ dàng lây lan truyền bệnh và sâu bọ, do môi trường ẩm ướt và thiếu thông thoáng. III. Trồng cây mật độ cao thì không khí không được lưu thông tốt và hơi nước khó bay hơi. IV. Trồng cây mật độ cao sẽ thiếu các nguyên tố cần thiết cho ánh sáng và quang hợp, làm giảm hiệu quả quang hợp. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 91: Người ta nói “Quang hợp quyết định năng suất cây trồng”, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tổng số chất khô do quang hợp tạo ra chiếm tới 90 - 95% II. Quang hợp là nhân tố chủ yếu quyết định chống sống được tạo. III. Vì quang hợp tự tổng hợp chất hữu cơ. IV. Vì quang hợp là sự chuyển hóa chất vô cơ thành hữu cơ. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 92: Tại sao trong trồng trọt người ta thường trồng xen cây có điểm bù ánh sáng thấp với cây có điểm bù ánh sáng cao, có bao nhiêu phát biểu sau đây là giải thích đúng? I. Cây ưa bóng có cường độ quang hợp cao, cây ưa sáng cường độ quang hợp thấp. II. Cây ưa bóng có điểm bù ánh sáng thấp, cây ưa sáng có điểm bù ánh sáng cao khi trồng chung tăng khả năng cạnh tranh. III. Việc trồng xen cây có điểm bù ánh sáng thấp với cây có điểm bù ánh sáng cao nhằm mục đích tận dụng triệt để nguồn ánh sáng và chất dinh dưỡng trên một diện tích trồng trọt. IV. Cây ưa bóng có điểm bù ánh sáng thấp, cây ưa sáng có điểm bù ánh sáng cao. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
  9. Câu 93: Trong trồng trọt, muốn tăng năng suất và chất lượng cây trồng như khoai tây, khoai lang, sắn sây, mía, củ cải đường, ... thông qua quang hợp, cần áp dụng các biện pháp kĩ thuật hợp lí. Có bao nhiêu biện pháp sau đây đúng? I. Biện pháp kĩ thuật nông học. II. Phân bón là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển của bộ lá. III. Điều chỉnh diện tích lá nhiều sẽ nâng cao hiệu suất quang hợp. IV. Cung cấp nước đầy đủ cho cây trồng, gieo trồng đúng thời vụ. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 Phần 2: Trắc nghiệm đúng sai 1, Tìm hiểu các giai đoạn chuyển hóa năng lượng trong sinh giới theo sơ đồ (hình), mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? a) Nguồn năng lượng khởi đầu trong sinh giới là năng lượng ánh sáng mặt trời (quang năng). Nhờ diệp lục của cây xanh thu nhận quang năng để tổng hợp chất hữu cơ từ các phân tử CO2 và nước. b) Các liên kết hoá học trong phân tử hữu cơ chứa năng lượng ở dạng thế năng, nhờ quá trình hô hấp mà thế năng này biến đổi thành động năng. c) Năng lượng tạo ra từ quang hợp tế bào (chủ yếu là ADP) được sử dụng cho các hoạt động sống như tổng hợp chất sống, vận động, sinh sản, cảm ứng, sinh trưởng và phát triển,... d) Nếu không có nhóm sinh vật chuyển ánh sáng mặt trời thành năng lượng hóa học các hoạt động sống khác trên hành tinh này sẽ thể tồn tại được. 2, Tìm hiểu quá trình trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng ở cấp tế bào và cấp cơ thể (hình), mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về sơ đồ này? a) Ở sinh vật đơn bào. quá trình trao đổi chất, chuyển hoá năng lượng chi diễn ra ở cấp độ tế bào (giữa tế bào với môi trường và trong tế bào ) b) Ở sinh vật đa bào quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng diễn ra ở cả cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào. c) Ba giai đoạn của quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng diễn ra ở cả cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào: giữa môi trường ngoài và cơ thể → giữa môi trường trong cơ thể và tế bào →) trong từng tế bào d) Nếu không có oxygen thì giai đoạn [3b] không thể diễn ra, mọi cơ thể sẽ bị chết.
  10. 3, Quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường bị rối loạn sẽ ảnh hưởng đến cơ thể. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? a) Cơ thể bị ảnh hưởng đến sức khỏe. b) Cơ thể bị rối loạn, gặp phải các triệu chứng bất thường và ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe của chúng ta. c) Khi quá trình trao đổi chất bị rối loạn, các hoạt động sống trong cơ thể được cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng. d) Nếu ăn uống không đảm bảo về chất và lượng thì quá trình trao đổi chất dễ bị rối loạn, các hoạt động sống trong cơ thể sẽ không được cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng. 4, Khi nói, thực vật là sinh vật tự dưỡng và động vật là sinh vật dị dưỡng. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? a) Thực vật là tự dưỡng vì chúng không di động và tự biến đổi thức ăn. b) Động vật là có khả năng ăn được nhiều loại thức ăn còn thực vật chủ hút nước và khoáng. c) Thực vật là tự dưỡng, vì tích lũy năng lượng cho cơ thể từ các chất vô cơ, nước, CO2, năng lượng ánh sáng..v..v…để tự đi nuôi cơ thể. d) Nếu tế bào động vật được chuyển vào bào quan có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ (như lục lạp) thì cũng được xem là tự dưỡng.. 5, Các nguyên tố khoáng trong môi trường đất và rễ sau đây: Loại ion Môi trường đất Trong rễ (tế bào lông khoáng hút) K 0,5M 0,2M L 0,3M 0,5M M 0,4M 0,45M Cây cần K, L và M. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? A. K được hấp thụ chủ động từ đất vào rễ. B. M được hấp thụ bị động đất vào rễ. C. Nếu không có ATP thì sẽ không hấp thụ được chất L vào rễ. D. Nếu bón vào đất một lượng phân bón nhiều khoáng M thì có thể cây sẽ không có khả năng hấp thụ chất khoáng M. 6, Câu ca dao “Lúa chiêm lấp ló đầu bờ Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên” Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về câu ca dao này? a) Khi trồng Lúa cứ có tiếng sấm thì Lúa sẽ lớn nhanh. b) Vào những ngày đầu hè, thường có mưa giông, trong cơn giông có sấm tạo điều kiện cho cây Lúa lớn nhanh. c) Vào những ngày đầu hè, thường có mưa giông, trong cơn giông có sấm tạo điều kiện oxygen hóa N2 thành NO3- cung cấp cho lúa. Cây lúa được bổ sung NO3- sẽ sinh trưởng tốt lớn nhanh. d) Khi giông có sấm, tạo điều kiện oxi hóa N2 thành NO3- cung cấp cho lúa. Cây lúa được bổ sung NO3- (đạm) cho lúa, nên không cần bón phân bổ sung cho Lúa nữa mà vẫn cho năng suất cao. 7, Dựa trên hình tóm tắt quá trình vận chuyển và hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ: Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về hình này? a) [3] là con đường vận chuyển qua gian bào, giúp vận chuyển nước và ion khoáng từ đất vào lông hút và vào mạch gỗ.
