intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Xuân Đỉnh, Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

12
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Xuân Đỉnh, Hà Nội" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Xuân Đỉnh, Hà Nội

  1. Trường THPT Xuân Đỉnh ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: HÓA HỌC - KHỐI 11. CHỦ ĐỀ 4: HYDROCARBON I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG - Nêu được khái niệm về alkane, nguồn alkane trong tự nhiên, công thức chung của alkane. - Trình bày được quy tắc gọi tên theo danh pháp thay thế; áp dụng gọi được tên cho một số alkane (từ C1 đến C10) mạch không phân nhánh và một số alkane mạch nhánh chứa không quá 5 nguyên tử C. - Trình bày và giải thích được đặc điểm về tính chất vật lí (nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tỉ khối, tính tan) của một số alkane. - Trình bày được đặc điểm về liên kết hoá học trong phân tử alkane, hình dạng phân tử của methane, ethane; phản ứng thế, cracking, reforming, phản ứng oxi hoá hoàn toàn, phản ứng oxi hoá không hoàn toàn. - Trình bày được các ứng dụng của alkane trong thực tiễn và cách điều chế alkane trong công nghiệp. - Trình bày được một trong các nguyên nhân gây ô nhiễm không khí là do các chất trong khí thải của các phương tiện giao thông; Hiểu và thực hiện được một số biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường do các phương tiện giao thông gây ra. - Nêu được khái niệm về alkene và alkyne, công thức chung của alkene; đặc điểm liên kết, hình dạng phân tử của ethylene và acetylene. - Gọi được tên một số alkene, alkyne đơn giản (C2 - C5), tên thông thường một vài alkene, alkyne thường gặp. - Nêu được khái niệm và xác định được đồng phân hình học (cis, trans) trong một số trường hợp đơn giản. - Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí (nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tỉ khối, khả năng hoà tan trong nước) của một số alkene, alkyne. - Trình bày được các tính chất hoá học của alkene, alkyne: Phản ứng cộng hydrogen, cộng halogen (bromine); cộng hydrogen halide (HBr) và cộng nước; quy tắc Markovnikov; Phản ứng trùng hợp của alkene; Phản ứng của alk-1-yne với dung dịch AgNO3 trong NH3; Phản ứng oxi hoá (phản ứng làm mất màu thuốc tím của alkene, phản ứng cháy của alkene, alkyne). - Trình bày được ứng dụng của các alkene và acetylene trong thực tiễn; phương pháp điều chế alkene, acetylene trong phòng thí nghiệm (phản ứng dehydrate hoá alcohol điều chế alkene, từ calcium carbide điều chế acetylene) và trong công nghiệp (phản ứng cracking điều chế alkene, điều chế acetylene từ methane). - Nêu được khái niệm về arene. - Viết được công thức và gọi được tên của một số arene (benzene, toluene, xylene, styrene, naphthalene). - Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên của một số arene, đặc điểm liên kết và hình dạng phân tử benzene. - Trình bày được tính chất hoá học đặc trưng của arene (hoặc qua mô tả thí nghiệm): Phản ứng thế của benzene và toluene, gồm phản ứng halogen hoá, nitro hoá (điều kiện phản ứng, quy tắc thế); Phản ứng cộng chlorine, hydrogen vào vòng benzene; Phản ứng oxi hoá hoàn toàn, oxi hoá nhóm alkyl. - Trình bày được ứng dụng của arene và đưa ra được cách ứng xử thích hợp đối với việc sử dụng arene trong việc bảo vệ sức khoẻ con người và môi trường. - Trình bày được phương pháp điều chế arene trong công nghiệp (từ nguồn hydrocarbon thiên nhiên, từ phản ứng reforming). Đề cương ôn tập giữa học kỳ II năm học 2023 - 2024 .1
