intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Xuân Đỉnh, Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau đây là “Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Xuân Đỉnh, Hà Nội” được TaiLieu.VN sưu tầm và gửi đến các em học sinh nhằm giúp các em có thêm tư liệu ôn thi và rèn luyện kỹ năng giải đề thi để chuẩn bị bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Xuân Đỉnh, Hà Nội

  1. Trường THPT Xuân Đỉnh ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: HÓA HỌC - KHỐI 11. CHỦ ĐỀ 4: HYDROCARBON PHẦN I: BÀI TẬP TỰ LUẬN Bài 1. a) Viết công thức cấu tạo các chất có công thức phân tử: C4H10; C5H12 và gọi tên. b) Viết công thức cấu tạo của các chất có tên gọi sau đây: +) 3,3- dimethylpentane +) 2- methylbut-2-ene. +)3- methylbut-1-yne. c) Viết các công thức cấu tạo các đồng phân alkene ứng với công thức phân tử C5H10. Gọi tên các đồng phân đó. Cho biết cấu tạo nào có đồng phân hình học? Hãy viết các đồng phân hình học đó. d) Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng đẳng của benzene có công thức phân tử C8H10. Bài 2: Hoàn thành các phương trình hóa học sau: (ghi đủ điều kiện (nếu có)) a) CH3- CH2 -CH3 + Cl2 → (tỉ lệ số mol 1 : 1) b) CH2=CH-CH3 + … → CH3-CH2-CH3 c) C16H34 → C6H12 +… d) CH2=CH2 + .... → CH3-CH2-Br e) CH2=CH2 + Br2 → ……. g) CH2=CH-CH3 + HOH → …. . h) CH  CH +….. → CH3-CH=O i) CH  CH + … → Ag-C  C-Ag + ……….. k) C6H5-CH3 + Br2 → …… Bài 3: a) Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các khí: ethane, ethene, ethyne. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. b) Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các chất lỏng: benzene, toluene, styrene. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. Bài 4: Vì sao không được dùng nước để dập tắt các đám cháy xăng, dầu mà phải dùng cát hoặc CO2 ? Bài 5: Alkane A khi thế chlorine (tỉ lệ số mol 1:1, ánh sáng) tạo ra sản phẩm hữu cơ B có chứa 45,223% Cl về khối lượng. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên của A, B. Bài 6: Một số hydrocarbon mạch hở, đồng phân cấu tạo của nhau, trong phân tử có phần trăm khối lượng carbon bằng 85,714%. Trên phổ khối lượng của một trong các chất trên có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 70. Viết công thức cấu tạo của các chất thoả mãn các đặc điểm trên. Bài 7: Một hydrocarbon X trong phân tử có phần trăm khối lượng carbon bằng 94,117%. Trên phổ khối lượng của X có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 102. X có khả năng tác dụng được với bromine khi có xúc tác FeBr3. Xác định công thức cấu tạo của X. PHẦN II: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án Bài 12: ALKANE Câu 1: Công thức phân tử nào sau đây không phải là công thức của một alkane? A. C2 H6 . B. C3H 6 . C. C4 H10 . D. C5 H12 . Câu 2: Pentane là tên theo danh pháp thay thế của A. CH3 CH2 2 CH3 . B. CH3 CH2 3 CH3 , C. CH3 CH2 4 CH3 . D. CH3 CH2 5 CH3 . Câu 3: ( CH3 )2 CH − CH3 có tên theo danh pháp thay thế là A. 2-methylpropane. B. isobutane. B. butane. D. 2-methylbutane. Đề cương ôn tập giữa học kỳ II năm học 2024 - 2025 .1
