intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn GDCD lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:13

9
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh tham khảo "Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn GDCD lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam", tài liệu tổng hợp nhiều câu hỏi bài tập khác nhau nhằm giúp các em ôn tập và nâng cao kỹ năng chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Chúc các em ôn tập hiệu quả và đạt được điểm số như mong muốn!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn GDCD lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2023 -MÔN: GDCD, LỚP:11 Câu 1: Nhà nước thể hiện ý chí, lợi ích và nguyện vọng của nhân dân là nói đến đặc điểm nào dưới đây của Nhà nước ta ? A. Tính giai cấp. B. Tính quần chúng. C. Tính nhân dân. D. Tính xã hội. Câu 2: Công cụ nào dưới đây là hữu hiệu nhất để Nhà nước quản lí xã hội ? A. Kế hoạch. B. Chủ trương. C. Chính sách. D. Pháp luật. Câu 3: Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân. Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về A. một nhóm người. B. người có chức quyền. C. nhân dân.D. số đông. Câu 4: Nhà nước pháp quyền có nghĩa là, mọi hoạt động của các cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội và mọi công dân đều được thực hiện trên cơ sở A. chính sách. B. pháp luật.C. dư luận xã hội. D. niềm tin. Câu 5: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ của A. quần chúng nhân dân. B. những người quản lý. C. giai cấp công nhân. D. giai cấp nông dân. Câu 6: Một trong những nguyên tắc cơ bản để xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân là gì? A. Nhà nước quản lí mọi mặt xã hội. B. Nhân dân làm chủ. C. Quyền lực thuộc về nhân dân. D. Quyền lực tập trung trong tay nhà nước. Câu 7: Nền dân chủ XHCN có cơ sở kinh tế là chế độ công hữu về A. tư liệu sản xuất. B. tài sản công. C. việc làm. D. thu nhập. Câu 8: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp A. tiểu thương. B. công nhân. C. nông dân.D. trí thức. Câu 9: Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là gì? A. Tiếp tục tăng quy mô dân số. B. Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số. C. Tiếp tục tăng chất lượng dân số. D. Tiếp tục giảm cơ cấu dân cư . Câu 10: Việc xuất khẩu lao động sang thị trường Nhật Bản là việc làm thực hiện mục tiêu nào về chính sách giải quyết việc làm? A. Khuyến khích làm giàu theo pháp luật. B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. C. Thúc đẩy phát triển sản xuất và dịch vụ. D. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn. Câu 11: Việc đưa chương trình giáo dục sức khỏe sinh sản vị thành niên vào trong trường học phổ thông, là thể hiện hoạt động giáo dục ý thức thực hiện chính sách A. phát triển. B. dân số. C. xã hội. D. giải quyết việc làm. Câu 12: Nhà nước ta chủ trương khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên nhằm mục đích A. Ngăn chặn việc khai thác các loại tài nguyên B. Cấm các hoạt động khai thác tài nguyên
  2. C. Chấm dứt tình trạng khai thác bừa bãi gây lãng phí D. Giữ gìn, không sử dụng nguồn tài nguyên đất nước Câu 13: Theo em hiện tượng nào sau đây làm ảnh hưởng xấu đến tài nguyên và môi trường? A. Đào đường mắc ống nước. B. Té nước ra mặt đường. C. Trồng cây ở bờ ruộng. D. Chặt cây rừng để đốt than. Câu 14: Bảo vệ tài nguyên môi trường là trách nhiệm của A. Các cơ quan chức năng B. Thế hệ trẻ C. Đảng và nhà nước ta D. Mọi công dân, cơ quan, tổ chức Câu 15: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang bản chất của giai cấp nào sau đây? A. Công nhân. B. Tư sản. C. Địa chủ. D. Nông nô. Câu 16: Nội dung nào sau đây là một trong những chức năng của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam? A. Sùng bái quyền lực cá nhân. B. Bảo vệ địa vị thống trị. C. Đàn áp bóc lột nhân dân. D. Đảm bảo an ninh chính trị. Câu 17: Trong mọi trường hợp, Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam dùng phương tiện chủ yếu nào sau đây để quản lí xã hội? A. Thói quen. B. Tín ngưỡng. C. Pháp luật. D. Tập quán. Câu 18:Tại hội nghị toàn dân,nhân dân biểu quyết công khai về mức đóng góp xây dựng nhà văn hóa của địa phương là thực hiện hình thức dân chủ nào sau đây? A.Trực tiếp. B.Gián tiếp. C.