intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tin học lớp 6 năm 2022-2023 - Trường THCS Phước Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

10
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tin học lớp 6 năm 2022-2023 - Trường THCS Phước Nguyên" là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho giáo viên và học sinh trong quá trình giảng dạy và học tập môn Tin học. Để nắm chi tiết nội dung các câu hỏi mời các bạn cùng tham khảo đề cương được chia sẻ sau đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tin học lớp 6 năm 2022-2023 - Trường THCS Phước Nguyên

  1. THCS PHƯỚC NGUYÊN ĐỀ CƯƠNG GIỮA HỌC KÌ I TIN 6 TỔ LÝ – HÓA – SINH – TIN – CN NĂM HỌC 2022 - 2023 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Hãy chọn đáp án đúng Câu 1. Máy tính kết nối với nhau để: a. Chia sẻ các thiết bị. b. Tiết kiệm điện. c. Trao đổi dữ liệu. d. Thuận lợi cho việc sửa chữa. Câu 2. Phát biểu nào sau đây không phài là lợi ích của việc sử dụng Internet đối với học sinh? a. Giúp tiết kiệm thời gian và cung cấp nhiều tư liệu làm bài tập dự án. b. Giúp nâng cao kiến thức bằng cách tham gia các khoá học trực tuyến. c. Giúp giải trí bằng cách xem mạng xã hội và chơi điện tử suốt cả ngày. d. Giúp mở rộng giao lưu kết bạn với các bạn ở nước ngoài. Câu 3. Internet là mạng: a. Kết nối hai máy tính với nhau. b. Kết nối các máy tính trong một nước. c. Kết nối nhiều mạng máy tính trên phạm vi toàn cầu. d. Kết nối các máy tính trong một thành phố. Câu 4. Một mạng máy tính gồm a. Tối thiểu 20 máy tính được liên kết với nhau b. Tất cả các máy tính, máy in, máy fax,… trong cơ quan c. Hai hoặc nhiều máy tính được kết nối với nhau d. Các máy tính ở gần nhau kết nối với nhau Câu 5. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không phải là lợi ích của việc sử dụng mạng máy tính? a. Giảm chi phí khi dùng chung phần cứng b. Người sử dụng có quyền kiểm soát độc quyền đối với dữ liệu và ứng dụng của riêng họ. c. Giảm chi phi khi dùng chung phần mềm d. Cho phép chia sẻ dữ liệu, tăng hiệu quả sử dụng. Câu 6. Phát biểu nào sau đây không chính xác? a. Mạng không dây thuận tiện cho những người di chuyển nhiều c. Mạng không dây dễ dàng lắp đặt hơn vì không cần khoan đục và lắp đặt đường dây b. Mạng không dây không chỉ kết nối các máy tính mà còn cho phép kết nối các thiết bị khác như điện thoại di động, máy tính bảng, loa…
  2. d. Mạng không dây nhanh và ổn định hơn mạng có dây Câu 7. Dãy bit là gì? a. Là dãy những kí hiệu 0 và 1. b. Là âm thanh phát ra từ máy tính. c. Là một dãy chỉ gồm chữ số 2. d. Là dãy những chữ số từ 0 đến 9. Câu 8. Máy tính sử dụng dãy bit để làm gì? a. Biểu diễn các số. b. Biểu diễn văn bản. c. Biểu diễn hình ảnh, âm thanh. d. Biểu diễn số, văn bản, hình ảnh, âm thanh. Câu 9. Chức năng của bộ nhớ máy tính là gì? a. Thu nhận thông tin. b. Hiển thị thông tin. c. Lưu trữ thông tin. d. Xử lí thông tin. Câu 10.Vật mang tin là? a. Thông tin c. Máy tính b. Dữ liệu d. Phương tiện được dùng để lưu trữ và truyền tải thông tin Câu 11. Phát biểu nào sau đây là đúng về lợi ích của thông tin ? a. Có độ tin cậy cao, đem lại hiểu biết cho con người b. Đem lại hiểu biết cho con người, không phụ thuộc vào dữ liệu c. Có độ tin cậy cao, không phụ thuộc vào dữ liệu d. Đem lại sự hiểu biết và giúp con người có những lựa chọn tốt. Câu 12. Các hoạt động xử lí thông tin gồm a. Đầu vào, đầu ra c. Nghe, nhìn, suy đoán, kết luận b. Thu nhận, xử lí, lưu trữ, truyền d. Mở bài, thân bài, kết luận Câu 13: Em hãy chọn những việc mà em có thể làm với Internet. a. Học ngoại ngữ trực tuyến với người nước ngoài. b. Nghe nhạc, xem phim trực tuyến. c. Chơi đá bóng để nâng cao sức khỏe. d. Tìm kiếm tài liệu học tập. Câu 14. Thông tin là gì? a. Các văn bản và số liệu b. Những gì đem lại hiểu biết cho con người về thế giới xung quanh và về chính bản thân mình. c. Văn bản, Hình ảnh, âm thanh
