Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 - Trường THCS Ngô Sĩ Liên, Bà Rịa - Vũng Tàu
lượt xem 4
download
Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 - Trường THCS Ngô Sĩ Liên, Bà Rịa - Vũng Tàu” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề cương ôn tập.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 - Trường THCS Ngô Sĩ Liên, Bà Rịa - Vũng Tàu
- UBND THÀNH PHỐ VŨNG TÀU TRƯỜNG THCS NGÔ SĨ LIÊN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ II MÔN GDCD KHỐI 7 Năm học: 2022-2023 Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Trong những tình huống dưới đây, tình huống nào không tạo căng thẳng cho con người? A. Bị đe dọa trên không gian mạng. B. Bố mẹ thường xuyên cãi nhau. C. Bị mắc bệnh hiểm nghèo. D. Bạn bè rủ đi đá bóng Câu 2. Sự thiếu hụt kĩ năng sống, thiếu sự trải nghiệm, thích thể hiện bản thân, tính cách nông nổi, bồng bột thuộc nhóm nguyên nhân nào dẫn đến bạo lực học đường? A. Trực tiếp. B. Gián tiếp. C. Khách quan. D. Chủ quan. Câu 3. Trong lớp, em bị lôi kéo để tẩy chay một bạn khác giới vì bạn ấy có nhiều điểm khác biệt với mọi người (chiều cao, cân nặng,...). Em sẽ làm gì trong trường hợp này? A. Mặc kệ. B. Tham gia cùng. C. Từ chối tham gia, khuyên nhủ các bạn từ bỏ ý định, báo cáo thầy cô nếu nó vẫn xảy ra. D. Đứng xem và hùa theo cỗ vũ Câu 4. Khi rơi vào trạng thái căng thẳng quá mức, chúng ta nên: A. Âm thầm chịu đựng, không tâm sự với ai. B. Tìm kiếm sự hỗ trợ từ người khác, nhất là người thân. C. Sống khép kín, không trò chuyện với mọi người. D. Xa lánh bạn bè, người thân. Câu 5. Nếu nhìn thấy tình trạng các bạn học sinh đang đánh nhau, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây? A. Không làm gì cả vì đó không phải việc của mình B. Lấy điện thoại quay clip rồi tung lên fakebook. C. Reo hò, cổ vũ các bạn tiếp tục đánh nhau. D. Nhanh chóng báo cho những người lớn, bố mẹ hoặc thầy cô để ngăn chặn, xử lí Câu 6. Cho các dữ liệu sau: (1) Đánh giá kết quả đạt được. (2) Xác định nguyên nhân gây căng thẳng.
- (3) Thực hiện các giải pháp khả thi. (4) Đề ra các biện pháp giải quyết. (5) Chọn lọc các giải pháp khả thi. Hãy sắp xếp các dữ liệu trên theo trình tự các bước ứng phó tích cực khi gặp căng thẳng? A. (2) => (4) => (5) => (3) => (1). B. (4) => (1) => (2) => (3) => (5). C. (3) => (1) => (4) => (2) => (5). D. (5) => (4) => (3) => (1) => (1). Câu 7. Khi trở thành mục tiêu bị bạo lực học đường, em cần làm gì? A. Báo cáo thầy, cô giáo để kịp thời xử lí. B. Gọi phụ huynh lên giải quyết với những bạn kia. C. Rủ anh, chị, bạn bè đánh nhau với mấy bạn kia. D. Chịu đựng hành vi bạo lực học đường của những bạn kia. Câu 8. Một trong những biện pháp ứng phó tích cực khi gặp căng thẳng là: A. Thường quyên tập luyện thể dục thể thao. B. Tách biệt, không trò chuyện với mọi người. C. Âm thầm chịu đựng những tổn thương tinh thần. D. Lo lắng, sợ hãi không dám tâm sự với ai. Câu 9. Phương án nào sau đây không thuộc nguyên nhân khách quan dẫn đến bạo lực học đường? A. Thiếu sự quan tâm, giáo dục của gia đình. B. Tính cách nông nổi, bồng bột. C. Gia đình bỏ bê, không quan tâm. D. Tác động tiêu cực từ môi trường xã hội. Câu 10. Gia đình T có hoàn cảnh khó khăn trong lớp. T thường xuyên không tham gia các hoạt động ngoại khóa, các buổi đi chơi cùng các bạn được. Đó là lí do, T thường xuyên bị bạn bè cô lập, bắt nạt. Mỗi lần như vậy, em khóc rất nhiều nhưng không chia sẻ được với ai. Lâu dần, T cảm thấy lo lắng, rụt rè khi tiếp xúc cùng người khác. Nếu là bạn của T, em sẽ làm gì? A. Thường xuyên động viên, trò chuyện, giúp đỡ T. Đồng thời, nhắc nhở các bạn khác không nên có hành vi ứng xử thiếu tôn trọng với T nếu không sẽ báo giáo viên. B. Mặc kệ không quan tâm. C. Giúp T cùng tìm cách để đối phó với nhóm bạn bằng bạo lực D. Tham gia cùng các bạn khác bắt nạt T. Câu 11. Phương án nào sau đây không thuộc nội dung phòng, chống bạo lực học đường mà pháp luật nước ta quy định?