Đại diện. D.Chuyên chế. Câu 19: Tham gia truyền thông về vấn đề sức khỏe sinh sản vị thành niên là công dân thực hiện chính sách nào sau đây? A.An ninh. B.Dân số. C. Đối ngoại. D.Quốc phòng. Câu 20: Quyền nào sau đây thể hiện nội dung dân chủ trong lĩnh vực văn hóa? A. Đăng ký các danh hiệu trong xây dựng địa phương. B. Tham gia quản lý di sản văn hóa của địa phương. C. Được bình bầu danh hiệu gia đình văn hóa. D. Hưởng ứng cuộc thi viết thư UPU 40. Câu 21: Nhà nước tổ chức tốt bộ máy làm công tác dân số từ Trung ương đến cơ sở là thực hiện phương hướng nào sau đây của chính sách dân số? A. Tăng cường công tác quản lí. B. Chia đều mọi nguồn thu nhập. C. Khuyến khích phát triển dân số. D. Phân cấp tầng lớp dân cư. Câu 22: Khôi phục và phát triển các ngành nghề truyền thống là công dân góp phần thực hiện chính sách giải quyết việc làm ở phương hướng nào sau đây? A. Khuyến khích làm giàu theo pháp luật. B.Cung ứng nguồn nhân lực xuất khẩu. C.Thúc đẩy hiện tượng lạm phát. D.Chia đều mọi nguồn thu nhập. Câu 23: Tham gia phong trào lập nghiệp ở địa phương là thanh niên thực hiện chính sách giải quyết việc làm ở phương hướng nào sau đây? A. Khuyến khích làm giàu theo pháp luật. B.Phân bổ ngân sách quốc gia. C.Thúc đẩy xuất khẩu lao động. D.Chủ động khai thác tài nguyên. Câu 24:Việc làm nào sau đây không góp phần xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa? A. Cảnh giác trước âm mưu của kẻ thù. B.Thực hiện tốt pháp luật của Nhà nước. C. Giữ gìn trật tự và an toàn xã hội. D. Xuyên tạc, chống phá chính quyền.
  3. Câu 25: Học sinh tham gia thu dọn rác thải trên bãi biển là góp phần thực hiện phương hướng nào sau đây của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường? A. Chôn lấp chất độc hại vào lòng đất. B. Tuyên truyền ý thức bảo vệ môi trường. C. Chủ động săn bắt độc vật quý hiếm. D. Khai thác cạn kiệt các loại tài nguyên. Câu 26: Việc làm nào sau đây của công dân là thực hiện chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường? A. Tự ý khai thác rừng đầu nguồn. B. Sử dụng nhiều túi ni lông. C. Nhập khẩu động vật chưa kiểm dịch. D. Phân loại rác thải sinh hoạt. Câu 27: Hội đồng nhân dân xã B tổ chức họp để đánh giá hoạt động định kỳ của Ủy ban nhân dân và cán bộ công chức của xã, thông qua cuộc họp này nhiều vấn đề về giải quyết khiếu nại, tố cáo của nhân dân được làm sáng tỏ. Việc làm này thể hiện chức năng nào dưới đây của nhà nước ta A. Tính nhân dân. B. Tính quyền lực. C. Tính dân tộc. D. Bản chất giai cấp công nhân. Câu 28: Chính quyền phường T tổ chức lấy ý kiến của người dân về kế hoạch xây dựng nếp sống văn minh đô thị và phân loại rác thải tại nguồn. Xét về bản chất nhà nước, việc lấy ý kiến của người dân là thể hiện bản chất nào của nhà nước ta?. A. Bản chất giai cấp công nhân.B. Tính nhân dân. C. Tính dân tộc D. Tính Đảng Câu 29: Trong buổi họp thôn, bác A tham gia góp ý kiến về việc xây dựng đường bê tông của thôn mình. Vậy, bác A đã thực hiện hình thức dân chủ nào dưới đây? A. Dân chủ trực tiếp. B. Dân chủ gián tiếp. C. Dân chủ mở rộng. D. Dân chủ đại diện. Câu 30: Trong ngày bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, vì bà K phải điều trị chấn thương cột sống tại bệnh viện nên nhân viên tổ bầu cử là anh A đã tự động viết phiếu bầu thay bà K theo ý của anh và bỏ phiếu bầu đó vào hòm phiếu. Bà K bị vi phạm quyền dân chủ trên lĩnh vực nào của công dân?. A. Văn hóa B. Chính trị C. Xã hội. D. Kinh tế. Câu 31: Doanh nghiệp H kinh doanh mở rộng qui mô sản xuất góp phần giải quyết việc làm cho hàng nghìn lao động, giảm tỉ lệ người thất. Việc làm của doanh nghiệp H đã góp phần thực hiện tốt chính sách nào dưới đây của Đảng và nhà nước A. Giáo dục và đào tạo. B. Chính sách dân số. C. Chính sách giải quyết việc làm. D. Chính sách văn hóa. Câu 32: Tổ chức tốt bộ máy làm công tác dân số từ Trung ương đến cơ sở, tăng cường sự phối hợp giữa các cấp, các ngành đối với công tác dân số là nói đến phương hướng nào của chính sách dân số? A. Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí. B. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục. C. Nâng co hiểu biết của người dân. D. Nhà nước đầu tư đúng mức. Câu 33: Để giảm bớt chi phí trong quá trình sản xuất và tăng lợi nhuận, công ti Y đã thuê một số lái xe vận chuyển rác thải chưa qua xử lí đi tiêu hủy làm ảnh hưởng đến nguồn nước của thành phố. Công ti Y đã không thực hiện nghĩa vụ nào của người sản xuất kinh doanh? A. Bảo vệ môi trường. B. Bảo vệ người tiêu dùng. C. Bảo vệ người lao động. D. Nâng cao sức cạnh tranh.