  2. Trường THPT Xuân Đỉnh Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong phân tử alkane chỉ chứa các liên kết  bền vững. B. Các phân tử alkane hầu như không phân cực. C. Ở điều kiện thường các alkane tương đối trơ về mặt hoá học. D. Trong phân tử methane, bốn liên kết C − H hướng về bốn đỉnh của một hình vuông. Câu 5: Trộn neopentane với chlorine và chiếu ánh sáng tử ngoại thì thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm monochlorine? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 6: Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C6H14 là A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. Câu 7: Cho nhiệt đốt cháy hoàn toàn 1 mol các chất ethane, propane, butane và pentane lần lượt là 1 570 kJ mol-1; 2 220 kJ mol-1; 2 875 kJ mol-1 và 3 536 kJ mol-1. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam chất nào sẽ thu được lượng nhiệt lớn nhất? A. Ethane. B. Propane. C. Pentane. D. Butane. Câu 8: Nhỏ 1 mL nước bromine vào ống nghiệm đựng 1 mL hexane, chiếu sáng và lắc đều. Hiện tượng quan sát được là A. trong ống nghiệm có chất lỏng đồng nhất. B. màu của nước bromine bị mất. C. màu của bromine không thay đổi. D. trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa. Câu 9: Hydrocarbon Y có công thức cấu tạo như sau: (CH3)2CHCH2CH3. Khi cho Y phản ứng với bromine có thể thu được bao nhiêu dẫn xuất monobromo là đồng phân cấu tạo của nhau? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 10: Trong phân tử hydrocarbon X, hydrogen chiếm 25% về khối lượng. Công thức phân tử của X là A. CH4. B. C2H4. C. C2H6. D. C6H6. Câu 11: Cho butane phản ứng với chlorine thu được sản phẩm chính là A. 2-chlorobutane. B. 1-chlorobutane. C. 3-chlorobutane. D. 4-chlorobutane. Câu 12: Để tăng chất lượng của xăng, dầu, người ta thực hiện cách nào sau đây? A. Thực hiện phản ứng reforming để thay đổi cấu trúc của các alkane mạch không nhánh thành hydrocarbon mạch nhánh hoặc mạch vòng có chỉ số octane cao. B. Thực hiện phản ứng cracking để thay đổi cấu trúc các alkane mạch dài chuyển thành các alkene và alkane mạch ngắn hơn. C. Thực hiện phản ứng hydrogen hoá để chuyển các alkene thành alkane. D. Bổ sung thêm heptane vào xăng, dầu. Bài 13: HYDROCARBON KHÔNG NO Câu 1: Hydrocarbon không no là những hydrocarbon trong phân tử có chứa A. liên kết đơn. B. liên kết . C. liên kết bội. 𝐃. vòng benzene. Câu 2: Hợp chất nào sau đây là một alkene? A. CH3 − CH 2 − CH3 . B. CH3 − CH = CH 2 . C. CH3 − C  CH . D. CH 2 = C = CH 2 . Câu 3: Hợp chất nào sau đây là một alkyne? A. CH3 − CH 2 − CH2 − CH3 . B. CH3 − CH = CH 2 . C. CH3 − CH 2 − C  CH . D. CH2 = CH − CH = CH2 . Câu 4: Chất nào sau đây là đồng phân của CH 2 = CH − CH 2 − CH 2 − CH3 ? A. ( CH3 )2 C = CH − CH3 . B. CH2 = CH − CH2 − CH3 . C. CH  C − CH2 − CH2 − CH3 , D. CH 2 = CH − CH 2 − CH = CH 2 . Câu 5: Chất nào sau đây không có đồng phân hình học? A. CH3 − CH = CH − CH3 . B. ( CH3 )2 C = CH − CH3 . C. CH3 − CH = CH − CH ( CH3 )2 . D. ( CH3 )2 CHCH = CHCH ( CH3 )2 . Câu 6: Chất nào sau đây là đồng phân của CH  C − CH 2 − CH3 ? Đề cương ôn tập giữa học kỳ II năm học 2024 - 2025 .2