- A. Nhà trường, cha mẹ có trách nhiệm giáo dục học sinh về phòng, chống bạo lực học đường. B. Không được xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể giáo viên. C. Không được đánh nhau, gây rối trật tự, an ninh trong nhà trường. D. Không được quay cóp, mở tài liệu trong giờ kiểm tra. Câu 12. Phương án nào dưới đây là biểu hiện của căng thẳng? A. Dễ cáu gắt, tức giận. B. Cơ thể tràn đầy năng lượng. C. Luôn cảm thấy vui vẻ. D. Thích trò chuyện cùng mọi người. Câu 13. Tuyên truyền về bạo lực học đường là trách nhiệm của A. Nhà trường. B. Mỗi học sinh, gia đình, nhà trường và xã hội. C. Nhà trường và xã hội. D. Gia đình và nhà trường. Câu 14. Tình huống gây căng thẳng là những tình huống tác động và gây ra các ảnh hưởng có tính chất như thế nào về thể chất và tinh thần của con người? A. Tiêu cực. B. Tích cực. C. Không xác định. D. Có cả mặt tích cực và tiêu cực. Câu 15. Tình huống nào dưới đây có thể gây căng thẳng cho con người? A. Đi chơi cùng với nhóm bạn thân. B. Được bố mẹ đưa đi chơi công viên. C. Kết quả học tập không như ý muốn. D. Được tặng quà Câu 16. Tình huống gây căng thẳng là những tình huống tác động và gây ra các ảnh hưởng tiêu cực về A. Tài sản cá nhân của con người. B. Thể chất và tinh thần của con người. C. Tinh thần của mỗi người. D. Thể chất của con người. Câu 17. Trên đường đi học về, có một nhóm bạn cùng trường quây xung quanh em để dọa nạt và có ý định đánh em. Trong trường hợp này em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp? A. Liều mình, kiên quyết chống trả đến cùng. B. Đứng nguyên cam chịu bạo lực từ các bạn vì sợ. C. Tìm xung quanh xem có vũ khí nào để chống trả. D. Bình tĩnh, tìm cơ hội thoát ra hoặc kêu gọi sự giúp đỡ. Câu 18. Ngoài việc học ở trường, K phải thường xuyên đi học ở trung tâm. Việc phải học quá nhiều đã khiến K thấy mệt mỏi. Kì kiểm tra tới, lượng kiến thức cần ôn tập nhiều hơn khiến K càng căng thẳng đau đầu, chán ăn, mất ngủ và kết quả học tập giảm sút. K đã rơi vào trạng thái nào sau đây?