  2. Trường THPT Xuân Đỉnh II. BÀI TẬP TỰ LUẬN Bài 1. a) Viết công thức cấu tạo các chất có công thức phân tử: C4H10; C5H12 và gọi tên. b) Viết công thức cấu tạo của các chất có tên gọi sau đây: +) 3,3- dimethylpentane +) 2- methylbut-2-ene. +)3- methylbut-1-yne. c) Viết các công thức cấu tạo các đồng phân alkene ứng với công thức phân tử C 5H10. Gọi tên các đồng phân đó. Cho biết cấu tạo nào có đồng phân hình học? Hãy viết các đồng phân hình học đó. d) Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng đẳng của benzene có công thức phân tử C 8H10. Bài 2: Hoàn thành các phương trình hóa học sau: (ghi đủ điều kiện (nếu có)) a) CH3- CH2 -CH3 + Cl2  (tỉ lệ số mol 1 : 1) b) CH2=CH-CH3 + …  CH3-CH2-CH3 c) CH3-CH2-CH2-CH3  CH3-CH3 +… d) CH2=CH2 + ....  CH3-CH2-Br e) CH2=CH2 + Br2  ……. g) CH2=CH-CH3 + HOH  …. . h) CH  CH +…..  CH3-CH=O i) CH  CH + …  Ag-C  C-Ag + ……….. k) C6H5-CH3 + Br2  …… Bài 3: a) Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các khí: ethane, ethene, ethyne. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. b) Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các chất: benzene, toluene, styrene. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. Bài 4: Vì sao không được dùng nước để dập tắt các đám cháy xăng, dầu mà phải dùng cát hoặc CO 2 ? Bài 5: Khí thải của động cơ có thể chứa những chất nào gây ô nhiễm môi trường? Có những giải pháp nào để hạn chế ô nhiễm môi trường do khí thải của động cơ? Bài 6: Alkane A khi thế chlorine (tỉ lệ số mol 1:1, ánh sáng) tạo ra sản phẩm hữu cơ B có chứa 45,223% Cl về khối lượng. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên của A, B. Bài 7: Một số hydrocarbon mạch hở, đồng phân cấu tạo của nhau, trong phân tử có phần trăm khối lượng carbon bằng 85,714%. Trên phổ khối lượng của một trong các chất trên có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 70. Viết công thức cấu tạo của các chất thoả mãn các đặc điểm trên. Bài 8: Một hydrocarbon X trong phân tử có phần trăm khối lượng carbon bằng 94,117%. Trên phổ khối lượng của X có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 102. X có khả năng tác dụng được với bromine khi có xúc tác FeBr3. Xác định công thức cấu tạo của X. III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1. Bài 12: ALKANE Câu 1: Công thức phân tử nào sau đây không phải là công thức của một alkane? A. C 2 H 6 . B. C3H6 . C. C4 H10 . D. C5H12 . Câu 2: Pentane là tên theo danh pháp thay thế của A. CH3 CH2 2 CH3 . B. CH3 CH2 3 CH3 , C. CH3 CH2 4 CH3 . D. CH3 CH2 5 CH3 . Câu 3:  CH3 2 CH  CH3 có tên theo danh pháp thay thế là A. 2-methylpropane. B. isobutane. B. butane. D. 2-methylbutane. Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong phân tử alkane chỉ chứa các liên kết  bền vững. B. Các phân tử alkane hầu như không phân cực. C. Ở điều kiện thường các alkane tương đối trơ về mặt hoá học. D. Trong phân tử methane, bốn liên kết C  H hướng về bốn đỉnh của một hình vuông. Câu 5: Trộn neopentane với chlorine và chiếu ánh sáng tử ngoại thì thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm monochlorine? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 6: Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C6H14 là A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. Đề cương ôn tập giữa học kỳ II năm học 2023 - 2024 .2