  3. d. Hình ảnh, âm thanh, tệp tin Câu 15. Phát biểu nào sau đây là đúng? a. Internet là mạng truyền hình kết nối các thiết bị nghe nhìn trong phạm vi một quốc gia b. Internet là một mạng các máy tính liên kết với nhau trên toàn cầu c. Internet chỉ là mạng kết nối các trang thông tin trên phạm vi toàn cầu d. Internet là mạng kết nối các thiết bị có sử dụng chung nguồn điện Câu 16. Phát biểu nào sau đây không phải là đặc điểm của Internet? a. Phạm vi hoạt động trên toàn cầu c. Không thuốc quyền sở hữu của ai b. Có nhiều dịch vụ đa dạng và phong d. Thông tin được cập nhật thường phú xuyên Câu 17. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô thích hợp của bảng sau: Phát biểu Đ/S a. Thông tin trên Internet rất độc hại với học sinh nên cần cấm hs sử S dụng Internet b. Trên Internet có đầy đủ những thứ chúng ta muốn mà không cần Đ phải tìm kiếm bên ngoài Câu 18. Thứ tự các hoạt động của quá trình xử lý thông tin bao gồm những gì? a. Thu nhận, lưu trữ, xử lý và truyển thông tin b. Thu nhận, xử lý, lưu trữ và truyển thông tin c. Thu nhận, xử lý, truyển thông tin và lưu trữa d. Xử lý, thu nhận, lưu trữ và truyển thông tin Câu 19. Máy tính gồm có bao nhiêu thành phần thực hiện các hoạt động xử lý thông tin a. 2 b. 3 c. 4 d. 5 Câu 20. Thông tin khi đưa vào máy tính, chúng đều được biến đổi thành dạng chung đó là: a. Dãy bit b. Văn bản c. Hình ảnh d. Âm thanh Câu 21. Trong các phát biểu về mạng máy tính sau, phát biểu nào đúng? a. Mạng máy tính là các máy tính được kết nối với nhau. b. Mạng máy tính bao gồm: các máy tính, thiết bị mạng đảm bảo việc kết nối, phần mềm cho phép thực hiện việc giao tiếp giữa các máy. c. Mạng máy tính gồm: các máy tính, dây mạng, vỉ mạng
  4. d. Mạng máy tính gồm: các máy tính, dây mạng, vỉ mạng, hub Câu 22. Thông tin trên Internet được tổ chức như thế nào? a. Tương tự như thông tin trong cuốn sách b. Thành từng văn bản rời rạc c. Thành các trang siêu văn bản nối với nhau bởi các liên kết d. Một cách tùy ý. Câu 23. Các thao tác nói, chia sẻ, thông báo, tuyên truyền, biểu đạt, trò chuyện… của con người được xếp vào hoạt động nào trong quá trình xử lí thông tin? a. Thu nhận c. Xử lí b. Lưu trữ d. Truyền Câu 24. Đặc điểm nào sau đây không thuộc về máy tính? a. Thực hiện nhanh và chính xác c. Suy nghĩ sáng tạo b. Lưu trữ lớn d. Hoạt động bền bỉ Câu 25. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô thích hợp của bảng sau: Phát biểu Đ/S a. Máy tính xử lí thông tin nhanh, chính xác hơn con người Đ b. Máy tính có thể thay thế con người ở tất cả các lĩnh vực S Câu 26. Đơn vị đo dung lượng thông tin nhỏ nhất là gì? a. Byte c. Bit b. Digit d. Digital Câu 27. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô thích hợp của bảng sau: Phát biểu Đ/S a. Có thể sử dụng hai kí hiệu 0 và 1 để biểu diễn giai điệu của một Đ bản nhạc b. Không thể sử dụng hai kí hiệu 0 và 1 để biểu diễn một bức ảnh S màu Câu 28. Hình dưới là thuộc tính của tệp lưu trữ trong máy tính. Hãy cho biết dung lượng của tệp? a. 454 bit c. 545 bit b. 454 KB d. 545 KB Câu 29. Một thẻ nhớ 4 GB lưu trữ được bao nhiêu ảnh 512 KB? a. 2000 ảnh c. 8000 ảnh b. 4000 ảnh d. 8.000.000 ảnh Câu 30. Một KB bằng bao nhiêu byte?