- A. Tâm lí căng thẳng B. Bị bạo hành. C. Tâm lí bi quan. D. Bị bạo lực gia đình. Câu 19. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tác hại của bạo lực học đường? A. Gây ra tổn thương về thân thể và tâm lý của nạn nhân B. Tạo ra sự phát triển nhân cách lệch lạc trong học sinh, sinh viên C. Làm giảm sút kết quả học tập của học sinh và ảnh hưởng tới giáo dục của nhà trường D. Bạo lực học đường là tất yếu của lứa tuổi học sinh. Câu 20. Bố mẹ A dạo này hay cãi vã, bất hòa, có lúc còn nghe bố mẹ nói sẽ li hôn. A cảm thấy rất buồn, lo sợ và bất an, không biết gia đình mình sẽ ra sao, hai anh em sẽ thế nào. Mỗi khi như vậy, A lại vùi đầu vào xem phim hoặc chơi trò chơi điện tử để né tránh cảm xúc của mình, khiến kết quả học tập sa sút. Trong tình huống này bạn A chưa biết cách A. Ứng phó với tâm lí căng thẳng. B. Sống tự lập. C. Ứng phó với bạo lực học đường. D. Tôn trọng sự thật. Câu 21. Hành hạ, ngược đãi, đánh đập, xâm hại thân thể, sức khoẻ và các hành vi khác cố ý gây tổn thất về thể chất của người khác được gọi là A. Bạo lực trực tuyến. B. Bạo lực tài chính. C. Bạo lực về tinh thần. D. Bạo lực về thể chất. Câu 22. Khi thấy bạn thân của mình bị tâm lí căng thẳng về học tập. Em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây? A. Động viên bạn suy nghĩ tích cực sẽ vượt qua được mọi khó khăn. B. Làm bài cho bạn để bạn không phải căng thẳng. C. Kệ bạn, thân ai người ấy lo. D. Cho bạn chép bài khi đến giờ kiểm tra. Câu 23. Để phòng ngừa bạo lực học đường, mỗi học sinh cần: A. Đua đòi tham gia vào các trò chơi mang tính bạo lực và các tệ nạn xã hội. B. Sử dụng bạo lực để giải quyết những khúc mắc, xích mích trong nhà trường. C. Có lối sống lành mạnh tránh xa phim ảnh, trò chơi bạo lực và các tệ nạn xã hội. D. Sử dụng hình thức răn đe, bạo lực đối với những hành vi sai trái trên ghế nhà trường. Câu 24. Khi những căng thẳng vượt quá ngưỡng chịu đựng của con người thì sẽ gây ra ảnh hưởng nào sau đây? A. Rèn luyện khả năng chịu đựng trước những khó khăn cuộc sống. B. Bị bạn bè chê cười vì không biết cách ứng phó
- C. Khiến con người luôn lạc quan, yêu đời. D. Con người rơi vào trạng thái mệt mỏi cả về thể chất và tinh thần. Câu 25. Trong bạo lực học đường không bao gồm hình thức nào sau đây? A. Các hành vi bạo lực trực tuyến. B. Các hành vi bạo lực vật chất. C. Các hành vi bạo lực thể chất. D. Các hành vi bạo lực tinh thần. Câu 26. Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của căng thẳng? A. Tinh thần phấn khởi, vui tươi. B. Cảm thấy chán nản, lo lắng, khó chịu, buồn bã… C. Luôn thực hiện đúng những gì mình đã hứa. D. Đến đúng hẹn, không để người khác chờ đợi. Câu 27. Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề bạo lực học đường? A. Những người gây ra bạo lực học đường không phải chịu trách nhiệm hình sự. B. Bạo lực học đường chỉ diễn ra trong môi trường lớp học, không gây hậu quả. C. Đối với gia đình, bạo lực học đường có thể gây ra không khí căng thẳng, bất an. D. Người gây ra bạo lực học đường chỉ có thể bị tổn thương về thể chất. Câu 28. H được phân công đại diện lớp lên giới thiệu sách trước toàn trường vào sáng thứ 2. H cảm thấy rất lo lắng, căng thẳng khi phải đứng trước toàn trường. Nếu là bạn của H, em nên làm gì? A. Cổ vũ bạn, khuyên bạn đừng căng thẳng vì bạn đã chuẩn bị rất kĩ rồi. B. Khuyên H nên từ chối nhận nhiệm vụ C. Không quan tâm vì đó không phải việc của mình D. Mặc kệ để H tự lo vì không biết nên khuyên bạn điều gì Câu 29. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tác hại của tâm lý căng thẳng? A. Tác động xấu đến sức khỏe. B. Gây nên những rối loạn về mặt tinh thần. C. Ảnh hưởng đến mối quan hệ với mọi người. D. Quyết tâm vượt qua khó khăn trở ngại. Câu 30. Là một người học sinh, em cần làm gì để tránh bạo lực học đường? A. Xa lánh, tránh tiếp xúc với bạn bè và mọi người xung quanh. B. Sống vì cái tôi, luôn đặt lợi ích của bản thân lên trên mọi người. C. Thường xuyên xem những phim ảnh, trò chơi bạo lực và các tệ nạn xã hội. D. Có lối sống lành mạnh tránh xa phim ảnh, trò chơi bạo lực và các tệ nạn xã hội.