  3. Trường THPT Xuân Đỉnh A. CH  C − CH3 . B. CH3 − C  C − CH3 . C. CH2 = CH − CH2 − CH3 . D. CH 2 = CH − C  CH . Câu 7: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng đặc trưng của hydrocarbon không no? A. Phản ứng cộng. B. Phản ứng trùng hợp. C. Phản ứng oxi hoá - khử. D. Phản ứng thế. Câu 8: Số alkene có cùng công thức C4H8 và số alkyne có cùng công thức C4 H6 lần lượt là A. 4 và 2. B. 4 và 3. C. 3 và 3. D. 3 và 2. Câu 9: Chất nào sau đây cộng H 2 dư ( Ni, t ) tạo thành butane?  A. CH3 − CH = CH 2 . B. CH3 − C  C − CH 2 − CH3 . C. CH3 − CH2 − CH = CH2 . D. ( CH3 )2 C = CH2 . Câu 10: Để phân biệt but-2-yne (CH3C≡CCH3) với but-l-yne (CH≡CCH2CH3) có thể dùng thuốc thử nào sau đây? A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch AgNO3/NH3. C. Nước bromine. D. Dung dịch KMnO4. Câu 11: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế ethene bằng cách tách nước ethanol và thu bằng cách dời chỗ của nước. B. Một ứng dụng quan trọng của acetylene là làm nhiên liệu trong đèn xì oxygen - acetylene. C. Trong công nghiệp, người ta điều chế acetylene bằng cách nhiệt phân nhanh methane có xúc tác hoặc cho calcium carbide (thành phần chính của đất đèn) tác dụng với nước. D. Một ứng dụng quan trọng của acetylene là làm nguyên liệu tổng hợp ethylene. Câu 12: Một hydrocarbon X mạch hở trong phân tử có phần trăm khối lượng carbon bằng 85,714%. Trên phổ khối lượng của X có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 42. Công thức phù hợp với X là A. CH2=CHCH3. B. CH3CH2CH3. C. CH3CH3. D. CH  CH. Câu 13: But-l-ene tác dụng với HBr tạo ra sản phẩm chính có công thức cấu tạo nào sau đây? A. CH3CHBrCHBrCH3. B. CH3CH2CH2CH2Br. C. CH3CH2CHBrCH3. D. BrCH2CH2CH2CH2Br. Bài 14: ARENE (HYDROCARBON THƠM) Câu 1: Arene hay còn gọi là hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều A. vòng benzene. B. liên kết đơn. C. liên kết đôi. D. liên kết ba. Câu 2: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có vòng benzene. B. Các chất trong phân tử có vòng benzene được gọi là hydrocarbon thơm. C. Những hydrocarbon trong phân tử có vòng benzene được gọi là hydrocarbon thơm. D. Dãy đồng đẳng của benzene có công thức tổng quát CnH2n-6 (n  6). Câu 3: Cho các hydrocarbon X và Y có công thức cấu tạo sau: Tên gọi của X và Y lần lượt là A. p-xylene và m-xylene. B. l,2-dimethylbenzene và l,3-dimethylbenzene. C. m-xylene và o-xylene. D. l,3-dimethylbenzene và l,2-dimethylbenzene. Câu 4: Một arene Y có phần trăm khối lượng carbon bằng 92,307%. Trên phổ khối lượng của Y có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 104. Công thức cấu tạo của Y là A. C6H5CH=CH2. B. CH3C6H4CH3. C. C6H5C  CH. D. C6H5C2H5. Đề cương ôn tập giữa học kỳ II năm học 2024 - 2025 .3