  4. Câu 34: Sau mỗi buổi học, J lại vào rừng khai thác trái phép gỗ để bán lấy tiền để giúp đỡ gia đình. H đã giới thiệu cho J bán số gỗ khai thác trái phép cho U với giá cao hơn. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm chính sách về bảo vệ môi trường? A. Mình J. B. Bạn J, H và U. C. Bạn U và H. D. Bạn J và H. Câu 35: Anh M đang viết phiếu bầu cử Đại biểu quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp của mình và vợ thì chị N là người trong tổ bầu cử đến hướng dẫn anh M nên gạch tên người này, để lại người kia nhưng anh M không làm theo. Chị G đã quay được clip đó và yêu cầu chị N phải đưa cho 10 triệu đồng nếu không sẽ công khai lên mạng. Lo sợ, chị N đã nhờ anh K khống chế chị G, buộc chị phải xóa clip đó. Trong trường hợp trên, những ai đã thực hiện chưa tốt trách nhiệm của công dân trong việc xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam A. Anh M, chị G và chị N. B. Anh K, chị N và G. C. Anh K và anh M. D. Vợ chồng anh M và chị N. Câu 36: Trước ngày bầu cử ông K bị tai nạn giao thông phải nhập viện, nên không thể tham gia bầu cử được. Trong ngày bầu cử, do muốn có thành tích là hoàn thành sớm công tác bầu cử, ông T tổ trưởng phụ trách tổ bầu cử nơi ông K đăng kí bầu cử đã chỉ đạo ông C mang phiếu bầu cử đến để vợ ông K bầu hộ, do vợ ông K không có ở nhà nên ông C đã tự ý gạch luôn một số người trong phiếu của ông K rồi bỏ vào hòm phiếu. Trong trường hợp trên những ai đã thực hiện chưa đúng quyền bầu cử, ứng cử của công dân A. Ông T, ông C và vợ ông K B. Ông T và vợ ông K. C. Ông C và vợ ông K. D. Ông T và ông CL. Câu 37: Trong cuộc họp với đại diện các hộ gia đình, anh D lên tiếng phản đối mức kinh phí đóng góp xây dựng nhà văn hóa do ông A Chủ tịch xã đề xuất nhưng chị K là thư kí cuộc họp không ghi ý kiến của anh D vào biên bản. Khi bà M phát hiện và phê phán việc này, ông A đã ngắt lời, đuổi bà M ra khỏi cuộc họp. Sau đó, chị G là con gái bà M đã viết bài nói xấu ông A trên mạng xã hội. Những ai dưới đây vi phạm quyền dân chủ trên lĩnh vực chính trị của công dân? A. Ông A và chị G B. Ông A, chị K và chị G C. Ông A và chị K D. Ông A, chị K, chị G và bà M. Câu 38: Tại cuộc họp thôn X để bình xét các lao động đủ điều kiện được nhà nước hỗ trợ đi học nghề. Do đã nhận tiền của anh D từ trước nên ông B trưởng thôn đã đưa D và H vào danh sách được tham gia đợt này. Thấy D và H dù không đủ điều kiện vẫn được tham gia các lớp học nghề miễn phí. T đã làm đơn khiếu nại lên UBND huyện. Sau khi xem xét, ông Q cán bộ phòng lao động thương binh xã hội đã chấp nhận để T được tham gia lớp đào tạo với điều kiện T rút đơn khiếu nại về nhưng anh không đồng ý. Những ai dưới đây đã thực hiện chưa đúng chính sách giải quyết việc làm của nhà nước. A. Anh D, anh H. B. Anh D, anh H, ông B và ông Q. C. Anh D, anh H, ông B và anh T. D. Ông B và ông Q. Câu 39: Anh D và ông H là chủ của hai xưởng sản xuất đồ thủ công mĩ nghệ. Thấy cơ sở của ông H làm ăn phát đạt, anh D thuê anh M tìm hiểu và phát hiện cơ sở của ông H thường xuyên xả chất thải chưa qua xử lý ra môi trường. Biết nước thải của cơ sở mình cũng chưa qua xử lý lại lo sợ bị phát hiện, anh D đã làm đơn tố cáo lên cơ quan chức năng. Sau khi kiểm tra, anh L cán bộ phòng tài nguyên môi trường huyện đã xử phạt hành chính và đình chỉ hoạt động của cơ sở ông H để khắc phục làm ông H rất bực tức. Nhân buổi họp thôn bàn về việc tổ chức lễ hội làng, ông H đã đề nghị anh Y trưởng thôn, gạt vợ và con gái anh D ra khỏi danh sách tham gia đội văn nghệ vì gia đình anh H sinh ba con gái. Những ai dưới đây vi phạm chính sách tài nguyên bảo vệ môi trường