- Câu 31. Trong giờ ra chơi, bạn T gặp bạn Q và có hành vi đe dọa, hẹn gặp bạn Q cuối giờ học ở ngoài nhà trường để giải quyết mâu thuẫn. Trong trường hợp này, nếu là Q em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây? A. Báo với thầy, cô giáo để có biện pháp ngăn chặn, xử lí kịp thời. B. Mặc kệ, không quan tâm đến lời nói của bạn. C. Rủ thêm một số bạn đi cùng để hỗ trợ khi gặp T. D. Một mình đến gặp T để giải quyết bằng bạo lực. Câu 32. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống “Bạo lực học đường là hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập; (1)………. thân thể, sức khỏe; lăng mạ, xúc phạm (2)………; cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý khác gây tổn hại về thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong (3)……….” A. (1) xâm hại; (2) cha mẹ, người thân; (3) trường học. B. (1) làm tổn thương; (2) danh dự, nhân phẩm; (3) trường học. C. (1) xâm hại; (2) danh dự, nhân phẩm; (3) cơ sở giáo dục. D. (1) tác động đến; (2) cha mẹ, người thân; (3) cơ sở giáo dục. Câu 33. Phương án nào dưới đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến trạng thái căng thẳng ở con người? A. Tác động tiêu cực từ môi trường sống (thời tiết, tiếng ồn,ô nhiễm). B. Sự kì vọng quá lớn của mọi người so với khả năng của bản thân. C.Thiếu kĩ năng ứng phó với căng thẳng trong cuộc sống. D. Gặp khó khăn trắc trở, thất bại, biến cố trong đời sống. Câu 34. Nhận định nào sau đây là sai? A. Bạo lực học đường là một tình trạng xấu cần phải ngăn chặn trong môi trường giáo dục. B. Mỗi học sinh cần cho trang bị cho mình hiểu biết về bạo lực học đường và cách phòng chống nó. C. Bạo lực học đường là lẽ tất nhiên thường xảy ra trong môi trường giáo dục. D. Khi phát hiện tình hành vi liên quan đến bạo lực học đường cần nhanh chóng báo cáo tới giáo viên. Câu 35. T là nữ sinh lớp 7A, bạn nổi tiếng ngoan, xinh xắn và học giỏi. Khi tham gia hoạt động ngoại khóa, T bị K (một bạn nam lớp 9C) trêu ghẹo và có những hành vi đụng chạm vào cơ thể. Sự việc khiến T vô cùng xấu hổ và sợ hãi. Theo em, trong trường hợp trên, bạn học sinh nào có hành vi bạo lực học đường? A. Bạn T. B. Bạn K. C. Cả hai bạn T và K. D. Không có bạn học sinh nào.
- Câu 36. Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của bạo lực học đường? A. Ông K đánh con vì trốn học để đi chơi game. B. Cô giáo phê bình P vì thường xuyên đi học muộn. C. Bạn A nhắc nhở bạn Q không nên nói chuyện trong giờ học. D. Bạn T đe dọa sẽ đánh bạn M vì không cho mình chép bài. Câu 37. Khi bị bạo lực học đường chúng ta có thể gọi tới số điện thoại đường dây nóng bảo vệ trẻ em là A. 110. B. 111. C. 112. D. 113. Câu 38. Đâu không phải là biểu hiện của bạo lực học đường? A. C đã nhiều lần gây gổ đánh nhau và đánh bạn cùng lớp làm cho bạn bị thương. B. H bị các bạn cùng lớp cô lập, nói xấu, ghép ảnh chế giễu khiến cho H vô cùng tự ti. C. N trêu chọc Q khiến cho Q cảm thấy mất thể diện, Q thì vì bạn trêu chọc mà đã đánh N. D. S luôn vui vẻ, hòa đồng với bạn bè và mọi người xung quanh. Câu 39. Để phòng tránh bạo lực học đường, pháp luật nước ta không cấm hành vi nào dưới đây? A. Gây rối trật tự, an ninh nơi công cộng. B. Bình luận đúng về nội dung bài viết trên mạng xã hội. C. Đánh người, đe dọa đánh người. D. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm bạn bè. Câu 40. Đâu không phải tác hại của bạo lực học đường A. Hình thành thói hung hăng, tính cách không tốt cho cho trẻ. B. Gây tổn hại, ảnh hưởng về sức khỏe, về tâm lí cho người bị hành hung C. Gây bất hòa, chia rẽ các mối quan hệ trong gia đình. D. Nâng cao tinh thần đoàn kết giữa các thành viên trong nhóm. Câu 41. Để phòng tránh bạo lực học đường, chúng ta nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây A. Giữ im lặng khi bị bạo lực học đường. B. Kết bạn với những người bạn tốt. C. Ở lại nơi có nguy cơ xảy ra bạo lực. D. Tỏ thái độ tiêu cực với bạn bè. Câu 42. Phương án nào dưới đây là nguyên nhân khách quan dẫn đến trạng thái căng thẳng ở con người? A. Suy nghĩ tiêu cực của bản thân. B. Thiếu kĩ năng ứng phó với căng thẳng.
