intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Lê Quang Cường

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:11

8
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Lê Quang Cường” dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải toán trước kì thi nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Lê Quang Cường

  1. TRƯỜNG THCS LÊ QUANG CƯỜNG TỔ LÝ – HÓA – SINH – CÔNG NGHỆ ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ I- NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: SINH HỌC- LỚP 9 PHẦN 1 – LÝ THUYẾT Chương 1 Câu 1: Khái niệm di truyền, biến dị, di truyền học? ý nghĩa của di truyền học? * Di truyền: Là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu. * Biến dị: Là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết. Di truyền và biến dị là hai hiện tượng song song, cùng gắn liền với quá trình sinh sản. * Di truyền học: Là môn khoa học nghiên cứu các quy luật di truyền và biến dị. Nội dung: Gồm các lĩnh vực: Nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế và tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. * Ý nghĩa của di truyền học: + Di truyền học là một ngành mũi nhọn trong sinh học hiện đại. + Hiện nay di truyền học đang phát triển mạnh và đạt được những thành tựu to lớn. + Ví dụ: Trong khoa học chọn giống: giúp nâng cao sản lượng nông nghiệp, ... Trong y học: Phòng chống các bệnh di truyền, chữa trị các bệnh hiểm nghèo, ... Trong công nghệ sinh học hiện đại: nâng cao cuộc sống của người dân, ... Câu 2: Phân biệt phép lai phân tích và phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen? Phương pháp phân tích các thế hệ lai Phép lai phân tích Nội dung + Lai các bố mẹ thuần chủng, khác Là phép lai giữa cá thể mang tính nhau về một hoặc một số cặp tính trang trạng trội cần xác định kiểu gen tương phản. Sau đó theo dõi sự di với cá thể mang tính trạng lặn. 1
  2. truyền của các cặp tính trạng đó trên Nếu kết quả phép lai là đồng tính con cháu của từng cặp bố mẹ. thì cá thể mang tính trạng trội đó + Dùng toán thống kê để phân tích các có kiểu gen đồng hợp, nếu kết quả số liệu thu được. Từ đó rút ra quy luật phép lai là phân tính thì cá thể đó di truyền các tính trạng. có kiểu gen dị hợp. Là phương pháp khoa học nghiên cứu Là phép lai để phát hiện kiểu gen di truyền để phát hiện ra quy luật di của cá thể mang tính trạng trội. Mục đích truyền. P: AA x aa Aa P: Aa x aa Aa : aa Dùng để phát hiện ra quy luật di truyền. Dùng để kiểm tra độ thuần chủng Ý nghĩa của giống. Câu 3: Các khái niệm, thuật ngữ của di truyền học: * Tính trạng: Là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý của một cơ thể. VD: Ở đậu Hà Lan có các tính trạng: thân cao, hạt vàng, vỏ trơn, quả lục, hoa đỏ, ... * Cặp tính trạng tương phản: Là hai trạng thái biểu hiện khác nhau của cùng một loại tính trạng. VD: Hạt trơn và hạt nhăn, thân cao và thân thấp, ... * Giống thuần chủng: Là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống thế hệ trước. (thực tế chỉ nói đến sự thuần chủng về một vài tính trạng nghiên cứu). * Gen (nhân tố di truyền): Là một đoạn của phân tử ADN gồm khoảng 600 đến 1500 cặp nucleotit, có trình tự xác định, có chức năng di truyền nhất định, quy định tính trạng của sinh vật. VD: Gen A quy định tính trạng hạt vàng, gen a quy định tính trạng hạt xanh. * Tính trạng trội: Là tính trạng được biểu hiện cả ở cơ thể đồng hợp và dị hợp. VD: AA, Aa - Hoa đỏ * Tính trạng lặn: Là tính trạng chỉ được biểu hiện ở cơ thể đồng hợp. VD: aa - Hoa trắng * Kiểu hình: là tổ hợp các tính trạng của cơ thể. VD: Đậu Hà Lan có kiểu hình:Hạt vàng, thân cao, vỏ trơn,.. * Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể. 2