  5. A. 1026B. B. 1027B. C. 1024B. D. 1025B. II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1. Em hãy phân loại những công việc sau đây theo các hoạt động của quá trình xử lí thông tin: a) Quan sát đường đi của một chiếc tàu biển. b) Ghi chép các sự kiện của một chuyến tham quan. c) Chuyển thể một bài văn xuôi thành văn vần. d) Thuyết trình chủ đề tình bạn trước lớp. Trả lời: a) Quan sát đường đi của một chiếc tàu biển: hoạt động thu nhận thông tin. b) Ghi chép các sự kiện của một chuyến tham quan: hoạt động lưu trữ thông tin. c) Chuyển thể một bài văn xuôi thành văn vần: hoạt động xử lí thông tin. d) Thuyết trình chủ đề tình bạn trước tập thể lớp: hoạt động truyền thông tin. Câu 2. Hãy hãy quan sát hình và cho biết: a) Tên các thiết bị đầu cuối. b) Tên các thiết bị kết nối. Trả lời: a) Các thiết bị đầu cuối là: Máy tính để bàn, máy quét, máy tính xách tay, điện thoại di động, máy in, máy chủ. b) Các thiết bị kết nối là: bộ chuyển mạch, bộ định tuyến không dây, đường truyền dữ liệu,… Câu 3. Theo em, bệnh “Nghiện Internet” có tồn tại không? Vì sao? Hãy đề nghị một số giải pháp để không rơi vào tình trạng đó? Trả lời
  6. “Nghiện Internet” (tiếng Anh: Internet addiction) là một loại bệnh lí thần kinh gây ảnh hưởng tới sức khoẻ con người, làm sao nhãng học tập, làm việc. 1. Có thể chia ra làm hai loại chủ yếu: nghiện trò chơi và nghiện mạng xã hội. Người bị nghiện Internet có các biểu hiện sau: - Sử dụng Internet quá nhiều, luôn “dính chặt” lấy điện thoại, máy tính. - Sao nhãng học tập, làm việc. - Không thích các hoạt động rèn luyện thể chất, ngày càng ít giao tiếp với mọi người, với cuộc sống bên ngoài. - Nề nếp sinh hoạt bị đảo lộn, thức rất khuya, dậy muộn. - Thay đổi tâm trạng, dễ căng thẳng, bức xúc và thường bứt rứt khi không sử dụng Internet. Hậu quả: Nghiện Internet có thể để lại nhiều di chứng nặng nề về tâm li, thể chất. Người nghiện Internet dễ có thái độ tiêu cực như căng thẳng, tranh cãi, nói dối, thành tích học tập, làm việc kém, tách rời xã hội, mệt mỏi thường xuyên, sức khoẻ giảm sút, không vui vẻ, dễ bị trầm cảm. Nhiều hệ luy khác cũng bắt đầu từ đây. 2. Một số giải pháp để phòng tránh “nghiện Internet" - Hoàn thành tốt việc học tập và giúp bố mẹ làm việc nhà. - Nâng cao nhận thức, hiểu rõ tác hại của bệnh “nghiện Internet”. - Giới hạn thời gian sử dụng Internet (dưới 2 giờ một ngày) với sự cho phép của bố mẹ, hạn chế tiếp xúc với các thiết bị điện tử. - Tích cực tham gia hoạt động ngoài trời, tăng cường rèn luyện thể chất và các hoạt động khác. - Tăng cường giao tiếp trực tiếp với bạn bè, người thân và tham gia sinh hoạt tập thể, cộng đồng. Câu 4. Em hãy lấy ví dụ cho thấy Internet mang lại lợi ích cho việc học tập và giải trí. Trả lời: Internet mang lại lợi ích cho việc học tập và giải trí. Ví dụ: tìm kiếm thông tin, các kiến thức một cách dễ dàng, có thể xem phim, nghe nhạc trực tuyến.. Câu 5. Em hãy giải thích tại sao Internet được sử dụng rộng rãi và ngày càng phát triển? Trả lời: Internet lại sử dụng rộng rãi và ngày càng phát triển bởi vì : + Internet làm cho việc ứng dụng tin học ngày càng phổ biến, đa dạng và phát triển như điều khiển từ xa, chế tạo tên lửa, chữa bệnh, đào tạo từ xa, …
  7. + Thúc đẩy việc truyền bá thông tin và tri thức. + Giúp tăng hiệu quả sản xuất, cung cấp dịch vụ và quản lý. + Thay đổi nhận thức, cách thức tổ chức, vận hành các hoạt động của xã hội cũng như thay đổi phong cách sống của con người. + Giúp thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ các lĩnh vực khoa học công nghệ cũng như khoa học xã hội. + Nó dễ tiếp cận, dễ sử dụng và đáp ứng được nhu cầu tìm kiếm thông tin, giải trí của con người. Ngoài ra, internet cũng có tính cập nhật rất cao, phù hợp với thời điểm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2