- C. Tự tạo áp lực cho bản thân. D. Áp lực học tập, thi cử. Câu 43. Trong giờ học em vô tình nghe thấy bạn T và bạn M bàn nhau sau giờ học sẽ đón đầu đánh P khi đi học về. Trong trường hợp này em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây? A. Làm ngơ vì không liên quan đến bản thân. B. Rủ các bạn khác trong lớp cùng đi xem đánh nhau. C. Báo với thầy, cô giáo để có biện pháp ngăn chặn, xử lí kịp thời. D. Khi về sẽ chạy lại đánh nhau với những người kia để bảo vệ bạn. Câu 44: Khi đối diện với các hành vi bạo lực học đường, học sinh không nên thực hiện hành vi nào dưới đây? A. Nhanh chóng rời khỏi vị trí. B. Tìm cách thoát khỏi tình huống nguy hiểm. C. Kịp thời nhờ sự giúp đỡ của người khác. D. Gọi bạn bè đến đánh lại. Câu 45. Khi chứng kiến bạo lực học đường, chúng ta nên thực hiện hành vi nào sau đây? A. Quay lại clip để tung lên mạng xã hội. B. Lôi kéo nhiều người khác cùng tham gia. C. Thông báo sự việc cho gia đình, thầy cô. D. Reo hò, cổ vũ hành vi bạo lực học đường. Câu 46. Cách ứng phó nào dưới đây là phù hợp với quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực học đường? A. Rủ bạn bè, người thân cùng đánh lại đối phương để giải quyết mâu thuẫn. B. Livestream nói xấu người khác khi mình bị xúc phạm trên mạng xã hội. C. Gọi đến số điện thoại của phòng tư vấn tâm lí học đường hoặc số 111. D. Bao che, dung túng cho người thực hiện hành vi bạo lực học đường. Câu 47. Một anh học lớp trên, rủ em cùng “xử lí” một nhóm bạn khác đã “chơi trội” sau buổi thi văn nghệ toàn trường. Em sẽ làm gì trong tình huống này? A. Mặc kệ, không quan tâm đến B. Từ chối và khuyên anh hãy từ bỏ ý định. Nếu không khuyên được thì báo thầy, cô giáo. C. Đi rủ thêm bạn bè cùng tham gia đánh nhau D. Hứa sẽ tham gia cỗ vũ và quay video đăng mạng xã hội Câu 48. Việc phòng, chống bao lực học đường được quy định trong văn bản pháp luật nào dưới đây A. Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015. B. Bộ luật hình sự năm 2015. C. Bộ luật tố tụng hình dân năm 2015. D. Bộ luật lao động năm 2020.
- Câu 49. Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về vấn đề ứng phó với bạo lực học đường? A. Phòng, chống bạo lực học đường là trách nhiệm của mọi cá nhân. B. Chỉ có lực lượng công an mới có thể giải quyết bạo lực học đường. C. Mọi mâu thuẫn chỉ có thể được giải quyết bằng bạo lực. D. Giáo dục học sinh là trách nhiệm của riêng nhà trường. Câu 50. Bố mẹ C thường xuyên vắng nhà vì công việc bận rộn, không chăm sóc và quan tâm C. Do đó, C kết bạn với các đối tượng xấu và nhiều lần tụ tập gây gổ đánh nhau. Một lần, C cho rằng bạn học cùng lớp nói xấu mình nên đã dẫn người chặn đường đánh khiến bạn đó bị thương nặng. Trong trường hợp trên, nguyên nhân khách quan nào dẫn đến hành vi bạo lực học đường của bạn C? A. Đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh. B. Bạn C nghiện game bạo lực. C. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình. D. Tính cách nông nổi, bồng bột của bạn C. Vũng Tàu, Ngày 28 tháng 02 năm 2023 Ban duyệt đề cương Người ra đề cương Cao Thị Nhàn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 6 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
2 p | 258 | 21
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
3 p | 175 | 12
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Địa lí 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 362 | 8
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
5 p | 86 | 7
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
4 p | 183 | 5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
4 p | 125 | 4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
3 p | 106 | 4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Địa lí 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 136 | 4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
2 p | 94 | 4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 133 | 4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Toán 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
3 p | 131 | 4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 89 | 3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 6 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
2 p | 117 | 3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
3 p | 108 | 3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
2 p | 96 | 3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 127 | 3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 106 | 3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
2 p | 54 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn