intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Sơn Động Số 3, Bắc Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo “Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Sơn Động Số 3, Bắc Giang” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Sơn Động Số 3, Bắc Giang

  1. TRƯỜNG THPT SƠN ĐỘNG SỐ 3 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NHÓM SINH Môn: SINH – LỚP 12 Năm học 2024-2025 (Đề cương gồm có 04 trang) I. HÌNH THỨC KIỂM TRA - Trắc nghiệm 100%. II. THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút III. NỘI DUNG 3.1. Lý thuyết 3.1.1. DNA và cơ chế tái bản DNA. - Chức năng DNA. - Phân tích cơ chế tái bản DNA là một quá trình tự sao thông tin di truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con hay từ thế hệ này sang thế hệ khác. 3.1.2. Gene, hệ gene và quá trình truyền đạt thông tin di truyền. - Khái niệm và cấu trúc gene. - Phân biệt các loại gene dựa vào cấu trúc và chức năng của gene. - Khái niệm hệ gene. - Một số thành tựu và ứng dụng trong việc giải trình tự hệ gene người. - Cơ chế phiên mã. - Phân biệt các loại RNA. - Nêu khái niệm phiên mã ngược và ý nghĩa. - Trình bày được quá trình tổng hợp protein từ bản sao RNA có bản chất là quá trình dịch mã. 3.1.3. Điều hòa biểu hiện gene - Trình bày thí nghiệm trên operon Lac của E. coli. Cấu trúc và cơ chế hoạt động của operon Lac. - Phân tích ý nghĩa của điều hòa biểu hiện gene trong tế bào và trong quá trình phát triển cá thể. - Nêu ứng dụng của điều hòa biểu hiện gene. 3.1.4. Đột biến gene - Nêu khái niệm đột biến gene. - Phân biệt các dạng đột biến gene. - Phân tích nguyên nhân, cơ chế phát sinh đột biến gene. - Vai trò của đột biến gene trong tiến hóa, chọn giống và nghiên cứu di truyền. 1
  2. 3.1.5. Công nghệ gene - Nêu khái niệm, nguyên lý và một số thành tựu của công nghệ DNA tái tổ hợp. - Nêu khái niệm, nguyên lý và một số thành tựu tạo thực vật và động vật biến đổi gene. - Tranh luận và phản biện được về việc sản xuất và sử dụng sản phẩm biến đổi gene và đạo đức sinh học. 3.1.6. Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thế - Trình bày cấu trúc siêu hiển vi của NST. - Trình bày NST là vật chất di truyền. - Phân tích vận động của NST (tự phân đôi, phân li, tổ hợp, tái tổ hợp) trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh là cơ sở của sự vận động của gene được thể hiện trong các quy luật di truyền, biến dị tổ hợp và biến dị số lượng NST. 3.1.7. Học thuyết di truyền Mendel - Bối cảnh ra đời thí nghiệm của Mendel. - Trình bày cách bố trí và tiến hành thí nghiệm của Mendel. - Tính quy luật của hiện tượng di truyền và giải thích thí nghiệm của Mendel. - Trình bày cơ sở tế bào học của các thí nghiệm của Mendel dựa trên mối quan hệ giữa nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. -Vì sao các quy luật di truyền của Mendel đặt nền móng cho di truyền học hiện đại. 3.2. Một số bài tập minh họa hoặc đề minh họa: 3.2.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Câu 1. Hai mạch của phân tử DNA liên kết với nhau bằng loại liên kết nào sau đây? A. Hydrogen. B. Cộng hoá trị. C. Ion. D. Ester. Câu 2. Tập hợp vật chất di truyền (DNA) trong tế bào của một sinh vật được gọi là A. mã di truyền. B. hệ gene. C. nhiễm sắc thể. D. nucleosome. Câu 3. Codon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. 5'UAC3'. B. 5'UGC3'. C. 5'UGG3'. D. 5'UAG3'. Câu 4. Theo bảng mã di truyền, codon UUA và UUG cùng mã hoá amino acid Leu (Leucine), ví dụ này cho thấy mã di truyền có tính A. đặc hiệu. B. thoái hoá. C. phổ biến. D. liên tục. Câu 5. Theo Jacob và Monod, các thành phần cấu tạo của operon lac gồm: A. gene điều hoà, nhóm gene cấu trúc, vùng khởi động (P). B. vùng vận hành (O), nhóm gene cấu trúc, vùng khởi động (P). C. gene điều hoà, nhóm gene cấu trúc, vùng vận hành (O). 2
  3. D. gene điều hoà, nhóm gene cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P). Câu 6. Trong cơ chế điều hoà hoạt động gene ở sinh vật nhân sơ, gene điều hoà có vai trò nào sau đây? A. Nơi tiếp xúc với enzyme RNA polymerase. B. Mang thông tin quy định protein ức chế. C. Mang thông tin quy định enzyme RNA polymerase. D. Nơi liên kết với protein ức chế. Câu 7. Sử dụng phép lai nào sau đây có thể xác định được kiểu gene của cơ thể mang kiểu hình trội? A. Lai thuận nghịch. B. Lai khác loài. C. Lai khác dòng. D. Lai phân tích. Câu 8. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gene ? A. Aa AA. B. Aa x Aa. C. Aa aa. D. AA aa. Câu 9. Tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường là ví dụ về A. đột biến gen. B. đột biến NST. C. thường biến. D. mức phản ứng. Câu 10. Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm mục đích nào sau đây? A. Tăng tỉ lệ thể dị hợp. B. Giảm tỉ lệ thể đồng hợp. C. Tăng biến dị tổ hợp. D. Tạo dòng thuần chủng. 3.2.2. Câu hỏi đúng- sai. Câu 1: Quan sát hình sau và cho biết, mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai? a. Vị trí 1 là bộ ba mở đầu có trình tự nu 3’ TAC 5’. b. Vị trí 2 là bộ ba kết thúc có trình tự nu 3’ ATT 5’ hoặc 3’ ATC 5’ hoặc 3’ ACT 5’. c. Quá trình 3: phiên mã tạo ra tiền mRNA. 3