  5. A. Anh D và anh L. B. Ông H và anh Y. C. Ông H và anh L. D. Anh D và ông H. Câu 40: Ông A cán bộ làm công tác lâm nghiệp xã X đã cùng với ông M phó chủ tịch xã lập hồ sơ khống để thu tiền bất chính từ việc hỗ trợ trồng rừng của nhà nước. Thấy gia đình mình nhận hỗ trợ không đúng với quy định, ông H làm đơn tố cáo lên thanh tra Huyện. Sau khi làm việc Đoàn thanh tra phát hiện ngoài việc làm sai hồ sơ, ông M còn tạo điều kiện để công ty do anh D làm giám đốc khai thác trái phép cát trên sông, làm ảnh hưởng nghiêm trọng tới việc sản xuất nông nghiệp của người dân. Những ai dưới đây đã vi phạm chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường. A. Anh D và ông H. B. Ông A, ông M và anh D. C. Anh D và ông M. D. Ông A và anh D. NỘI DUNG: BÀI 11 I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT (4 CÂU) Câu 1: Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là? a. Sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số b. Sớm ổn định quy mô, tốc độ dân số là c. Ổn định tốc độ dân số và cơ cấu dân số d. Ổn định mức sinh tự nhiên Câu 2: Nội dung nào dưới đây là một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số ở nước ta? a. Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí đối với công tác dân số b. Tăng cường bộ máy Nhà nước đối với công tác dân số c. Tiếp tục giảm tốc độ gia tằn dân số d. Phân bố dân số hợp lí Câu 3: Một trong những phương án để nâng cao chất lượng dân số ở nước ta là? a. Nâng cao hiểu biết của người dân về sức khỏe sinh sản b. Nâng cao đời sống của nhân dân c. Nâng cao vai trò của gia đình d. Nâng cao hiểu quả của công tác dân số Câu 4:Một trong những mục tiêu của chính sách giải quyết việc làm ở nước ta là? a. Phát triển nguồn nhân lực b. Thức đẩy phát triển sản xuất, dịch vụ c. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn d. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU (3 CÂU) Câu 5: Đảng và Nhà nước ta đang có chủ trương giảm tốc độ tăng dân số, bởi vì tăng dân số a.ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của nhà nước b. ảnh hưởng đến quá trình công nghiệp hóa đất nước c. ảnh hưởng đến an ninh quốc phòng d. ảnh hưởng đến chính trị, kinh tế của đất nước Câu 6: Kế hoạch hóa gia đình là biện pháp chủ yếu để a. điều chinh số con và khoảng cách sinh con b. lựa chọn tuổi con cho phù hợp c. lựa chọn số con theo mong muốn của vợ chồng d. hạn chế việc sinh con
  6. Câu 7: Gia đình bạn A có hai chị em gái nên bố mẹ bạn muốn có thêm con trai. Theo em, bạn A nên chọn cách ứng xử nào dưới đây để thể hiện trách nhiệm của công dân ? a. Góp ý, động viên bố mẹ chấp hành chính sách dân số là b. Không quan tâm vì đó là chuyện của bố mẹ c. Khuyến khích bố mẹ sinh thêm em d. Thông báo cho chính quyền địa phương III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MỨC ĐỘ VẬN DỤNG THẤP (2 CÂU) Câu 8: Anh T tốt nghiệp đại học nhưng chưa xin được việc làm. Để có thu nhập, anh đã tự tạo việc làm cho mình bằng cách mở cửa hàng kinh doanh đồ ăn, nhưng lại bị bố mẹ anh phản đối. Theo em, anh T nên chọn cách ứng xử nào dưới đây? a. Động viên và giải thích cho bố mẹ hiểu để ủng hộ b. Không quan tâm đến ý kiến của bố mẹ c. Ngưng công việc đó để chờ xin việc theo ngành đã được học d. Tìm việc làm theo yêu cầu của bố mẹ Câu 9: Khi cán bộ dân số đến một gia đình để tuyên truyền về thực hiện kế hoạch hóa gia đình, nhưng họ không quan