  4. Trường THPT Xuân Đỉnh Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Toluene (C6H5CH3) không tác dụng được với nước bromine, dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường. B. Styrene (C6H5CH=CH2) tác dụng được với nước bromine, làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường. C. Ethylbenzene (C6H5CH2CH3) không tác dụng được với nước bromine, làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng. D. Naphthalene (C10H8) tác dụng được với nước bromine, làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường. Câu 6: Nhận xét nào sau đây không đúng đối với phản ứng cộng chlorine vào benzene? A. Khó hơn phản ứng cộng chlorine vào ethylene. B. Xảy ra với điều kiện chiếu sáng và đun nóng. C. Sản phẩm thu được là 1,2,3,4,5,6-hexachlorocyclohexane. D. Tỉ lệ mol của các chất tham gia phản ứng là 1: 1. Câu 7: Để phân biệt styrene và phenylacetylene chỉ cần dùng chất nào sau đây? A. Nước bromine. B. Dung dịch KMnO4. C. Dung dịch AgNO3/NH3. D. Khí oxygen dư. PHẦN III: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai. Bài 12: ALKANE Câu 1. Mỗi phát biểu sau về alkane là đúng hay sai? a. Alkane là những hydrocarbon no, mạch hở. b. Hydrocarbon có các liên kết đơn trong phân tử là alkane. c. Alkane là những hợp chất hữu cơ mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn. d. Công thức chung cho dãy đồng đẳng alkane là CnH2n + 1 (n ≥ 1). Câu 2. Cho mô hình cấu tạo của methane như sau: a. Trong phân tử methane có bốn liên kết C-H giống nhau tạo với nhau một góc 109,5oC. b. Trong phân tử methane, bốn liên kết C-H hướng về bốn đỉnh của một hình vuông. c. Liên kết C-H trong phân tử methane là liên kết cộng hóa trị không phân cực. d. Nguyên tử carbon góp chung bốn electron với mỗi nguyên tử hydrogen. Câu 3. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai? a. Trong phân tử alkane chỉ chứa các liên kết  bền vững. b. Các phân tử alkane hầu như không phân cực. c. Ở điều kiện thường, các alkane tương đối trơ về mặt hoá học. d. Trong phân tử methane, bốn liên kết C-H hướng về bốn đỉnh của một tứ diện đều. Câu 4. Cho các tính chất vật lí của alkane: a. Ở điều kiện thường, alkane từ C1 đến C4 đều là các chất khí. b. Ở điều kiện thường, alkane từ C5 đến C17 đều là các chất lỏng. c. Alkane không tan hoặc tan ít trong nước và nhẹ hơn nước, tan tốt trong dung môi hữu cơ. d. Nhiệt đôi sôi của các alkane nhìn chung tăng dần theo chiều tăng khối lượng phân tử của chúng. Câu 5. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai? a. Trong phân tử alkane chỉ chứa các liên kết C = C và C – H. b. Các alkane có từ 3C trở lên có đồng phân mạch carbon. c. Gốc alkyl là phần còn lại sau khi loại đi một nguyên tử hydrogen của alkane. d. Nhiệt độ sôi của pentane thấp hơn so với neopentane. Câu 6. Cho hai alkane có công thức cấu tạo sau: Đề cương ôn tập giữa học kỳ II năm học 2024 - 2025 .4
  5. Trường THPT Xuân Đỉnh (1) (2) a. Công thức (1) và (2) có cùng công thức phân tử. b. Công thức (1) và (2) là đồng phân cấu tạo của nhau. c. Tên gọi của công thức (1) và (2) lần lượt là butane và isopropane. d. Nhiệt độ của công thức (1) lớn hơn nhiệt độ sôi của công thức (2). Câu 7. Trong phân tử alkane chỉ có các liên kết σ bền vững và kém phân cực. a. Ở điều kiện thường, alkane tương đối trơ về mặt hóa học. b. Ở điều kiện thường, alkane tác dụng được với acid, base và một chất oxi hóa mạnh. c. Phản ứng