
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc
lượt xem 1
download

Tham khảo “Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc” để bổ sung kiến thức, nâng cao tư duy và rèn luyện kỹ năng giải đề chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì sắp tới các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ II LỚP 10 NĂM HỌC 2024 – 2025 A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG Bài 1: Phản ứng oxi hoá khử Số oxi hoá - Hiểu được khái niệm và xác định được số oxi hoá của nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất và ion Phản ứng oxi hoá khử - Hiểu được khái niệm và ý nghĩa của phản ứng oxi hoá khử. - Mô tả được một số phản ứng oxi hoá - khử quan trọng gắn liền với cuộc sống - Xác định được chất khử, chất oxi hoá, quá trình khử và quá trình oxi hoá - Cân bằng được phản ứng oxi hoá - khử bằng phương pháp thăng bằng electron. Bài 2: Năng lượng hoá học Phản ứng toả nhiệt, phản ứng thu nhiệt - Hiểu khái niệm và dự đoán được phản ứng toả nhiệt, phản ứng thu nhiệt. - Hiểu được ý nghĩa của dấu và giá trị biến thiên enthalpy. Biến thiên enthalpy của phản ứng - Biết được điều kiện chuẩn của phản ứng. - Hiểu khái niệm phương trình nhiệt hoá học, biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn, biến thiên enthalpy chuẩn. - Biết cách tính biến thiên enthalpy chuẩn dựa vào biến thiên enthalpy tạo thành và năng lượng liên kết. Bài 3: Tốc độ phản ứng hoá học - Hiểu khái niệm tốc độ phản ứng – Viết được biểu thức tốc độ phản ứng theo hằng số tốc độ phản ứng và nồng độ - Từ biểu thức tốc độ phản ứng theo hằng số tốc độ phản ứng và nồng độ, nêu được ý nghĩa hằng số tốc độ phản ứng. - Vận dụng được kiến thức tốc độ phản ứng hoá học vào việc giải thích một số vấn đề trong cuộc sống và sản xuất B. CẤU TRÚC ĐỀ THI Trắc nghiệm: 7 điểm (Nhiều lựa chọn (12) – Đúng sai (2) – Trả lời ngắn (4)) Tự luận: 3 điểm (2-3 câu) C. CÂU HỎI ÔN TẬP I. Phần tự luận Câu 1. Cho potassium iodide (KI) tác dụng với potassium permanganate (KMnO4) trong dung dịch sulfuric acid (H2SO4) thu được 3,02 gam manganese (II) sulfate (MnSO4), I2 và K2SO4. a) Tính số gam iodine (I2) tạo thành. b) Tính khối lượng potassium iodide (KI) đã tham gia phản ứng. Câu 2. Hàm lượng iron (II) sulfate được xác định qua phản ứng oxi hóa – khử với potassium permanganate: FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 ® Fe2 (SO4 )3 + K 2SO4 + MnSO4 + H2O a) Lập PTHH của phản ứng theo pp thăng bằng electron. Chỉ rõ chất khử, chất oxi hóa. b) Tính thể tích KMnO4 0,02M để phản ứng vừa đủ 20 mL dung dịch FeSO4 0,1M.