tâm và không hợp tác. Theo em, cán bộ dân số nên làm theo cách nào dưới đây? a. Vẫn nhiệt tình giải thích, thuyết phục họ hiểu và cộng tác b. Cán bộ dân số đứng dậy và ra về c. Mời gia đình lên Ủy ban nhân dân xã giải quyết d. Phê bình, kỉ luật gia đình đó I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO (1 CÂU) Câu 10: Vợ chồng chị M sinh được hai cô con gái nên chồng chị muốn chị sinh thêm để mong có được cậu con trai. Nhưng chị lại không muốn vì chị cho rằng dù gái hay trai chỉ hai là đủ. Nếu em là chị M, em sẽ chọn cách nào dưới đây? . a.Giải thích cho người chồng hiểu để từ bỏ ý định sinh thêm b. Nhờ bố mẹ giải thích cho chồng hiểu c. Nhờ cán bộ dân số ở địa phương giúp đỡ d. Tìm mọi cách để trì hoãn việc sinh con BÀI 8 I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT (4 CÂU) Câu 1: Nội dung nào dưới đây đúng với một trong các đặc trưng của CNXH ở Việt Nam? A. Do nhân dân làm chủ. B. Do giai cấp công nhân làm chủ. C. Do các dân tộc trong nước làm chủ. D. Do tri thức làm chủ. Câu 2: Hai hình thức quá độ lên chủ nghĩa xã hội được gọi là gì? A. Quá độ trực tiếp và quá độ gián tiếp. B. Quá độ trực tuyến và quá độ gián tiếp. C. Quá độ trực tiếp và quá độ trung gian. D. Quá độ trực tiếp và qua độ trực tuyến. Câu 3: Bàn về CNXH, Chủ nghĩa Mác-Lê-nin khẳng định rằng: “Tất cả các dân tộc đều sẽ đi đến CNXH, đó là điều không thể tránh khỏi” và điều tất yếu phải trải qua một
  7. A. thời kì quá độ. B. thời kỳ trung gian. C. giai đoạn trung gian. D. thời gian quá độ. Câu 4: Nước ta đi lên chủ nghĩa xã hội theo hình thức quá độ nào dưới đây? Câu B đúng A. Gián tiếp. B. Trực tiếp. C. Trung gian. D. Nối tiếp. II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU (3 CÂU) Câu 1: Những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay biểu hiện như thế nào? A. Có những đặc trưng đang hình thành. B. Tất cả đều chưa hình thành. C. Tất cả đều đã hình thành. D. Không thể đạt đến đặc trưng đó. Câu 2: Trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội nước ta cần phải làm gì? A. Từng bước cải tạo các yếu tố của xã hội cũ. B. Xóa bỏ ngay những yếu tố của xã hội cũ. C. Giữ nguyên những yếu tố của xã hội cũ. D. Để cho các yếu tố xã hội tự điều chỉnh. Câu 3: Nội dung nào sau đây không phải là cơ sở để khẳng định tính đúng đắn của thời kỳ quá độ lên CNXH, bỏ qua chế độ tư bản ở nước ta? A. Kinh nghiệm của các nước đi trước. B. Điều kiện lịch sử dân tộc. C. Nguyện vọng của quần chúng nhân dân. D. Xu thế phat triển của thời đại. III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MỨC ĐỘ VẬN DỤNG THẤP (2 CÂU) Câu 1: Đặc điểm kinh tế thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là gì? A. Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần định hướng XHCN. B. Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần. C. Xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa. D. Kinh tế nhà nước giữ vị trí thống trị. Câu 2: Ở nước ta, công dân từ đủ 18 tuổi trở lên được tham gia bầu cử Quốc hội, HĐND các cấp là minh chứng cho đặc trưng A. Nhân dân lao động làm chủ. B. Nhân dân bầu ra người đại diện cho mình. C. Nhân dân thực hiện quyền con người. D. Nhân dân thực hiện quyền công dân. IV. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO (1 CÂU) Câu 1: Đặc trưng nào thể hiện đúng theo Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII? A. Có Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng cộng sản lãnh đạo. B. Do công nhân làm chủ, nhà nước của dân, do dân và vì dân.
  8. C. Là một xã hội dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh. D. Có uy tín trên thế giới, Việt Nam sẵn sàng làm bạn với tất cả các nước trên thế giới BÀI 9 I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT (4/8/12/16 CÂU) Câu1: Công cụ nào dưới đây là hữu hiệu nhất để Nhà nước quản lí xã hội A. Pháp luật B. Kế hoạch C. Chính sách D. Chủ trương Câu 2: Nhà nước pháp quyền có nghĩa là, mọi hoạt động của các cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội và mọi công dân đều được thực hiện trên cơ sở A. Pháp luật B. Chính sách C. Dư luận xã hội D. Niềm tin Câu 3: Chức năng cơ bản của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là A. Tổ chức và xây dựng B. Trấn áp các lực lượng phá hoại C. Giữ gìn chế độ xã hội D.Trừng trị phản động Câu 4: Nhà nước ta kế thừa và pháp huy những truyền thống tốt đẹp của dân tộc thể hiện A. Tính dân tộc của Nhà nước B. Tính giai cấp của Nhà nước C. Tính nhân dân của Nhà nước D. Tính cộng đồng của Nhà nước Câu 5: Chức năng nào dưới đây của Nhà nước ta là căn bản nhất A. Chức năng tổ chức và xây dựng B. Chức năng đảm bảo an ninh chính trị C. Chức năng đam bảo trật tự, an ninh xã hội D. Chức năng tổ chức và giáo dục Câu 6: Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa là trách nhiệm của A. Mọi công dân B. Các cơ quan C. Nhà nước D. Lực lượng vũ trang Câu 7: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước A. Của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân B. Của riêng giaia cấp lãnh đạo C. Của riêng những người lao động nghèo D. Của riêng tầng lớp tri thức Câu 8: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước quản lí mọi mặt của đời sống xã hội A. Bằng pháp luật B. Bằng chính sách C. Bằng đạo đức D. Bằng chính trị Câu 9: Đặc điểm trên lĩnh vực kinh tế thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là gì? a.Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần. b. Xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa. c. Kinh tế nhà nước giữ vị trí thống trị. d. Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần định hướng xã hội chủ nghĩa. Câu 10: Đặc điểm trên lĩnh vực tư tưởng, văn hóa thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là gì? a. Xóa bỏ ngay tư tưởng, văn hóa xã hội cũ. b. Tồn tại nhiều loại, nhiều khuynh hướng tư tưởng khác nhau. c. Đã hình thành xong nền văn hoa xã hội chủ nghĩa. d. Xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa. Câu 11: Đặc điểm trên lĩnh vực xã hội thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là gì? a. Tồn tại giai cấp công nhân và tầng lớp trí thức b. Tồn tại giai cấp công nhân và nông dân c. Tồn tại giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức d. Tồn tại nhiều giai cấp và tầng lớp khác nhau Câu 12: Những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay biểu hiện như thế nào?
  9. a. Có những đặc trưng đã và đang hình thành. b. Tất cả đều đã hình thành. c. Tất cả đều chưa hình thành. d. Không thể đạt đến đặc trưng đó. II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU (3/6/9/12 CÂU) Câu 1: Nhà nước thể hiện ý chí, lợi ích và nguyện vọng của nhân dân là nói đến đặc điểm nào dưới đây? A. Tính nhân dân B. Tính xã hội C. Tính giai cấp D. Tính quần chúng Câu 2: Yếu tố quyết định dẫn đến sự thay đổi của chế độ xã hội này bằng chế độ xã hội khác là yếu tố nào sau đây? a. Lực lượng sản xuất. b. Quan hệ sản xuất. c.Công cụ lao động. d. Phương thức sản xuất. Câu 3: Trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội nước ta cần phải làm gì? a. Từng bước cải tạo các yếu tố của xã hội cũ. b. Xóa bỏ ngay những yếu tố của xã hội cũ. c. Giữ nguyên những yếu tố của xã hội cũ. d. Để cho các yếu tố xã hội tự điều chỉnh. Câu 4: Khẳng định nào dưới đây không đúng về tính nhân dân của Nhà nước ta? A. Nhà nước ta do nhân dân quản lí và ban hành pháp luật B. Nhà nước ta là Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân lập nên C. Nhà nước ta do nhân dân tham gia quản lí D. Nhà nước ta thể hiện ý chí, lợi ích và nguyện vọng của nhân dân Câu 5: Tính dân tộc của Nhà nước ta được thể hiện như thế nào dưới đây? A. Nhà nước chăm lo lợi ích mọi mặt cho các dân tộc ở Việt Nam B. Nhà nước ta là Nhà nước của các dân tộc C. Mỗi dân tộc có bản sắc riêng của mình D. Dân tộc nào cũng có chữ viết riêng Câu 6:Tính nhân dân của Nhà nước ta thể hiện ở việc A. Nhà nước ta là Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân B. Nhà nước ta là Nhà nước của đại gia đình các dân tộc Việt Nam C. Đời sống nhân dân ngày càng tốt hơn D. Nhân dân tích cực lao động vì đất nước Câu 7: Ý kiến nào dưới đây là đúng về trách nhiệm tham gia xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ? A. Mọi công đân đều phải có trách nhiệm tham gia xây dựng và bảo vệ Nhà nước B. Chỉ cán bộ, công chức nhà nước mới có trách nhiemj tham gia xây dựng Nhà nước C. Xây dựng và bảo vệ nhà nước là trách nhiệm của lực lượng công an nhân dân D. Chỉ lực lượng quân đội nhân dân mới có trách nhiệm xây dựng và bảo vệ nhà nước Câu 8: ý kiến nào dưới đây là đúng về trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng Nhà nước A. Học sinh cũng có trách nhiệm xây dựng Nhà nước B. Chỉ cán bộ, công chức Nhà nước mới có trách nhiệm xây dựng Nhà nước C. Xây dựng nhà nước là trách nhiệm riêng của những người có chức quyền D. Xây dựng Nhà nước là tùy vào tính tự giác mỗi người Câu 9: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam do tổ chức nào dưới đây lãnh đạo?