  3. Trường THPT Xuân Đỉnh Câu 7: Cho nhiệt đốt cháy hoàn toàn 1 mol các chất ethane, propane, butane và pentane lần lượt là 1 570 kJ mol-1; 2 220 kJ mol-1 ; 2 875 kJ mol-1 và 3 536 kJ mol-1 . Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam chất nào sẽ thu được lượng nhiệt lớn nhất? A. Ethane. B. Propane. C. Pentane. D. Butane. Câu 8: Nhỏ 1 mL nước bromine vào ống nghiệm đựng 1 mL hexane, chiếu sáng và lắc đều. Hiện tượng quan sát được là A. trong ống nghiệm có chất lỏng đồng nhất. B. màu của nước bromine bị mất. C. màu của bromine không thay đổi. D. trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa. Câu 9: Hydrocarbon Y có công thức cấu tạo như sau: (CH3 )2CHCH2 CH3. Khi cho Y phản ứng với bromine có thể thu được bao nhiêu dẫn xuất monobromo là đồng phân cấu tạo của nhau? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 10: Trong phân tử hydrocarbon X, hydrogen chiếm 25% về khối lượng. Công thức phân tử của X là A. CH4. B. C2H4 . C. C2H6 . D. C6H6 . Câu 11: Cho butane phản ứng với chlorine thu được sản phẩm chính là A. 2-chlorobutane. B. 1-chlorobutane. C. 3-chlorobutane. D. 4-chlorobutane. Câu 12: Để tăng chất lượng của xăng, dầu, người ta thực hiện cách nào sau đây? A. Thực hiện phản ứng reforming để thay đổi cấu trúc của các alkane mạch không nhánh thành hydrocarbon mạch nhánh hoặc mạch vòng có chỉ so octane cao. B. Thực hiện phản ứng cracking để thay đổi cấu trúc các alkane mạch dài chuyển thành các alkene và alkane mạch ngắn hơn. C. Thực hiện phản ứng hydrogen hoá để chuyển các alkene thành alkane. D. Bổ sung thêm heptane vào xăng, dầu. Câu 13: Butane là một trong hai thành phần chính của khí đốt hóa lỏng (Liquified Petroleum Gas-viết tắt là LPG). Khi đốt cháy 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2497 kJ. Để thực hiện việc đun nóng 1 gam nước tăng thêm 1°C cần cung cấp nhiệt lượng là 4,18J. Tính khối lượng butane cần đốt để đưa 2 lít nước từ 25°C lên 100°C. Biết rằng khối lượng riêng của nước là 1 g/ml và 60% nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy butane dùng để nâng nhiệt độ của nước. A. 23,2 gam. B. 26,5 gam. C. 24,3 gam. D. 25,4 gam. Câu 14: Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình Y có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propane và butane với tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ’ đốt khí “ga” của hộ gia đình Y là15.000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 80,25%. Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình Y sử dụng hết bình ga trên? A. 20 ngày. B. 34 ngày. C. 32 ngày. D. 40 ngày. Câu 15. Bình “ga” sử dụng trong hộ gia đình Y có chứa 10,92 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propane và butane với tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ’ đốt khí “ga” của hộ gia đình Y tương ứng với bao nhiêu số điện? (Biết hiệu suất sử dụng nhiệt là 50% và 1 số điện = 1 kWh = 3600 kJ) A. 50 số. B. 60 số. C. 75 số. D. 80 số. 2. Bài 13: HYDROCARBON KHÔNG NO Câu 1: Hydrocarbon không no là những hydrocarbon trong phân tử có chứa A. liên kết đơn. B. liên kết . C. liên kết bội. 𝐃. vòng benzene. Câu 2: Hợp chất nào sau đây là một alkene? A. CH3  CH2  CH3 . B. CH3  CH  CH2 . C. CH3  C  CH . D. CH 2  C  CH 2 . Câu 3: Hợp chất nào sau đây là một alkyne? Đề cương ôn tập giữa học kỳ II năm học 2023 - 2024 .3