  3. VD: Đậu Hà lan có kiểu gen: AaBb * Thể đồng hợp(đồng hợp tử): Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau. VD: AA, aa, BB, bb, ... * Thể dị hợp: Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau. VD: Aa, Bb, ... Câu 4: Các quy luật Menđen? Ý nghĩa * Nội dung qui luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng P. * Kết quả thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng: Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng, tương phản thì F 1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F 2 có sự phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn. * Ý nghĩa của qui luật phân li: + Tương quan trội lặn là hiện tượng khá phổ biến ở cơ thể động vật, thực vật và con người. + Tính trạng trội thường là tính trạng có lợi. Vì vậy trong chọn giống phát hiện tính trạng trội để tập hợp các gen trội quý vào 1 kiểu gen, tạo giống có ý nghĩa kinh tế cao. + Trong sản xuất, để tránh sự phân li tính trạng diễn ra, trong đó xuất hiện tính trạng xấu ảnh hưởng tới phẩm chất và năng suất vật nuôi cấy trồng, người ta phải kiểm tra độ thuần chủng của giống. * Nội dung của qui luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. * Kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng: Khi lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản di truyền độc lập với nhau thì F 2 cho tỷ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỷ lệ của các tính trạng hợp thành nó. * Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập - Quy luật phân li độc lập giải thích được một trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp là do sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhân tố di truyền. Câu 5: Biến dị tổ hợp: 3
  4. * Khái niệm: Là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ (tổ hợp lại vật chất di truyền vốn có – các cặp gen tương ứng ở bố mẹ) làm xuất hiện kiểu hình khác bố mẹ, kiểu hình này được gọi là biến dị tổ hợp. * Nguyên nhân: Biến dị tổ hợp Chính sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu hình khác P. * Đặc điểm: Biến dị tổ hợp xuất hiện: phong phú ở hình thức sinh sản hữu tính là do sự phối hợp của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú hơn ở sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính vì: - Loài sinh sản hữu tính có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp tính trạng trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. - Loài sinh sản vô tính chỉ theo cơ chế nguyên phân, vật chất di truyền được giữ nguyên vẹn như thế hệ xuất phát nên không xuất hiện biến dị tổ hợp. * Ý nghĩa: Biến dị tổ hợp là một trong những nguồn nguyên liệu quan trọng đối với chọn giống và tiến hoá. Chương 2: Câu 6: Nhiễm sắc thể * Nhiễm sắc thể (NST): Là những cấu trúc nằm trong nhân tế bào, có khả năng nhuộm màu bằng thuốc nhuộm có tính chất kiềm. * Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể: Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng. VD: Về số lượng: Tinh Ruồi Đậu Lúa Cải Khoai Giun Loài Người Gà Ngô tinh giấm hà lan nước bắp tây đũa 2n 46 48 78 8 14 20 24 18 48 4 N 23 24 39 4 7 10 12 9 24 2 Bộ NST lưỡng bội Bộ NST đơn bội -Bộ NST là 2n luôn sắp xếp thành từng -Bộ NST là n luôn tồn tại thành nhiều cặp. chiếc riêng lẻ. - Mỗi chiếc hoặc có nguồn gốc từ bố 4