  10. A. Đảng Cộng sản Việt Nam B. Mặt trận Tổ quốc Việt nam C. Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam D. Liên đoàn Lao động Việt Nam III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MỨC ĐỘ VẬN DỤNG THẤP (2/4/6/8 CÂU) Câu 1: Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam giai cấp nào giữ vai trò hạt nhân đoàn kết các giai cấp và tầng lớp khác trong xã hội? a. Công nhân b. Tư sản c. Nông dân d. Địa chủ Câu 2: Nhà nước xuất hiện từ khi A. Mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa được B. Xuất hiện chế độ cộng sản nguyên thủy C. Con người xuất hiện D. Phân hóa lao động Câu 3: Sự thay đổi của các hình thái kinh tế xã hội theo chiều hướng nào? a. Từ thấp đến cao. b. Từ cao đến thấp c. Thay đổi về trình độ phát triển. d. Thay đổi về mặt xã hội. Câu 4: Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi từ chế độ xã hội này bằng chế độ xã hội khác là gì? a. Kinh tế b. Chính trị c. Văn hóa d. Tư tưởng Câu 5: Hành vi nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam? A. Anh C không tố giác tội phạm B. Anh A không vi phạm pháp luật C. B tham gia vào đội dân quân tự vệ của phường D. Bác D tuyên truyền và vận động mọi người trong khu phố thực hiện tốt pháp luật Câu 6: Quá độ lên chủ nghĩa xã hội có bao nhiêu hình thức? a. 2 b. 3 c. 4 d. 5 IV. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO (1/2/3/4CÂU) Câu 1: Hai giai đoạn phát triển của cộng sản chủ nghĩa khác nhau ở yếu tố nào sau đây? a. Sự phát triển của lực lượng sản xuất b. Sự phát triển của khoa học công nghệ.. c. Sự phát triển của trình độ dân trí. d. Sự tăng lên của năng suất lao động. Câu 2: Trên đường đi Minh thấy một người đang cắt trộm dây cáp điện, Minh băng khoăn không biết phải làm gì. Nếu là bạn của Minh, em sẽ khuyên Minh lựa chọn cách nào dưới đây cho phù hợp A. Báo cho công an hoặc ủy ban nhân dân B. Làm ngơ coi như không hay biết C. Xông vào bắt D. Tránh xa để khỏi nguy hiểm Câu 3: Anh A bị một tổ chức chuyên kích động, phá hoại an ninh đất nước mua chuộc và lôi kéo tham gia vào tổ chức đó. Nếu ở trường hợp của anh A, em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp? A. Báo cho cơ quan nhà nước có thảm quyền biết B. Rủ thêm một sso người tham gia C. Lờ đi coi như không biết D. Vui vẻ tham gia vào tổ chức đó Bài 10: NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA THÔNG HIỂU Câu 1: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa mang bản chất của A. giai cấp công nhân.
  11. B. giai cấp nông dân. C. tầng lớp trí thức. D. mọi giai cấp, tầng lớp. Câu 2: Dân chủ xã hội chủ nghĩa gắn liền với A. pháp luật. B. đạo đức. C. phong tục. D. tập quán. Câu 3: Quyền nào dưới đây của công dân là một trong những nội dung của dân chủ trong lĩnh vực chính trị? A. Quyền bầu cử và ứng cử. B. Quyền học tập và sáng tạo. C. Quyền bình đẳng nam nữ. D. Quyền tự do kinh doanh. Câu 4: Quyền nào dưới đây của công dân là một trong những nội dung của dân chủ trong lĩnh vực văn hóa? A. Quyền sáng tác, phê bình văn học, nghệ thuật. B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. C. Quyền được hưởng an toàn xã hội và bảo hiểm xã hội. D. Quyền được thông tin, tự do ngôn luận, tự do báo chí. Câu 5: Quyền lao động của công dân thể hiện dân chủ trong lĩnh vực nào dưới đây? A. Xã hội. B. Kinh tế. C. Chính trị. D. Văn hóa. Câu 6: Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân là một trong những nội dung của dân chủ trong lĩnh vực nào? A. Chính trị. B. Kinh tế. C. Văn hóa. D. Xã hội. Câu 7: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ của A. quần chúng nhân dân lao động. B. cán bộ, công chức nhà nước . C. giai cấp thống trị cầm quyền. D. tầng lớp trí thức xã hội chủ nghĩa. Câu 8: Trong nền dân chủ XHCN, hệ tư tưởng Mác – Lê-nin có vai trò là A. nền tảng tinh thần của xã hội. B. động lực phát triển kinh tế. C. niềm tin tôn giáo của xã hội. D. chiến lược phát triển kinh tế. THÔNG HIỂU Câu 1: So với các nền dân chủ khác thì dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ A. triệt để nhất. B. tuyệt đối nhất. C. phổ biến nhất. D. hiệu lực nhất.
