intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Bắc Thăng Long

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

9
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo “Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Bắc Thăng Long” dành cho các bạn học sinh lớp 12 và quý thầy cô tham khảo, để hệ thống lại kiến thức học tập nhằm chuẩn bị cho kì thi sắp tới, cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề kiểm tra cho quý thầy cô. Hi vọng với đề thi này làm tài liệu ôn tập sẽ giúp các bạn đạt kết quả tốt trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Bắc Thăng Long

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ CƯƠNG ÔN GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT BẮC THĂNG LONG MÔN: SINH 12 – NH 22-23 Câu 1: Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: A. 1AAAA : 8AAaa : 18AAAa : 8Aaaa : 1aaaa. B. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa. C. 1AAAA : 8AAAa : 18Aaaa : 8AAaa : 1aaaa. D. 1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : Câu 2: Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là A. Đều theo nguyên tắc bổ sung. B. Đều có sự xúc tác của enzim ADN pôlimeraza. C. Đều có sự hình thành các đoạn Okazaki. D. Đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN. Câu 3: Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN? A. Xitôzin. B. Uraxin. C. Ađênin. D. Timin. Câu 4: Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất? A. Dịch mã. B. Phiên mã tổng hợp mARN. C. Phiên mã tổng hợp tARN. D. Nhân đôi ADN. Câu 5: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. B. Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau. C. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục. D. Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình. Câu 6: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=16. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là A. 24. B. 18. C. 17. D. 9. Câu 7: Hoá chất gây đột biến 5-BU (5-brôm uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế cặp A–T thành cặp G–X. Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ: A. A–T → X–5BU → G–5BU → G–X. B. A–T → G–5BU → X–5BU → G–X. C. A–T → A–5BU → G–5BU → G–X. D. A–T → G–5BU → G–5BU → G–X. Câu 8: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Một hợp tử của loài này sau 3 lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con có tổng số nhiễm sắc thể đơn là 104. Hợp tử trên có thể phát triển thành A. Thể ba nhiễm. B. Thể một nhiễm. C. Thể khuyết nhiễm. D. Thể bốn nhiễm. Câu 9: Loại tác nhân đột biến đã được sử dụng để tạo ra giống dâu tằm đa bội có lá to và dày hơn dạng lưỡng bội bình thường là A. Tia tử ngoại. B. EMS (êtyl mêtan sunfonat). C. Cônsixin. D. Tia X. Câu 10: Cho các thông tin về đột biến sau đây: (1) Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch. (2) Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể. (3) Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN. (4) Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể. Các thông tin nói về đột biến gen là
  2. A. (3) và (4). B. (2) và (3). C. (1) và (2). D. (1) và (4). Câu 11: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng trong bảng sau: Côđon 5’AAA 5’XXX 5’GGG 5’UUU3’ho 5’XUU 5’UXU 3’ 3’ 3’ ặc 3’ hoặc 3’ 5’UUX3’ 5’XUX3’ Axit Lizin Prôlin Glixin Phêninalani Lơxin Xêrin amin (Lys) (Pro) (Gly) n (Phe) (Leu) (Ser) tương ứng Một đoạn gen sau khi bị đột biến điểm đã mang thông tin mã hóa chuỗi pôlipeptit có trình tự axit amin: Pro - Gly - Lys - Phe. Biết rằng đột biến đã làm thay thế một nuclêôtit ađênin (A) trên mạch gốc bằng guanin (G). Trình tự nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen trước khi bị đột biến có thể là A. 5’ GAG XXX GGG AAA 3’. B. 3’ GAG XXX TTT AAA 5’ C. 5’ GAG TTT XXX AAA 3’. D. 3’ XXX GAG TTT AAA 5’. Câu 12: Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? A. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tớcnơ. B. Bệnh phêninkêto niệu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm. C. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu. D. Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao. Câu 13: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến. B. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit. C. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp. D. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau. Câu 14: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã: (1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã). (2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3' → 5'. (3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' → 5'. (4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã. Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là A. (2) → (3) → (1) → (4). B. (2) → (1) → (3) → (4). C. (1) → (4) → (3) → (2). D. (1) → (2) → (3) → (4). Câu 15: Năm 1957, Franken và Conrat đã tiến hành thí nghiệm tách lõi axit nuclêic ra khỏi vỏ prôtêin của chủng virut A và chủng virut B (cả hai chủng đều gây bệnh cho cây thuốc lá nhưng khác nhau ở những vết tổn thương mà chúng gây ra trên lá). Sau đó lấy axit nuclêic của chủng A trộn với prôtêin của chủng B thì chúng sẽ tự lắp ráp để tạo thành virut lai. Nhiễm virut lai này vào các cây thuốc lá chưa bị bệnh thì các cây thuốc lá này bị nhiễm bệnh. Phân lập từ dịch chiết lá của cây bị bệnh này sẽ thu được A. Chủng virut A. B. Chủng virut A và chủng virut B. C. Chủng virut B. D. Chủng virut lai.
  3. Câu 16: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật? (1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục. (2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính. (3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực. (4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 17: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n= 12 . Do đột biến, ở một quần thể thuộc loài này đã xuất hiện hai thể đột biến khác nhau là thể một (2n -1)và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể một và thể tam bội này lần lượt là A. 11 và 18. B. 12 và 36. C. 6 và 13. D. 6 và 12. Câu 18: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến tạo thể đa bội lẻ thường không được áp dụng đối với các giống cây trồng thu hoạch chủ yếu về A. Hạt. B. Lá. C. Thân. D. Rễ củ. Câu 19: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Số loại thể một kép (2n-1-1) có thể có ở loài này là A. 7. B. 42. C. 14. D. 21 Câu 20: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về ADN ở tế bào nhân thực? (1) ADN tồn tại ở cả trong nhân và trong tế bào chất. (2) Các tác nhân đột biến chỉ tác động lên ADN trong nhân tế bào mà không tác động lên ADN trong tế bào chất. (3) Các phân tử ADN trong nhân tế bào có cấu trúc kép, mạch thẳng còn các phân tử ADN trong tế bào chất có cấu trúc kép, mạch vòng. (4) Khi tế bào giảm phân, hàm lượng ADN trong nhân và hàm lượng ADN trong tế bào chất của giao tử luôn giảm đi một nửa so với tế bào ban đầu. (adn trong te bao chat khong phan chia deu) A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 21: Dạng đột biến cấu trúc NST chắc chắn dẫn đến làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể là A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn. C. Đảo đoạn. D. Chuyển đoạn. Câu 22: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ? A. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã. B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế. C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng. D. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế. Câu 23: Ở cà chua, gen A quy định tính trạng quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng quả màu vàng. Lai những cây cà chua tứ bội với nhau (F1), thu được thế hệ lai (F2) phân li theo tỉ lệ 35 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng. Cho biết quá trình giảm phân hình thành giao tử 2n diễn ra bình thường. Kiểu gen của F1 là (tinh so luong giao tu bang cah viet hinh chu nhat) A. AAAa x Aaaa. B. Aaaa x Aaaa. C. AAAa x AAAa. D. AAaa x AAaa. Câu 24: Đột biến gen A. Phát sinh trong giảm phân sẽ đi vào giao tử và di truyền được cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính. B. Thường xuất hiện đồng loạt trên các cá thể cùng loài sống trong cùng một điều kiện sống.
  4. C. Phát sinh trong giảm phân sẽ được nhân lên ở một mô cơ thể và biểu hiện kiểu hình ở một phần cơ thể. D. Phát sinh trong nguyên phân của tế bào mô sinh dưỡng sẽ di truyền cho đời sau qua sinh sản hữu tính. Câu 25: Thể song nhị bội A. Chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính. B. Chỉ biểu hiện các đặc điểm của một trong hai loài bố mẹ. C. Có 2n nhiễm sắc thể trong tế bào. D. Có tế bào mang hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài bố mẹ. Câu 26: Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào? (1): ABCD*EFGH → ABGFE*DCH (2): ABCD*EFGH → AD*EFGBCH A. (1): Chuyển đoạn không chứa tâm động, (2): Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. B. (1): Đảo đoạn chứa tâm động; (2): Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. C. (1): Đảo đoạn chứa tâm động; (2): Đảo đoạn không chứa tâm động. D. (1): Chuyển đoạn chứa tâm động; (2): Đảo đoạn chứa tâm động. Câu 27: Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây không phải do đột biến nhiễm sắc thể gây ra? A. Hội chứng Tơcnơ. B. Hội chứng AIDS. C. Hội chứng Đao. D. Hội chứng Claiphentơ. Câu 28: Sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử 2n của cùng một loài tạo ra hợp tử 4n. Hợp tử này có thể phát triển thành thể A. Tam bội. B. Tứ bội. C. Bốn nhiễm. D. Bốn nhiễm kép. Câu 29: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là A. 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. B. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. C. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. D. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. Câu 30: Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân hình thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có thể tạo ra các kiểu tổ hợp về nhiễm sắc thể là: A. 2n+1; 2n-1-1-1; 2n. B. 2n+1; 2n-2-2; 2n; 2n+2. C. 2n; 2n-1; 2n+1; 2n-2; 2n+2. D. 2n-2; 2n; 2n+2+1. Câu 31: Khi nói về thể dị đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường. B. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới. C. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật. D. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hoá. Câu 32: Những cơ thể sinh vật mà bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là một bội số của bộ đơn bội, lớn hơn 2n (3n hoặc 4n, 5n, ...) thuộc dạng nào trong các dạng đột biến sau đây? A. Thể đơn bội. B. Thể lệch bội (dị bội). C. Thể lưỡng bội. D. Thể đa bội. Câu 33: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng? (1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. (2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. (3) Đột biến điểm là dạng đột
  5. biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit. (4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. (5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. A. (2), (4), (5). B. (1), (2), (3). C. (3), (4), (5). D. (1), (3), (5). Câu 34: Một gen cấu trúc dài 4080 ăngtrông, có tỉ lệ A/G = 3/2, gen này bị đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là: A. A = T = 721 ; G = X = 479. B. A = T = 419 ; G = X = 721. C. A = T = 720 ; G = X = 480. D. A = T = 719 ; G = X = 481. Câu 35: Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. 5’UGG3’. B. 5’UGX3’. C. 5’UAX3’. D. 5’UAG3’. Câu 36: Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG*HKM đã bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCDCDEG*HKM. Dạng đột biến này A. Thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể. B. Thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài. C. Thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng. D. Thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến. Câu 37: Nếu nuôi cấy một tế bào E. coli có một phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N15 phóng xạ chưa nhân đôi trong môi trường chỉ có N14, quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 4 tế bào con. Số phân tử ADN ở vùng nhân của các E. coli có chứa N15 phóng xạ được tạo ra trong quá trình trên là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 38: Một số bệnh, tật và hội chứng di truyền chỉ gặp ở nữ mà không gặp ở nam: A. Bệnh mù màu, bệnh máu khó đông. B. Hội chứng 3X, hội chứng Tơcnơ. C. Hội chứng Claiphentơ, tật dính ngón tay 2 và 3. D. Bệnh ung thư máu, hội chứng Đao. Câu 40: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ? A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). B. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n). C. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). D. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n+1).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2