đặc trưng của alkane là phản ứng cộng halogen. d. Phân tử alkane là những chất khó bắt lửa và khó cháy. Câu 8. Alkane X có công thức cấu tạo như sau : a. Trong công thức cấu tạo của X có 2 nguyên tử carbon bậc hai. b. Tên gọi của X là 2,3-dimethylbutane. c. Khi cho X tác dụng với chlorine (tỉ lệ mol 1 : 1) trong điều kiện chiếu sáng tạo thành sản phẩm chính có tên gọi là 3-chloro-2,3-dimethylbutane. d. Khi cho X tác dụng với bromine trong điều kiện chiếu sáng tạo thành 3 sản phẩm thế monobromo. Bài 13: HYDROCARBON KHÔNG NO Câu 1. Hydrocarbon không no là những hydrocarbon trong phân tử có liên kết đôi hoặc liên kết ba hoặc đồng thời cả hai liên kết đôi và liên kết ba. a. Hydrocabon mạch hở, có một liên kết CC trong phân tử gọi là alkene. b. Hydrocabon mạch hở, có một liên kết C=C trong phân tử gọi là alkyne. c. Các chất CH2=CH2, CH2=CH−CH3, … có công thức chung là CnH2n (n ≥ 2) tạo thành dãy đồng đẳng của ethylene. d. Các chất HC≡CH, CH3−C≡CH, … có công thức chung là CnH2n-2 (n ≥ 2) tạo thành dãy đồng đẳng của acetylene. Câu 2. Mỗi phát biểu nào sau đây là đúng hay sai? a. Hydrocarbon không no là hydrocarbon mà trong phân tử chỉ chứa liên kết đôi (C=C) hoặc liên kết ba (CC). b. Alkene là hydrocarbon không no, phân tử chứa một liên kết C=C. c. Alkyne là hydrocarbon không no, mạch hở, phân tử chứa một liên kết CC. d. Liên kết bội là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tố bằng hai hoặc ba cặp electron góp chung. Câu 3. Cho các chất có công thức cấu tạo sau: a. Những chất có đồng phân hình học là (2), (4). b. Các chất (1), (2), (4) là đồng phân cấu tạo của nhau. c. Tên gọi của chất (2) là 2-methylbut-2-ene. d. Tên gọi của chất (3) là propyne. Câu 4. Mỗi phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của alkene và alkyne là đúng hay sai? a. Ở điều kiện thường, các alkene và alkyne từ C2 đến C4 ở thể khí. b. Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của các alkene và alkyne nhìn chung tăng dần theo chiều tăng phân tử khối. c. Các alkene và alkyne đều nặng hơn nước, ít tan hoặc không tan trong nước. d. Các alkene và alkyne đều tan được trong dung môi phân cực. Đề cương ôn tập giữa học kỳ II năm học 2024 - 2025 .5
  6. Trường THPT Xuân Đỉnh Câu 5. Mỗi phát biểu nào sau đây về tính chất hóa học của alkene và alkyne là đúng hay sai? a. Do có liên kết  kém bền trong phân tử, alkene và alkyne có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng. b. Hydrogen hóa hoàn toàn alkene và alkyne đều thu được alkane. c. Các alkyne và alkene đều có phản ứng cháy và tỏa nhiều nhiệt. d. Có thể phân biệt ethylene và acetylene bằng dung dịch bromine. Câu 6. Ethylene là chất đầu tiên trong dãy đồng đẳng alkene. Đây là hợp chất hữu cơ được sản xuất nhiều nhất trên thế giới, khoảng hơn 150 triệu tấn vào năm 2016. a. Ethylene là hormon sinh trưởng của thực vật, có tác dụng làm cây màu già và quả mau chín. b. Ethylene không làm mất màu dung dịch bromine. c. Oxi hóa hoàn toàn ethylene thu được CO2 và H2O có khối lượng bằng nhau. d. Ethylene tác dụng với H2O có xúc tác H3PO4 thu được sản phẩm là