  12. Câu 2: Bản chất giai cấp công nhân của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa thể hiện tập trung nhất ở nội dung nào sau đây? A. Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản. B. Sự hoạt động của tổ chức Công đoàn. C. Giai cấp công nhân làm chủ tư liệu sản xuất. D. Giai cấp công nhân áp đảo trong đời sống xã hội. Câu 3: Một trong những nguyên tắc cơ bản để xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa của dân, do dân và vì dân? A. Quyền lực thuộc về nhân dân. B. Nhân dân được hưởng cuộc sống ấm no, hạnh phúc. C. Nhân dân được tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. Nhân dân được giám sát các hoạt đông của nhà nước. Câu 4: Trong các lĩnh vực của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, việc thực hiện dân chủ trong lĩnh vực nào sau đây mang ý nghĩa cơ bản nhất? A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Xã hội. D. Văn hóa. Câu 5: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa gắn với pháp luật, kỉ luật, kỉ cương nhằm mục đích gì? A. Đảm bảo dân chủ. B. Hạn chế dân chủ. C. Triệt tiêu dân chủ. D. Mở rộng dân chủ. Câu 6: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa chỉ có thể thực hiện trên nền tảng kinh tế như thế nào? A. Nền kinh tế dựa trên chế độ sở hữu toàn dân. B. Nền kinh tế dựa trên chế độ sở hữu tư nhân. C. Nền kinh tế tiên tiến, hiện đại, tự chủ. D. Nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường. VẬN DỤNG Câu 1: Hành vi nào dưới đây không phải là hình thức dân chủ trực tiếp? A. Đại biểu Quốc hội thay mặt nhân dân tham gia xây dựng các đạo luật. B. Nhân dân tham gia thảo luận, góp ý sửa đổi Hiến pháp. C. Nhân dân tham gia giám sát, kiểm tra hoạt động của ủy ban nhân dân xã. D. Ứng cử vào Đại biểu Hội đồng nhân dân phường. Câu 2: Hành vi nào dưới đây thể hiện dân chủ trong lĩnh vực văn hóa? A. Anh X ứng cử vào Hội đồng nhân dân phường. B. Chị B tham gia phê bình văn học nghệ thuật. C. Anh H tham gia đóng góp ý kiến dự thảo luật. D. Chị C phát biểu ý kiến trong cuộc họp cơ quan. Câu 3: Hành vi nào dưới đây ko phải là thể hiện của dân chủ trong lĩnh vực chính trị? A. Người dân ở Bình Thuận tụ tập biểu tình và đập phá để phản đối Luật Đặc khu.
  13. B. Ông Y thay mặt cử tri chất vấn Bộ trưởng Bộ GD&ĐT trong phiên họp Quốc hội. C. Bà X tự đăng ký ứng cử Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam. D. Nhân dân xã X tích cực tham gia đóng góp ý kiến cho Dự thảo sửa đổi Hiến pháp. Câu 4: Anh A tố cáo hành vi tham nhũng của cán bộ, công chức nhà nước là thực hiện hình thức dân chủ nào sau đây? A. Trực tiếp. B.Gián tiếp. C. Tập trung. D.Thống nhất. VẬN DỤNG CAO Câu 1: Thời gian gần đây ở một số địa phương người dân đã tụ tập biểu tình, đập phá để phản đối Dự thảo Luật Đặc khu. Theo em thái độ nào sau đây là đúng về tình trạng trên? A. Phản đối vì đó không phải là biểu hiện đúng đắn của quyền dân chủ. B. Phản đối vì nhân dân không có quyền can thiệp vào công việc của nhà nước. C. Đồng tình vì đó là quyền tự do, dân chủ của nhân dân trong xã hội dân chủ. D. Không quan tâm vì sự việc không liên quan đến lợi ích của mình và gia đình Câu 2: Trong giờ học môn GDCD lớp 11, thầy giáo đưa ra tình huống “Nếu vô tình phát hiện hành vi tham ô, nhũng nhiễu của cán bộ xã ở địa phương mình, em sẽ ứng sự như thế nào cho phù hợp?”. Bạn X cho rằng vấn đề này không liên quan đến mình, tài sản đó không phải của mình nên coi như không biết. Bạn Y thì bảo đó là việc của người lớn, của các cơ quan chức năng nên mình không cần phải làm gì. Bạn M lại chê X và Y không dám đấu tranh với các hành vi sai trái, theo bạn nên đưa lên mạng xã hội để mọi người chia sẻ làm mất mặt vị cán bộ đó cho chừa. Còn theo bạn N để bảo vệ tài sản nhà nước và phát huy quyền dân chủ của mình thì nên viết đơn tố cáo với cơ quan chức năng. Theo em ý kiến của ai đúng? A. Bạn X. B. Bạn Y. C. Bạn M. D. Bạn N.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2