  11. b) [4] là con đường tế bào chất: Nước và khoáng di chuyển qua thành của các tế bào và các khoảng gian bào để vào bên trong. a) Con đường gian bào thì nước, khoáng đi qua đai caspari còn con đường tế bào chất không đi qua. d) Nếu mà con đường gian bào bị tắt thì cây sẽ thiếu nước và chết. 8, Dựa trên kiến thức và biểu đồ thể hiện mối quan hệ giữa phân bón và năng suất cây trồng: Cho biết: [1] lượng thiếu, [2] lượng tối ưu, [3] lượng dư thừa và gây ô nhiễm, [4] lượng cao quá mức và gây độc. Theo lý thuyết, Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? a) Nếu bón phân với lượng quá ít, không đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng của cây, cây còi cọc và chậm lớn dẫn đến giảm năng suất cây trồng. b) Bón tốt nhất là lượng phân vừa cung cấp đủ để đặt năng suất cao nhất. c) Bón phân quá nhiều không những gây hại cho cây mà còn làm ô nhiễm môi trường đất, nước. d) Để tăng năng suất cây trồng ngoài chú trọng tời việc bón phân hợp lí cho cây trồng cần phải chú ý kết hợp tới các yếu tố khác như giống, kỹ thuật canh tác, các yếu tố của môi trường. Phần 3: Trắc nghiệm trả lời ngắn 1, Có mấy dấu hiệu đặc trưng của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lương ở sinh vật? ĐÁP ÁN: 2, Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về những chất mà cơ thể động vật, thực vật lấy từ môi trường để cung cấp cho quá trình đồng hóa và dị hóa? - Thực vật lấy H2O, CO2 để cung cấp cho đồng hóa. - Thực vật qua dị hóa thải ra H2O, O2 - Động vật lấy dinh dưỡng trong thức ăn để cung cấp cho đồng hóa. - Thực vật qua dị hóa thải ra CO2, chất thải, … - Động vật tổng hợp protein từ amino acid là quá trình dị hóa. - Trong cơ thể nếu không có đồng hóa thì cơ thể sẽ bệnh và chết. ĐÁP ÁN: 3, Khi nói đến vai trò của sinh vật tự dưỡng trong sinh giới, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? - Chúng cung cấp O2 - Chúng cung cấp thức ăn, nơi ở. - Chúng cung cấp hoạt động sống của sinh vật. - Điều hòa khí hậu, tạo nhiệt độ và độ ẩm thuận lợi ĐÁP ÁN: 4, Cho các nguyên tố: Fe, Mn, Mg, Mo, N, B; những nguyên tố nào thuộc nguyên tố vi lượng? : ĐÁP ÁN: 4 5,Cho các nguyên tố: O, Cu, Zn, H, B, S; những nguyên tố nào thuộc nguyên tố đa lượng? ĐÁP ÁN: 6, Trong số các thực vật sau đây: Dứa, Xương rồng, Thuốc bỏng, Lúa, Khoai, Sắn, Đậu. Có bao nhiêu cây thuộc nhóm thực vật CAM? ĐÁP ÁN:
  12. 7,Trong số các thực vật sau đây: Dứa, Xương rồng, Thuốc bỏng, Lúa, Khoai, Sắn, Đậu. Có bao nhiêu cây thuộc nhóm thực vật C3? ĐÁP ÁN: 8, Trong số các vị trí sau đây, có bao nhiêu vị trí mà có hệ sắc tố quang hợp phân bố? - Xoang thylakoid, - Màng thylakoid, - Chất nền lục lạp, - Màng trong lục lạp. ĐA: 1 (màng thylakoid) 9, Hình mô tả cấu tạo của lục lạp và sơ đồ quang hợp ở tế bào thực vật sau đây: Vị trí số mấy trên hình là nơi thực hiện pha sáng, tổng hợp ATP, NADPH? ĐÁP ÁN: 10 Hình mô tả cấu tạo của lục lạp và sơ đồ quang hợp ở tế bào thực vật sau đây (hình trên): Vị trí số mấy trên hình là nơi nhận CO2 khí quyển để cố định tổng hợp hợp chất hữu cơ 3 carbon (PGA)?ĐÁP ÁN:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2