  5. - Mỗi cặp gồm: 1 chiếc có nguồn gốc từ hoặc có nguồn gốc từ mẹ. bố và 1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ. - Chỉ có trong giao tử. - Có trong hầu hết các tế bào bình thường(2n) ngoại trừ giao tử. Câu 7: Cấu trúc và chức năng của Nhiễm sắc thể: * Cấu trúc của nhiễm sắc thể - Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa của phân bào. - Kích thức: Chiều dài từ 0,5 – 50 micromet, đường kính từ 0,2 – 2 micromet. - Hình dạng cơ bản: Hình chữ V, hình móc, hình hạt, hình que, ... - Cấu trúc: ở kì giữa NST gồm 2 cromatit (hai nhiễm sắc tử chị em) gắn với nhau ở tâm động. - Mỗi cromatit gồm 1 phân tử ADN và prôtêin loại histôn. * Chức năng của nhiễm sắc thể - NST là cấu trúc mang gen, trên đó mỗi gen ở một vị trí xác định. Những biến đổi về cấu trúc, số lượng NST đều dẫn tới biến đổi tính trạng di truyền. - NST có bản chất là AND có vai trò quan trọng đối với sự di truyền, sự tự nhân đôi của ADN dẫn tới sự tự nhân đôi của NST nên tính trạng di truyền được sao chép qua các thế hệ tế bào và cơ thể. Câu 8: Chu kì tế bào, nguyên phân, giảm phân. * Chu kì tế bào: Là sự lặp lại vòng đời của mỗi tế bào, có khả năng phân chia bao gồm kì trung gian và thời gian phân bào nguyên nhiễm (nguyên phân). 1. Nguyên phân * Nguyên phân : là hình thức phân chia tế bào có thoi phân bào (xảy ra ở tế bào sinh dưỡng), từ 1 tế bào mẹ tạo ra 2 tế bào con có bộ NST vẫn giữ nguyên như tế bào mẹ ban đầu. a. Kì trung gian - Tế bào lớn lên về kích thước. - Trung tử nhân đôi. - Nhiễm sắc thể ở dạng sợi mảnh. 5
  6. - Cuối kỳ nhiễm sắc thể nhân đôi thành nhiễm sắc thể kép dính nhau ở tâm động. b. Những biến đổi cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân Các kì Những biến đổi cơ bản của NST - Màng nhân biến mất, trung tử tiến về 2 cực tế bào hình thành thoi phân Kì đầu bào. 2n kép - NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt. - Các NST đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động. Kì giữa - Các NST kép đóng xoắn cực đại. 2n kép - Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Kì sau - Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của 4n đơn tế bào. - Màng nhân xuất hiện. - Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần thành chất nhiễm sắc, Kì cuối nằm gọn trong 2 nhân mới. - Tế bào chất phân chia thành 2 tế bào con, mỗi tế bào con có bộ NST 2n đơn. Kết quả Từ một tế bào mẹ ban đầu tạo ra 2 tế bào con có bộ NST 2n giống như tế bào mẹ. c. Ý nghĩa của nguyên phân - Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào và lớn lên của cơ thể, tái tạo lại các mô và cơ quan bị tổn thương. - Nguyên phân duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào, và qua các thế hệ cơ thể đối với sinh vật sinh sản vô tính . 2. Giảm phân * Giảm phân : cũng là hình thức phân chia tế bào có thoi phân bào (xảy ra ở tế bào sinh dục ), gồm 2 lần phân chia liên tiếp nhưng chỉ có 1 lần nhân đôi NST, kết quả từ 1 tế bào mẹ tạo ra 4 tế bào con có bộ NST giảm đi 1 nửa. a. Kỳ trung gian - Tế bào lớn lên về kích thước. - Trung tử nhân đôi. - Nhiễm sắc thể ở dạng sợi mảnh. - Cuối kỳ nhiễm sắc thể nhân đôi thành nhiễm sắc thể kép dính nhau ở tâm động. 6
  7. b. Những biến đổi cơ bản của NST trong quá trình giảm phân Những biến đổi cơ bản của NST ở các kì Các kì Lần phân bào I Lần phân bào II - 2n NST kép xoắn, co ngắn. - NST co lại cho thấy số lượng NST - Các NST kép trong cặp tương kép trong bộ đơn bội. Kì đầu đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể bắt chéo nhau, sau đó lại tách dời nhau. - Các cặp NST kép tương đồng tập - NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt trung và xếp song song thành 2 phẳng xích đạo của thoi phân bào. Kì giữa hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. - Các cặp NST kép tương đồng - Từng NST kép tách ở tâm động Kì sau phân li độc lập và tổ hợp tự do về 2 thành 2 NST đơn phân li về 2 cực cực tế bào. của tế bào. - Hai tế bào mới được tạo thành đều - Các NST đơn nằm gọn trong nhân Kì cuối có bộ NST đơn bội (n NST)kép của các tế bào con mới với số lượng khác nhau về nguồn gốc . là đơn bội (n NST). Từ 1 tế bào mẹ (2n NST) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con Kết quả mang bộ NST đơn bội (n NST). c. Ý nghĩa của quá trình giảm phân: - Đã tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau là cơ sở cho sự xuất hiện biến dị tổ hợp. - Cùng với quá trình thụ tinh giúp duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ cơ thể. - Tạo ra các tế bào con có bộ NST đơn bội và khác nhau về nguồn gốc 3. Những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa Nguyên phân và Giảm phân a. Những điểm giống - Có sự nhân đôi của NST tạo thành NST kép (kì trung gian). - Có sự tập trung của NST ở mặt phẳng xích đạo và phân li về 2 cực của tế bào. - Trải qua các kì phân bào tương tự nhau (kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối) - Có sự biến đổi hình thái NST như đóng xoắn và tháo xoắn. - Kì giữa, NST tập trung ở 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. - Giảm phân 2 có tiến trình giống nguyên phân. 7
  8. b. Khác nhau: Nguyên phân Giảm phân - Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, trong suốt đời - Xảy ra ở TB sinh dục (2n) ở thời kì chín. sống cá thể. - Gồm 1 lần phân bào.. - Gồm 2 lần phân bào liên tiếp. - Từ 1 TB sinh dưỡng ( 2n NST) qua nguyên - Từ 1 TB mẹ (2n NST) qua giảm phân phân hình thành 2TB con có bộ NST giống tế hình thành 4 TB con có bộ NST đơn bội. (n bào mẹ (2n). NST) bằng ½ NST của tế bào mẹ. - Kì giữa, NST tập trung 1 hàng trên mặt - Kì giữa 2, NST tập trung 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. phẳng xích đạo của thoi phân bào. - Không có hiện tượng trao đổi chéo. - Kì đầu 1 có hiện tượng trao đổi chéo. - Kết quả: tạo ra 2 tế bào con với bộ NST - Kết quả: tạo ra 4 tế bào con với bộ NST lưỡng bội 2n. đơn bội n. - Duy trì bộ NST của loài qua các thế hệ tế - Cùng với quá trình thụ tinh giúp duy trì ổn bào, duy trì ổn định bộ NST của loài qua các định bộ NST của loài qua các thế hệ cơ thể thế hệ cơ thể ở các sinh vật sinh sản vô tính. ở các sinh vật sinh sản hữu tính. 4. Thụ tinh * Khái niệm: Là sự kết hợp của 1 giao tử đực và một giao tử cái tạo thành hợp tử. * Bản chất: Là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội hay tổ hợp 2 bộ NST của 2 giao tử đực và cái tạo thành bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử có nguồn gốc từ bố và mẹ. * Ý nghĩa: - Khôi phục bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ cơ thể, làm xuất hiện các BDTH. - Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loài có hình thức sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống và tiến hóa. * Sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân giảm phân và thụ tinh đã duy trì bộ NST đặc trưng của loài giao phối qua các thế hệ cơ thể, đồng thời tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho tiến hoá và chọn giống. Câu 10: Quá trình phát sinh giao tử ở động vật So sánh Quá trình phát sinh giao tử ở động vật ♦ Giống nhau: 8
  9. - Các tế bào mầm (noãn nguyên bào, tinh nguyên bào) đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần. - Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để cho ra giao tử. ♦ Khác nhau Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực - Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể - Tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 2 tinh bào cực thứ 1 (kích thước nhỏ) và noãn bào bậc bậc 2. 2 (kích thước lớn). - Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho 1 thể - Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân cho 2 tinh cực thứ 2 (kích thước nhỏ) và 1 tế bào trứng tử, các tinh tử phát triển thành tinh trùng, đều (kích thước lớn), chỉ có 1 tế bào trứng tham tham gia quá trình thụ tinh gia quá trình thụ tinh - Kết quả: Từ 1 noãn bậc1 giảm phân cho 3 - Kết quả: Từ 1 tinh bào bậc 1 qua giảm phân thể cực và 1 tế bào trứng (n NST). cho 4 tinh trùng (n NST). 