ethanol (CH3CH2OH). Câu 7. Acetylene là một loại khí không màu, dễ bay hơi với mùi đặc biệt. Khi acetylene được hoá lỏng, nén, làm nóng, hoặc trộn với không khí, nó sẽ trở nên dễ nổ. a. Một ứng dụng quan trọng của acetylene là làm nhiên liệu trong đèn xì oxygen - acetylene. b. Acetylene phản ứng với dung dịch silver nitrate trong ammonia tạo kết tủa trắng. c. Hydrate hóa acetylene tạo thành sản phẩm chính là alcohol. d. Trong phòng thí nghiệm acetylene được điều chế bằng cách cho calcium carbide tác dụng với H2O. Câu 8. Mỗi phát biểu nào sau đây là đúng hay sai? a. Acetylene phản ứng cộng với H2 (xúc tác Lindlar, to) thu được ethane. b. But-2-yne không có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.. c. Trùng hợp propene thu được polypropylene (PP). d. Khi cộng hydrogen (xúc tác Ni, to) vào but-1-ene và but-2-yne thu được cùng một sản phẩm. Bài 14: ARENE (HYDROCARBON THƠM) Câu 1. Mỗi phát biểu sau đây về hydrocarbon thơm là đúng hay sai? a. Arene là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một vòng benzene. b. Các chất trong phân tử có vòng benzene được gọi là hydrocarbon thơm. c. Những hydrocarbon trong phân tử có vòng benzene được gọi là hydrocarbon thơm. d. Dãy đồng đẳng của benzene có công thức tổng quát CnH2n-6 (n > 6). Câu 2. Cho các hydrocarbon sau: a. Số phân tử hydrocarbon không no là 5. b. Số phân tử alkene là 3. c. Số phân tử alkyne là 2. d. Số phân tử thuộc dãy đồng đẳng của benzene là 3. Câu 3. Mỗi phát biểu sau đây về hydrocarbon thơm (arene) là đúng hay sai? a. Các arene đều là những chất có mùi thơm. b. Các arene là những chất gây hại cho sức khỏe. c. Do có nhiều liên kết đôi trong phân tử nên benzene cũng là một alkene. d. Benzene và toluene thường dùng làm dung môi hữu cơ. Câu 4. Cho phát biểu sau về tính chất hoá học của benzene. a. Benzene dễ tham gia phản ứng cộng hơn ethylene. b. Benzene dễ tham gia phản ứng thế hơn so với phản ứng cộng. c. Benzene không bị oxi hoá bởi tác nhân oxi hoá thông thường. d. Benzene làm mất màu dung dịch nước bromine ở điều kiện thường. Câu 5. Cho 30 mL dung dịch HNO3 đặc và 25 mL dung dịch H2SO4 đặc vào bình cầu ba cổ có lắp ống sinh hàn, phễu nhỏ giọt và nhiệt kế rồi làm lạnh hỗn hợp đến 30°C. Cho từng giọt benzene vào hỗn hợp Đề cương ôn tập giữa học kỳ II năm học 2024 - 2025 .6
  7. Trường THPT Xuân Đỉnh phản ứng, đồng thời lắc đều và giữ nhiệt độ ở 60°C trong 1 giờ. Để nguội bình, sau đó rót hỗn hợp phản ứng vào phễu chiết, hỗn hợp tách thành hai lớp. Tách bỏ phần acid ở bên dưới. Rửa phần chất lỏng còn lại bằng dung dịch sodium carbonate, sau đó rửa bằng nước, thu được chất lỏng nặng hơn nước, có màu vàng nhạt. a. Chất lỏng màu vàng nhạt là nitrobenzene. b. Sulfuric acid có vai trò chất xúc tác. c. Đã xảy ra phản ứng thế vào vòng benzene. d. Nitric acid đóng vai trò là chất oxi hoá. PHẦN IV: CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN Học sinh trả lời các câu hỏi dưới đây Bài 12: ALKANE Câu 1. Phân tử của một alkane trong sáp nến có 52 nguyên tử hydrogen. Số nguyên tử carbon trong phân tử alkane nói trên là bao