  4. d. Quá trình 4: loại bỏ intron tạo ra mRNA trưởng thành. (biến đổi sau phiên mã) Câu 2: Để nghiên cứu về sự điều hòa theo mô hình operon ở tế bào vi khuẩn E. coli, các nhà khoa học đã thiết kế một “operon lai”, trong đó chứa trình tự các gene của operon tryptophan (Trp) và operon Lactose (Lac), có trình tự điều hòa của operon Trp (như hình dưới đây). Giả sử sự sinh trưởng của tế bào vi khuẩn E.coli có liên hệ mật thiết với sự có mặt của acid amin tryptophan và chất cho carbon. Chuyển plasmid tái tổ hợp chứa “operon lai” vào dòng tế bào vi khuẩn E. coli đột biến mất trình tự operon Trp và operon Lac. Trong mỗi điều kiện sau đây, khi nói về khả năng dòng tế bào có thể tạo khuẩn lạc sau đây đúng hay sai? Môi trường nuôi cấy Đường glucose Đường lactose Amino acid tryptophan 1 Có Không Không 2 Không Có Không 3 Có Không Có 4 Không Có Có a. Môi trường nuôi cấy 1 có khuẩn lạc xuất hiện. b. Môi trường nuôi cấy 2 có khuẩn lạc xuất hiện. c. Môi trường nuôi cấy 3 không có khuẩn lạc xuất hiện. d. Môi trường nuôi cấy 4 không có khuẩn lạc xuất hiện. Câu 3: Bảng dưới đây mô tả các mẫu DNA được lấy từ 4 loài khác nhau và được sử dụng để xác định trình tự amino acid cho một phần của một loại protein. Các amino acid sau đó được so sánh để xác định loài nào có liên quan chặt chẽ nhất. Trong đó “*” là kí hiệu các amino acid hoặc vị trí chưa biết tên. Trình tự DNA Trình tự amino acid Loài sinh vật X 3’-GAC TGA CTC CAC TGC-5’ Leu – Thr - * - Val - * Loài sinh vật Y 3’-GAC AGA CAC CAC TGA-5’ Leu – * - * - * - Thr Loài sinh vật Z 3’-GAC TGC CAC CTC AGA-5’ * – Thr - Val – Glu – Ser Loài sinh vật M 3’-GAC TGC CAC ATC TGA-5’ Leu – * - * - * - * Biết rằng loài Y là loài tổ tiên. Dựa vào thông tin được cho trong bảng trên, các phát 4
  5. biểu dưới đây đúng hay sai? a. Codon UCU mã hóa cho amino acid Ser. b. Trình tự amino acid của loài Y là: Leu-Ser-Val-Val-Thr. c. Trong chuỗi amino acid đang xét, loài X có nhiều hơn loài M một amino acid. d. Nếu dựa vào cấu trúc của chuỗi polipeptit thì trình tự tiến hóa của các loài nói trên là: X←Y→ M→Z. 3.2.3. Câu hỏi trả lời ngắn. Câu 1. Cho các phát biểu sau: (1) Gene cấu trúc là những gene tạo ra sản phẩm kiểm soát hoạt động của các gene khác. (2) Các gene ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên tục được gọi là gene không phân mảnh. (3) Bộ ba AUG quy định mã hóa amino acid foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân thực. (4) Mã di truyền có tính thoái hóa nghĩa là có nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa cho một loại amino acid trừ UAA và UGG. (5) Vùng kết thúc nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gene mang tín hiệu kết thúc dịch mã. (6) Gene cấu trúc là những gene mang thông tin mã hóa cho các sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức năng của tế bào. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu trên ? Câu 2. Cho các đặc điểm về quá trình tự nhân đôi DNA: (1) Thực hiện theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. (2) DNA polymerase tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ – 3’. (3) Từ 1 DNA mẹ tạo ra 2 DNA con giống nhau và giống mẹ. (4) Có sự tham gia của nhiều loại DNA polymerase gống nhau. (5) Quá trình nhân ôi bắt đầu ở nhiều vị trí trên phân tử DNA. Có bao nhiêu đặc điểm giống nhau trong quá trình nhân đôi DNA ở sinh vật nhân sơ và sinh vật Câu 3. Khi nói về các phân tử DNA ở trong nhân của một tế bào sinh dưỡng ở sinh vật nhân thực có các nhận xét sau: (1) Các phân tử nhân đôi độc lập và diễn ra ở các thời điểm khác nhau. (2) Thường mang các gene phân mảnh và tồn tại theo cặp allele. (3) Có độ dài và số lượng các loại nucleotit bằng nhau. (4) Có cấu trúc mạch kép thẳng. (5) Có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài. 5
  6. Có bao nhiêu nhận xét đúng trong các nhận xét trên ? Câu 4. Quá trình tự nhân đôi của DNA có bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm sau? (1) Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào. (2) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. (3) Cả hai mạch đơn đều làm mạch khuôn để tổng hợp mạch mới. (4) Đoạn Okazaki được tổng hợp theo chiều 5’  3’. (5) Khi một phân tử DNA tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y. (6) Qua một lần nhân đôi tạo ra hai DNA con có cấu trúc giống DNA mẹ. 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2