3. Vì sao bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại duy trí ổn định qua các thế hệ :vì do sự phối hợp của các quá trình Nguyên phân, Giảm phân và thụ tinh đã duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ. Câu 11: So sánh sự khác nhau Tế bào xôma Giao tử - Là loại tế bào sinh dưỡng. - Là loại tế bào sinh dục. - Bộ NST trong nhân là lưỡng bội. - Bộ NST trong nhân là đơn bội. - Chứa các cặp NST tương đồng. - Chứa 1 NST của cặp tương đồng. - Khác nhau về 2 giới ở cặp NST gới tính - Gồm 2 loại: Trứng và tinh trùng. trong đó. - Tham gia cấu tạo cơ thể. - Có vai trò trong quá trình sinh sản. Trứng Tinh trùng - Là tế bào sinh dục cái (giao tử cái). - Là loại tế bào sinh dục đực (giao tử đực). - Có kích thước lớn (là loại tế bào lớn nhất). - Có kích thước nhỏ (là loại tế bào bé nhất). - Không có khả năng di chuyển. - Có khả năng di chuyển nhờ đuôi. NST giới tính NST thường 9
  10. - Thường tồn tại 1 cặp trong tế bào lưỡng - Thường tồn tại với một số cặp lớn hơn 1 bội. trong tế bào lưỡng bội (n – 1 cặp). - Có thể tồn tại thành cặp tương đồng (XX) - Luôn tồn tại thành cặp tương đồng. hoặc không tương đồng (XY) - Có sự khác nhau giữa đực và cái. - Giống nhau ở cả giới đực và cái - Chủ yếu mang gen quy định đặc điểm giới - Chỉ mang gen quy định tính trạng thường. tính của cơ thể và các tính trạng thường có liên quan, liên kết với giới tính. Câu 12: Cơ chế NST xác định giới tính * Khái niệm: Cơ chế xác định giới tính là sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp lại qua quá trình thụ tinh. * Cơ chế xác định giới tính ở người : - Giới tính ở người được xác định trong quá trình thụ tinh. - Sự tự nhân đôi, phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong các quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh là cơ chế tế bào học của sự xác định giới tính . - Sơ đồ cơ chế NST xác định giới tính ở người: P : (44A+XX) (44A+XY) Nữ Nam GP: 22A + X (22A+X) : ( 22A+Y) F1 : (44A+XX) : (44A+XY) (Gái ) (Trai) * Sinh con trai hay con gái do người mẹ là hoàn toàn sai, Vì: - Ở nữ qua giảm phân cho 1 loại trứng mang NST X - Ở nam qua giảm phân cho 2 loại tinh trùng mang NST X hoặc Y - Nếu tinh trùng X kết hợp với trứng sẽ tạo ra hợp tử mang NST XX -> phát triển thành con gái Nếu tinh trùng Y kết hợp với trứng sẽ tạo ra hợp tử mang NST XY -> phát triển thành con trai => Như vậy sinh con trai hay con gái do tinh trùng người bố quyết định 10
  11. II. BÀI TẬP Bài tập 1:Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp. F 1 thu được toàn đậu thân cao. Cho F 1 tự thụ phấn, xác định tỉ lệ KG và KH ở F 1 và F2. Biết rằng tính trạng chiều cao do một cặp gen qui định. Bài tập 2: Ở cá kiếm, tính trạng mắt đen (quy định bởi gen A) là trội hoàn toàn so với mắt đỏ (quy định bởi gen a). P : Cá kiếm mắt đen x cá kiếm mắt đỏ. -> F1 : 51% cá mắt đen, 49% cá mắt đỏ. Kiểu gen của P trong phép lai trên sẽ như thế nào? Viết sơ đồ lai. Bài tập 3: Ở cà chua, Gen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với a quy định quả bầu dục. Cho cây cà chua quả tròn giao phấn với cây cà chua quả bầu dục, thu được F1 toàn cây quả tròn. Cho cây F1 lai phân tích. Hãy viết sơ đồ lai minh họa và xác định kết quả của phép lai phân tích? Bài tập 4: Có 1 tế bào của người tiến hành nguyên phân 3 lần. Hãy xác định: a. Số tế bào con được tạo ra. b. Số NST có trong tất cả các tế bào con. c. Số NST mà môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân Bài 5: Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Có 5 tế bào của một cơ thể ruồi giấm tiến hành giảm phân. Hãy xác định: a.Số tế bào con được tạo ra? b.Số NST mà môi trường nội bào cung cấp cho giảm phân? c.Số lượng giao tử được tạo ra ------------------------------------------HẾT---------------------------------------- 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2