- xt, t° Câu 5. Xét phản ứng trong giai đoạn đầu của quá trình Ostwald: NH3 + O2 ¾¾¾ NO + H2O. ® Trong công nghiệp, cần trộn 1 thể tích khí ammonia với bao nhiêu thể tích không khí để thực hiện phản ứng trên? Biết không khí chứa 21% thể tích oxygen và các thể tích khi đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm). to Câu 4. Cho phản ứng: 4HCl (g) + O2 (g) ¾¾ 2Cl2 (g) + 2H2O (g) ® Chất H-Cl O=O Cl-Cl O-H Eb (kJ/mol) 427 498 243 467 Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên tính theo năng lượng liên kết là bao nhiêu? Phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Câu 5. Giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn: Liên kết C-H C-C C=C Eb (kJ/mol) 418 346 612 Biến thiên enthalpy của phản ứng C3H8 (g) ¾¾ CH4 (g) + C2H4 (g) có giá trị là bao nhiêu? Phản ứng toả ® nhiệt hay thu nhiệt? Câu 6. Cho phương trình nhiệt hoá học sau: Zn(s) + CuSO4 (aq) ¾¾ ZnSO4(aq) + Cu(s) ® D r H o = -231,04 kJ 298 a) Vẽ sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng. b) Tính lượng nhiệt toả ra khi dùng 13 g Zn phản ứng vừa đủ với dung dịch CuSO4. Câu 7. Ở điều kiện chuẩn, cần phải đốt cháy hoàn toàn thể tích V L (lít) acetylene C2H2(g) để cung cấp nhiệt cho phản ứng tạo 1 mol Na2CO3(s) bằng cách nung NaHCO3(s). Giả thiết hiệu suất các quá trình đều là 100%. Giá trị của V là bao nhiêu? Bảng Enthalpy tạo thành chuẩn của một số chất Chất D f H o (KJ/mol) 298 Chất D f H o (KJ/mol) 298 Chất D f H o (KJ/mol) 298 Na2CO3(s) –1 130,70 NaHCO3(s) –950,80 CO2(g) –393,50 C2H2(g) 227,40 H2O(l) –285,84 O2(g) Đoán xem Câu 8. Dữ liệu thí nghiệm của phản ứng: SO2Cl2 (g) ® SO2 (g) + Cl2 (g) được trinh bày ở bảng sau: Nồng độ (M) SO2Cl2 SO2 Cl2 Thời gian (phút) 0 1,00 0 0 100 ? 0,13 0,13 200 0,78 ? ? (a) Tính tốc độ trung binh của phản ứng theo SO2Cl2 trong thời gian 100 phút. (b) Sau 100 phút, nồng độ của SO2Cl2 còn lại là bao nhiêu? (c) Sau 200 phút, nồng độ của SO2 và Cl2 thu được là bao nhiêu? Câu 9. Trong quá trình tổng hợp nitric acid, có giai đoạn đốt cháy NH3 bằng O2 có xúc tác. Phản ứng xảy ra trong pha khí như sau: 4NH3 + 5O2 ¾¾ 4NO + 6H2O. Trong một thí nghiệm, cho vào bình phản ứng ®
- (bình kín) 560ml khí NH3 và 672ml khí O2 (có xúc tác, các thể tích khí đo ở đktc). Sau khi thực hiện phản ứng 2,5 giờ, thấy có 0,432g nước tạo thành. (a) Viết biểu thức tính tốc độ trung bình của phản ứng theo các chất tham gia và chất tạo thành trong phản ứng. (b) Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo đơn vị mol/h. (c) Tính số mol NH3 và O2 sau 2,5 giờ. Câu 10. Cho phản ứng của các chất ở thể khí: I2 + H2 → 2HI Biết tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với nồng độ các chất tham gia và phản ứng với số mũ là hệ số tỉ lượng của chất đó trong phương trình hóa học. a) Hãy viết phương trình tốc độ của phản ứng này. b) Ở một nhiệt độ xác định, hằng số tốc độ của phản ứng này là 2,5.10-4 L/(mol.s). Nồng độ đầu của I2 và H2 lần lượt là 0,02 M và 0,03 M. Hãy tính tốc độ phản ứng: - Tại thời điểm đầu. - Tại thời điểm đã hết một nửa lượng I2. Phần II. Phần trắc nghiệm đúng sai Câu 1. Để điều chế khí chlorine (Cl2) trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho potassium permanganate (KMnO4)tác dụng với hydrogen chloride (HCl) theo phản ứng sau: 2KMnO4 + 16HCl ¾¾ 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O ® a. Trong phản ứng trên, HCl chỉ đóng vai trò chất khử. b. Trong phản ứng trên, KMnO4 đóng vai trò chất oxi hóa. c. Trong phản ứng trên, tỉ lệ giữa số phân tử đóng vai trò chất khử và số phân tử đóng vai trò chất oxi hóa tương ứng là 8 : 1. d. Nếu cho 3,16 gam KMnO4 phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, dư thì thể tích khí Cl2 thu được ở đkc là 1,2395 L. Câu 2. Trong công nghiệp, sulfuric aclid được sản xuất từ quặng pyrite sắt có thành phần chính là FeS2 theo sơ đồ sau: FeS2 ¾¾ SO 2 ¾¾ SO3 ¾¾ H 2SO 4 (1) ® (2) ® (3) ® a. Cả ba phản ứng theo sơ đồ trên đều là phản ứng oxi hóa khử. b. Trong phản ứng (1), FeS2 là chất bị khử. c. Trong phản ứng (2), chất khử là SO2. d. Từ 1 tấn quặng chứa 60% FeS2 với hiệu suất phản ứng 80% sẽ điều chế được 0,7 tấn dung dịch H2SO4 98%. Câu 3. Cảnh sát giao thông sử dụng các dụng cụ phân tích rượu etylic có chứa CrO3. Khi tài xế hà hơi thở vào dụng cụ phân tích trên, nếu trong hơi thở có chứa hơi rượu thì hơi rượu sẽ tác dụng với CrO3 có màu da cam và biến thành Cr2O3 có màu xanh đen theo phản ứng hóa học sau: CrO3 + C2H5OH → CO2↑ + Cr2O3 + H2O a. Số oxi hóa của C trong phân tử C2H5OH và CO2 đều là +4. b. Trong phản ứng trên, CrO3 đóng vai trò là chất khử, C2H5OH đóng vai trò là chất oxi hóa.