  4. Trường THPT Xuân Đỉnh A. CH3  CH2  CH2  CH3 . B. CH3  CH  CH2 . C. CH3  CH 2  C  CH . D. CH2  CH  CH  CH2 . Câu 4: Chất nào sau đây là đồng phân của CH2  CH  CH 2  CH 2  CH3 ? A.  CH3 2 C  CH  CH3 . B. CH2  CH  CH2  CH3 . C. CH  C  CH 2  CH 2  CH3 , D. CH2  CH  CH2  CH  CH2 . Câu 5: Chất nào sau đây không có đồng phân hình học? A. CH3  CH  CH  CH3 . B.  CH3 2 C  CH  CH3 . C. CH3  CH  CH  CH  CH3 2 . D.  CH3 2 CHCH  CHCH  CH3 2 . Câu 6: Chất nào sau đây là đồng phân của CH  C  CH2  CH3 ? A. CH  C  CH3 . B. CH3  C  C  CH3 . C. CH2  CH  CH2  CH3 . D. CH2  CH  C  CH . Câu 7: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng đặc trưng của hydrocarbon không no? A. Phản ứng cộng. B. Phản ứng trùng hợp. C. Phản ứng oxi hoá - khử. D. Phản ứng thế. Câu 8: Phản ứng nào sau đây đã tạo thành sản phầm không tuân theo đúng quy tắc Markovnikov? A. CH3CH  CH2  HCl  CH3CHClCH3 , B.  CH3 2 C  CH2  HBr   CH3 2 CHCH2Br . H C. CH3CH2CH  CH2  H2O  CH3CH2CH(OH)CH3 . D.  CH3 2 C  CH  CH3  HI   CH3 2 ClCH2CH3 . Câu 9: Số alkene có cùng công thức C4H8 và số alkyne có cùng công thức C4 H6 lần lượt là A. 4 và 2. B. 4 và 3. C. 3 và 3. D. 3 và 2.    Câu 10: Chất nào sau đây cộng H 2 dư Ni, t tạo thành butane? A. CH3  CH  CH2 . B. CH3  C  C  CH 2  CH3 . C. CH3  CH2  CH  CH2 . D.  CH3 2 C  CH2 . Câu 11: Để phân biệt but-2-yne (CH3 C≡CCH3) với but-l-yne (CH≡CCH 2CH3) có thể dùng thuốc thử nào sau đây? A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch AgNO3/NH3 . C. Nước bromine. D. Dung dịch KMnO4 . Câu 12: Các chai lọ, túi, màng mỏng trong suốt, không độc, được sử dụng làm chai đựng nước, thực phẩm, màng bọc thực phẩm được sản xuất từ polymer của chất nào sau đây? A. Butadiene. B. Propene. C. Vinyl chloride. D. Ethylene. Câu 13: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế ethene bằng cách tách nước ethanol và thu bằng cách dời chỗ của nước. B. Một ứng dụng quan trọng của acetylene là làm nhiên liệu trong đèn xì oxygen - acetylene. C. Trong công nghiệp, người ta điều chế acetylene bằng cách nhiệt phân nhanh methane có xúc tác hoặc cho calcium carbide (thành phần chính của đất đèn) tác dụng với nước. D. Một ứng dụng quan trọng của acetylene là làm nguyên liệu tổng họp ethylene. Câu 14: Một hydrocarbon X mạch hở trong phân tử có phần trăm khối lượng carbon bằng 85,714%. Trên phổ khối lượng của X có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 42. Công thức phù hợp với X là A. CH2=CHCH3. B. CH3 CH2CH3. C. CH3CH 3. D. CH  CH. Câu 15: But-l-ene tác dụng với HBr tạo ra sản phẩm chính có công thức cấu tạo nào sau đây? A. CH3CHBrCHBrCH3. B. CH3 CH2CH2CH 2Br. C. CH3CH 2CHBrCH 3. D. BrCH2 CH2CH2 CH2Br. Đề cương ôn tập giữa học kỳ II năm học 2023 - 2024 .4
  5. Trường THPT Xuân Đỉnh 3. Bài 14: ARENE (HYDROCARBON THƠM) Câu 1: Arene hay còn gọi là hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều A. vòng benzene. B. liên kết đơn. C. liên kết đôi. D. liên kết ba. Câu 2: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có vòng benzene. B. Các chất trong phân tử có vòng benzene được gọi là hydrocarbon thơm. C. Những hydrocarbon trong phân tử có vòng benzene được gọi là hydrocarbon thơm. D. Dãy đồng đẳng của benzene có công thức tổng quát C nH 2n-6 (n  6). Câu 3: Cho các hydrocarbon X và Y có công thức cấu tạo sau: Tên gọi của X và Y lần lượt là A. p-xylene và m-xylene. B. l,2-dimethylbenzene và l,3-dimethylbenzene. C. m-xylene và o-xylene. D. l,3-dimethylbenzene và l,2-dimethylbenzene. Câu 4: Một arene Y có phần trăm khối lượng carbon bằng 92,307%. Trên phổ khối lượng của Y có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 104. Công thức cấu tạo phân tử của Y là A. C6H5CH=CH2. B. CH3 C6H4CH3 . C. C6H5C  CH. D. C6H5C2H5. Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Toluene (C6H5CH 3) không tác dụng được với nước bromine, dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường. B. Styrene (C6H5CH=CH 2) tác dụng được với nước bromine, làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường. C. Ethylbenzene (C6H5 CH2CH3) không tác dụng được với nước bromine, làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng. D. Naphthalene (Cl0H8) tác dụng được với nước bromine, làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường. Câu 6: Nhận xét nào sau đây không đúng đối với phản ứng cộng chlorine vào benzene? A. Khó hơn phản ứng cộng chlorine vào ethylene. B. Xảy ra với điều kiện chiếu sáng và đun nóng. C. Sản phẩm thu được là 1,2,3,4,5,6-hexachlorocyclohexane. D. Tỉ lệ mol của các chất tham gia phản ứng là 1: 1. Câu 7: Để phân biệt styrene và phenylacetylene chỉ cần dùng chất nào sau đây? A. Nước bromine. B. Dung dịch KMnO 4. C. Dung dịch AgNO3/NH3 . D. Khí oxygen dư. Câu 8: Arene (chủ yếu là benzene,..................và xylene) là nguồn nguyên liệu để tổng hợp nhiều loại hóa chất và vật liệu hữu cơ quan trọng, có nhiều ứng dụng trong đời sống. Cụm từ điền vào khoảng trống là A. Toluene. B. Benzene. C. Styrene. D. Ethyne. Câu 9: Một số chất gây ô nhiễm môi trường như benzene, toluene có trong khí thải đốt cháy nhiên liệu xăng, dầu. Để giảm thiểu nguyên nhân gây ô nhiễm này cần A. cấm sử dụng nhiên liệu xăng. B. hạn chế sử dụng nhiên liệu hoá thạch. C. thay xăng bằng khí gas. D. cấm sử dụng xe cá nhân. Câu 10: Phát biểu nào sau đây về quá trình sản xuất các hydrocarbon trong công nghiệp là không đúng? A. Người ta có thể khai thác/ điều chế toluene bằng quá trình reforming hexane và heptane. B. Người ta có thể khai thác/ điều chế toluene và benzene từ nhựa than đá. C. Người ta có thể khai thác/ điều chế benzene bằng phản ứng trimer hoá acetylene. Đề cương ôn tập giữa học kỳ II năm học 2023 - 2024 .5
  6. Trường THPT Xuân Đỉnh D. Người ta có thể khai thác benzene từ dầu mỏ hoặc điều chế benzene bằng phản ứng reforming hexane. CHỦ ĐỀ 5: DẪN XUẤT HALOGEN - ALCOHOL - PHENOL (Hết Bài 15: DẪN XUẤT HALOGEN) I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG - Nêu được khái niệm dẫn xuất halogen. - Viết được công thức cấu tạo, gọi được tên theo danh pháp thay thế (C1 - C5) và danh pháp thường của một vài dẫn xuất halogen thường gặp. - Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí của một số dẫn xuất halogen. - Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của dẫn xuất halogen: Phản ứng thế nguyên tử halogen (với OH-); Phản ứng tách hydrogen halide theo quy tắc Zaisev. - Trình bày được ứng dụng của các dẫn xuất halogen; tác hại của việc sử dụng các hợp chất chlorofluorocarbon (CFC) trong công nghệ làm lạnh. Đưa ra được cách ứng xử thích hợp đối với việc lạm dụng các dẫn xuất halogen trong đời sống và sản xuất (thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, chất kích thích tăng trưởng thực vật...). II. BÀI TẬP TỰ LUẬN Bài 1. a) Viết các đồng phân cấu tạo có thể có của