- c. Tổng hệ số cân bằng (số nguyên tối giản) của các chất trong phản ứng trên là 10. d. Tỉ lệ chất khử và chất oxi hóa trong phản ứng trên là 1 : 4. Câu 4. Sulfur dioxide là một chất có nhiều ứng dụng trong công nghiệp (dùng để sản xuất sulfuric acid, tẩy trắng bột giấy trong công nghiệp giấy, tẩy trắng dung dịch đường trong sản xuất đường tinh luyện..) và giúp ngăn cản sự phát triển của một số vi khuẩn và nấm gây hại cho thực phẩm. Ở áp suất 1 bar và nhiệt độ 25°C, phản ứng giữa mol sulfur với oxygen xảy ra theo phương trình “ S (s) + O2(g) → SO2(g)” và tỏa ra một lượng nhiệt là 296,9kJ. a. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là 296,9 kJ. b. Enthalpy tạo thành chuẩn của sulfur dioxide bằng -296,9 kJ/mol. c. Sulfur dioxide vừa có thể là chất khử vừa có thể là chất oxi hóa, tùy thuộc vào phản ứng mà nó tham gia. d. 0,5 mol sulfur tác dụng hết với oxygen giải phóng 148,45 J năng lượng dưới dạng nhiệt. Câu 5. Cho phản ứng đốt cháy methane (CH4) và acetylene (C2H2) như sau: (1) CH4(g) + 2O2(g) ¾¾ CO2(g) + 2H2O(l) ® D r H 0 = - 890, 5 kJ 298 5 (2) C2H2(g) + O2(g) ¾¾ 2CO2(g) + H2O(l) ® D r H 0 = - 1300, 2 kJ 298 2 a. Cả hai phản ứng trên đều là phản ứng tỏa nhiệt. b. Khi đốt cháy cùng một lượng thể tích khí CH4 và C2H2 thì lượng nhiệt sinh ra do CH4 nhiều hơn lượng nhiệt sinh ra do C2H2. c. Biến thiên enthalpy của phản ứng (1), (2) tính theo năng lượng liên kết lần lượt là ∆r Ho = 2 Eb(C=O) + 2.2Eb(O-H) - 2Eb(O=O) - 4 Eb(C-H). 298 5 ∆r Ho = 2.2 Eb(C=O) + 2Eb(O-H) - 298 Eb(O=O) – [2Eb(C-H)+ Eb(CºC)]. 2 d. Trong thực tế, để hàn, cắt kim loại người ta sử dụng CH4 mà không dùng C2H2. Câu 6. Thực hiện phản ứng sau: CaCO3 + 2HCl ® CaCl2 + CO2 ↑ + H2O. Theo dõi thể tích CO2 thoát ra theo thời gian, thu được đồ thị như sau (thể tích khí được đo ở áp suất khí quyển và nhiệt độ phòng). a. Tốc độ phản ứng tăng dần theo thời gian. b. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian từ thời điểm đầu đến 75 giây là 3 mL/s. c. Tốc độ trung bình của phản ứng trong các khoảng thời gian 15 giây là như nhau. d. Ở thời điểm 90 giây, tốc độ phản ứng đạt được là lớn nhất. Câu 7. Thực hiện phản ứng sau: H2SO4 + Na2S2O3 ¾¾ Na2SO4 + SO2 + S + H2O. Theo dõi thể tích SO2 ® thoát ra theo thời gian, ta có bảng sau (thể tích khí được đo ở áp suất khí quyển và nhiệt độ phòng).
- Thời gian (s) 0 10 20 30 40 50 60 70 Thể tích SO2 (mL) 0,0 12,5 20,0 26,5 31,0 32,5 33 33 a. Thời điểm đầu, tốc độ phản ứng diễn ra chậm. b. Thời điểm kết thúc phản ứng, đồ thị có hình dạng nằm ngang. c. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng: từ 0 ÷10 giây là 1,25 mL/s. d. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng: từ 20 ÷40 giây là 0,55 mL/s. Phần III. Phần trả lời ngắn Câu 1. Cho các phản ứng sau: (a) Ca(OH)2 + Cl2 ¾¾ CaOCl2 + H2O ® (b) 2NO2 + 2NaOH ¾¾ NaNO3 + NaNO2 + H2O ® (c) O3 + 2Ag ¾¾ Ag2O + O2 ® (d) 2H2S + SO2 ¾¾ 3S + 2H2O ® (e) 4KClO3 ¾¾ KCl + 3KClO4 ® Có bao nhiêu phản ứng oxi hóa – khử trong các phản ứng trên? Câu 2. Trong phản ứng: Cu + HNO3 ¾¾ Cu(NO3)2 + NO + H2O. Số phân tử nitric acid (HNO3) đóng vai ® trò chất oxi hóa là bao nhiêu? Câu 3. Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO, SO2, N2, HCl, Cu2+, Cl-. Có bao nhiêu chất và ion có cả tính oxi hóa và tính khử? Câu 4. Cho các quá trình sau: (1) Đốt cháy nến. (2) Nung đá vôi. (3) Nước bay hơi. (4) Sương đọng trên lá sau mỗi đêm. Trong các quá trình trên, quá trình nào là quá trình thu nhiệt? (Viết theo thứ tự tăng dần, VD: 1,2 hoặc 2,3,4 hoặc 1,4,....) Câu 5. Cho các phương trình nhiệt hoá học: (1) CaCO3(s) ¾¾ CaO(s) + CO2(g) ® D r H 298 = +176,0 kJ o (2) C2H4(g) + H2(g) ¾¾ C2H6(g) ® D r H 298 = -137,0 kJ o (3) Fe2O3(s) + 2Al(s) ¾¾ Al2O3(s) + 2Fe(s) ® D r H 298 = -851,5 kJ o 1 (4) CO(g) + O2 (g) ¾¾ CO2 (g) ® D r H 298 = -851,5 kJ o 2 (5) C(graphite, s) + O2(g) ¾¾ CO2(g) ® D r H o = -393,5 kJ 298 Có bao nhiêu phản ứng tỏa nhiệt trong các phản ứng trên? Câu 6. Cho phương trình phản ứng sau: 2H2(g) + O2(g) ¾¾ 2H2O(l) D r H 298 = -572 kJ ® o Khi cho 2 g khí H2 tác dụng hoàn toàn với 32 g khí O2 thì phản ứng tỏa ra nhiệt lượng bao nhiêu kJ? Câu 7. Phương trình tổng hợp amonia (NH3): N2(g) + 3H2(g) ® 2NH3(g). Nếu tốc độ tạo thành NH3 là 0,345 M/s thì tốc độ phản ứng của H2 là bao nhiêu M/s (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?
- Câu 8. Cho phản ứng: 2CO (g) + O2 (g) ¾¾ 2CO2 (g). Tốc độ phản ứng thay đổi bao nhiêu lần nếu thể tích ® hỗn hợp ban đầu giảm đi 3 lần? IV. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn Câu 1. Số oxi hoá của nitrogen trong NH4NO3 là A. -3, -3. B. +3, +5. C. -3, +5. D. +5, +5. 2- Câu 2. Số oxi hóa của chromium trong CrO4 là A. +2. B. +4. C. +6. D. +7. Câu 3. Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Phản ứng oxi hoá − khử là phản ứng luôn xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử. B. Phản ứng oxi hoá − khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá của tất cả các nguyên tố. C. Phản ứng oxi hoá − khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố. D. Phản ứng oxi hoá − khử là phản ứng có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng. Câu 4. Trong phản ứng: Zn + CuCl2 ¾¾ ZnCl2 + Cu thì 1 mol copper ion đã ® A. nhận 1 mol electron. B. nhường 1 mol electron. C. nhận 2 mol electron. D. nhường 2 mol electron. Câu 5. Cho quá trình: Fe ® Fe + 1e. Đây là quá trình 2+ 3+ A. oxi hóa. B. khử . C. nhận proton. D. tự oxi hóa – khử. - Câu 6. Cho bán phản ứng: NO 3 + 3e + 4H ¾¾ NO + 2H2O. Đây là quá trình + ® A. oxi hóa. B. khử . C. nhận proton. D. tự oxi hóa – khử. Câu 7. Cho phản ứng hoá học: Br2 + 5Cl2 + 6H2O ® 2HBrO3 + 10HCl. Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng? A. Br2 là chất oxi hoá, Cl2 là chất khử. B. Br2 là chất oxi hoá, H2O là chất khử. C. Br2 là chất khử, Cl2 là chất oxi hoá. D. Cl2 là chất oxi hoá, H2O là chất khử. Câu 8. Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.Trong phản ứng trên xảy ra A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu. B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+. C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+. Câu 9. Cho phương trình hóa học: aAl + bH2SO4 ¾¾ cAl2(SO4)3 + dSO2 + eH2O. ® Tỉ lệ a : b là A. 1 : 1. B. 2 : 3. C. 1 : 3. D. 1 : 2. Câu 10. Cho phương trình sau: 3S + 6KOH ¾¾ 2K 2S + K 2SO3 + 3H 2O . ® Trong phản ứng nàu, tỉ lệ giữa số nguyên tử sulfur bị oxi hóa và số nguyên tử sulfur bị khử là A. 2 : 1. B. 1 : 2. C. 1 : 3. D. 2 : 8. Câu 11. Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng A. giải phóng năng lượng dạng nhiệt. B. hấp thụ năng lượng dạng nhiệt. C. lấy nhiệt từ môi trường. D. làm nhiệt độ của môi trường giảm đi. Câu 12. Phản ứng nào trong các phản ứng dưới đây là phản ứng thu nhiệt? A. Vôi sống tác dụng với nước. B. Đốt cháy than củi. C. Đốt cháy cồn. D. Nung đá vôi. Câu 13. Đâu là phản ứng tỏa nhiệt trong các trường hợp sau? A. Nước bay hơi. B. Nước đóng băng. C. Quá trình quang hợp cây xanh. D. Pha viên sủi vitamin C vào nước. Câu 14. Điều kiện nào sau đây là điều kiện chuẩn? A. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25oC hay 298K. B. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 298K. o C. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25 C. D. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25K. Câu 15. Các phản ứng tỏa nhiệt thường diễn ra
- A. thuận lợi hơn các phản ứng thu nhiệt. B. khó khăn hơn các phản ứng thu nhiệt. C. khó khăn hơn khi càng tỏa ra nhiệt. D. thuận lợi hơn khi càng tỏa ít nhiệt. Câu 16. Phương trình nhiệt hóa học là A. phương trình phản ứng hóa học xảy ra trong điều kiện cung cấp nhiệt độ. B. phương trình phản ứng hóa học có kèm theo nhiệt phản ứng. C. phương trình phản ứng hóa học có kèm theo nhiệt phản ứng và trạng thái của các chất đầu và sản phẩm. D. phương trình phản ứng hóa học tỏa nhiệt ra môi trường. Câu 17. Đơn vị của nhiệt tạo thành chuẩn là A. kJ. B. kJ/mol. C. mol/kJ. D. J. Câu 18. Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g)? A. 2C ((graphite) + O 2(g) ® 2CO (g) . B. C ((graphite) + O (g) ® CO (g) . 1 C. C ((graphite) + O2(g) ® CO(g) . D. C ((graphite) + CO 2(g) ® 2CO (g) . 2 Câu 19. Sự phá vỡ liên kết cần ….. năng lượng, sự hình thành liên kết …... năng lượng. Cụm từ tích hợp điền vào chỗ chấm trên lần lượt là A. cung cấp, giải phóng. B. giải phóng, cung cấp. C. cung cấp, cung cấp. D. giải phóng, giải phóng. o Câu 20. Nung KNO3 lên 550 C xảy ra phản ứng: 1 KNO3(s) ¾¾ KNO2(s) + O2 (g) DH ® 2 Phản ứng nhiệt phân KNO3 là A. toả nhiệt, có ∆H < 0. B. thu nhiệt, có ∆H > 0. C. toả nhiệt, có ∆H > 0. D. thu nhiệt, có ∆H < 0. Câu 21. Cho phản ứng hóa học sau: 4FeS(s) + 7O2(g) → 2Fe2O3(s) + 4SO2(g). Biết nhiệt tạo thành ∆fH0298 của các chất FeS (s), Fe2O3(s) và SO2(g) lần lượt là –100,0 kJ/mol, –825,5 kJ/mol và –296,8 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là A. +3105,6 kJ. B. –3105,6 kJ. C. +2438,2 kJ. D. –2438,2 kJ. Câu 22. Cho biết phản ứng tạo thành 2 mol HCl (g) ở điều kiện chuẩn tỏa ra 184,62 kJ: H2 (g) + Cl2 (g)⟶ 2HCl (g) (*) Cho các phát biểu sau: (1) Enthalpy tạo thành chuẩn của HCl (g) là −184,62 kJ/mol. (2) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*) là − 184,62 kJ. (3) Enthalpy tạo thành chuẩn của HCl (g) là –92,31 kJ/mol. (4) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*) là 184,62 kJ. Những phát biểu nào dưới đây đúng? A. (1) và (2). B. (2) và (3). C. (3) và (4). D. (1) và (4). Câu 23. Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh, chậm của các phản ứng hóa học, người ta đưa ra khái niệm A. tốc độ phản ứng. B. cân bằng hóa học. C. nồng độ. D. chất xúc tác. Câu 24. Đồ thị biểu diễn đường cong động học của phản ứng giữa oxygen và hydrogen tạo thành nước, O2(g) + 2H2(g) ® 2H2O(g). Đường cong nào của hydrogen? A. Đường cong số (1). B. Đường cong số (2). C. Đường cong số (3). D. Đường cong số (2) hoặc (3) đều đúng.
- Câu 25. Cho phản ứng xảy ra trong pha khí sau: H2 + Cl2 ¾¾ 2HCl. Biểu thức tốc độ trung bình của phản ® ứng là: DCH2 DCCl2 DCHCl DCH 2 DCCl2 -DCHCl A. v = = = . B. v = = = . Dt Dt Dt Dt Dt Dt -DCH2 -DCCl2 DCHCl -DCH2 -DCCl2 DCHCl C. v = = = . D. v = = = . Dt Dt Dt Dt Dt 2Dt Câu 26. Hằng số tốc độ phản ứng k phụ thuộc yếu tố nào sau đây? A. Bản chất chất phản ứng và nhiệt độ. B. Bề mặt tiếp xúc giữa các chất phản ứng. C. Nồng độ các chất tham gia phản ứng. D. Chất xúc tác. Câu 27. Phương trình hóa học của phản ứng: CHCl3(g) + Cl2(g) ® CCl4(g) + HCl(g). Khi nồng độ của CHCl3 giảm 4 lần, nồng độ Cl2 giữ nguyên thì tốc độ phản ứng sẽ A. Tăng gấp đôi. B. Giảm một nửa. C. Tăng 4 lần. D. Giảm 4 lần. Câu 28. Cho phản ứng: 2N2O5 (g) ® 4NO2 (g) + O2 (g) Sau thời gian từ giây 61 đến giây 120, nồng độ NO2 tăng từ 0,30M lên 0,40M. Tốc độ trung bình của phản ứng là A. 4,62.10-4 mol/(L.s). B. 4,24.10-4 mol/(L.s). C. 2,24.10-4 mol/(L.s). D. 2,42.10-4 mol/(L.s). Câu 29. Đối với phản ứng: A + 3B ® 2C, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tốc độ tiêu hao chất B bằng 3/2 tốc độ tạo thành chất C. B. Tốc độ tiêu hao chất B bằng 2/3 tốc độ tạo thành chất C. C. Tốc độ tiêu hao chất B bằng 3 tốc độ tạo thành chất C. D. Tốc độ tiêu hao chất B bằng 1/3 tốc độ tạo thành chất C. àÜ Câu 30. Cho phản ứng A + B á à C. Nồng độ ban đầu của chất A là 0,1 mol/L, của chất B là 0,8 mol/L. Sau 10 phút, nồng độ của B giảm 20% so với nồng độ ban đầu. Tốc độ trung bình của phản ứng là : A. 0,16 mol/L.phút. B. 0,064 mol/L.phút. C. 0,64 mol/L.phút. D. 0,016 mol/L.phút. Bảo Lộc, ngày 28 tháng 2 năm 2025

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
190 |
8
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
1 p |
162 |
7
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
10 p |
137 |
6
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
4 p |
228 |
5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Toán 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
2 p |
118 |
5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
2 p |
137 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
178 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
2 p |
91 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
84 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường (Bài tập)
8 p |
124 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
146 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
3 p |
110 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
2 p |
95 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
130 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
3 p |
147 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
164 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p |
100 |
2
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
60 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