các dẫn xuất halogen có công thức phân tử C4 H9 Br . b) Thực hiện phản ứng tách HBr một trong các chất trên thu được hai alkene. Xác định công thức của dẫn xuất halogen đó. Bài 2: Hoàn thành các phương trình hóa học sau: (ghi đủ điều kiện (nếu có)) a) CH3- CH2 -Cl + NaOH  b) CH3- CH2 -Cl  phản ứng tách HCl c) CH3-CHBr-CH2-CH3  phản ứng tách HBr Bài 3: Cho các dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo sau: CH 3Cl, CH3CH 2 Cl, C6 H5Br, CHCl 3, CH2BrCH2Br. a) Gọi tên các chất theo danh pháp thế. b) Viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế các chất từ hydrocarbon tương ứng. Bài 4: PVC là một trong những polimer được ứng dụng nhiều trong đời sống và sản xuất. Hoàn thành sơ đồ phản ứng tổng hợp PVC dưới đây. CH4  A  B  PVC 15000C (1)  HCl (2) xt, t 0 , p (3)  Bài 5: Cho 54,5 g một ankyl clorua X tác dụng với dung dịch KOH trong C 2H5OH đun nóng nhẹ, thu được V lít khí Y và 7,45 g muối Z. a) Xác định ankyl clorua b) Tính thể tích khí thoát ra? III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Công thức tổng quát của dẫn xuất monochlorine no, mạch hở là: A. Cn H2n 5Cl . B. Cn H2n 3Cl . C. Cn H2n 1Cl . D. Cn H2n 1Cl . Câu 2: Tên gọi theo danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo CH3CHClCH3 là A. 1-chloropropane. B. 2-chloropropane. C. 3-chloropropane. D. propyl chloride. Câu 3: Dẫn xuất halogen nào sau đây có đồng phân hình học? A. CH 2  CHCl . B. CH2  CH  CH 2Br . C. CH3CH  CFCH3 . D.  CH3 2 C  CHI . Câu 4: Số đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C4H9 Cl là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 5: Cho vài giọt bromobenzene vào ống nghiệm đã chứa sẵn nước, lắc nhẹ rồi để yên trong vài phút. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Chất lỏng trong ống nghiệm phân thành hai lớp. B. Xảy ra phản ứng thế halide, tạo ra hợp chất có công thức là C6H5OH. C. Bromobenzene tan vào nước tạo ra chất lỏng màu vàng nâu. Đề cương ôn tập giữa học kỳ II năm học 2023 - 2024 .6
  7. Trường THPT Xuân Đỉnh D. Xảy ra phản ứng tách halide, tạo ra hợp chất có công thức là C6H4. Câu 6: Cho phản ứng hoá học sau: C2 H5  Br  NaOH t C2 H5  OH  NaBr  Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây? A. Phản ưng thế. B. Phản ứng cộng. C. Phản ứng tách. D. Phản ứng oxi hoá - khử. Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng hoá học sau: CH3CHClCH2CH3  ? NaOH, C2 H5OH,t  Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev của phản ứng trên là A. but-1-ene. B. but-2-ene. C. but-1-yne. D. but-2-yne. Câu 8: Chất nào sau đây không phải là dẫn xuất halogen của hydrocarbon? A. CH3CH 2Cl . B. CH2  CHBr . C. ClCH2COOH . D. CF3CH2Cl . Câu 9: Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Dẫn xuất halogen có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn hydrocarbon có phân tử khối tương đương. B. Thuỷ phân ethyl bromide trong môi trường kiềm thu được ethyl alcohol. C. Phản ứng tách HCl của 2-chloropropane chỉ thu được một alkene duy nhất. D. CFC là hợp chất chứa các nguyên tố carbon, fluorine, chlorine và hydrogen. Câu 10: Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev của phản ứng tách HCl ra khỏi phân tử 2-chloro-3-methyl butane là A. 2-methylbut-2-ene. B. 3-methylbut-2-ene. C. 3-methylbut-3-ene. D. 2-methylbut-3-ene. Đề cương ôn tập giữa học kỳ II năm học 2023 - 2024 .7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2