nhiêu? Câu 2. Số liên kết  có trong phân tử ethane là bao nhiêu? Câu 3. Hợp chất X có công thức cấu tạo thu gọn được biểu diễn ở hình dưới đây: Tổng số nguyên tử C và H trong phân tử X là bao nhiêu? Câu 4. Alkane X có công thức cấu tạo như sau: Phần trăm khối lượng của nguyên tố hydrogen trong phân tử alkane X là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười). Câu 5. Cho các alkane sau: methane; ethane; butane; hexane; neopentane; propane; octane. Có bao nhiêu alkane là chất khí ở điều kiện thường? Câu 6. Đồ thị dưới đây thể hiện mối tương quan giữa nhiệt độ sôi và số nguyên tử carbon trong phân tử alkane không phân nhánh được biểu diễn như sau: Đồ thị biểu diễn mối tương quan giữa nhiệt độ sôi và số nguyên tử carbon trong phân tử alkane không phân nhánh Dựa vào đồ thị đã cho, có bao nhiêu phân tử alkane không phân nhánh ở thể khí trong điều kiện thường? Câu 7. Khi cho 2,2-dimethylbutane tác dụng với chlorine thu được tối đa bao nhiêu dẫn xuất monochloro? Câu 8. Cho các chất sau: (1) 2-methylbutane; (2) 2-methylpentane; (3) 3-methylpentane; (4) 2,2- dimethylbutane và (5) benzene (vòng 6C). Trong số các chất này, có bao nhiêu chất có thể là sản phẩm reforming hexane? Câu 9. RON là viết tắt của Research Octane Number, tức chỉ số octane nghiên cứu. Xăng RON 95 là xăng có chỉ số octane bằng bao nhiêu? Đề cương ôn tập giữa học kỳ II năm học 2024 - 2025 .7
  8. Trường THPT Xuân Đỉnh Câu 10. Cần bao nhiêu lít không khí ở đkc (20% thể tích là oxygen) để đốt cháy hoàn toàn một cây nến có công thức phân tử C25H52, biết cây nến có khối lượng nặng 35,2 g. (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị). Bài 13: HYDROCARBON KHÔNG NO Câu 1. Cho các hydrocarbon sau: Có bao nhiêu hydrocarbon không no, mạch hở trong dãy chất trên? Câu 2. Trong phân tử propene có số liên kết xich ma (σ) là bao nhiêu? Câu 3. Một hydrocarbon (X) có công thức cấu tạo: Tổng số nguyên tử C và H trong phân tử (X) là bao nhiêu? Câu 4. Alkene C5H10 có bao nhiêu đồng phân mạch carbon phân nhánh? Câu 5. Hydrocarbon C4H6 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo? Câu 6. Cho các chất có công thức cấu tạo sau: (1) ClCH2CH=CHCH3; (2) CH3CH=CHCH3; (3) BrCH2C(CH3)=C(CH2CH3)2; (4) ClCH2CH=CH2 ; (5) ClCH2CH=CHCH2CH3; (6) (CH3)2C=CH2. Trong số các chất trên, bao nhiêu chất có đồng phân hình học? Câu 7. Cho các chất sau: ethane; propyne, ethylene, but-2-yne và ethyl acetylene. Có bao nhiêu chất có khả năng làm mất màu dung dịch Br2? Câu 8. Cho các chất sau: propane; acetylene, ethylene, trans-but-2-ene và ethyl acetylene. Có bao nhiêu chất làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường? Câu 9. Cho các chất: ethene, propene, but-1-ene và but-2-ene. Có bao nhiêu chất phản ứng với dung dịch HBr dư chỉ cho 1 sản phẩm monobromine? Câu 10. Cho các chất sau: acetylene; methyl acetylene, ethyl acetylene và dimethyl acetylene. Có bao nhiêu chất tạo thành kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3? Câu 11. Một hydrocarbon X mạch hở, trong phân tử có phần trăm khối lượng carbon bằng 85,714%. Trên phổ khối lượng của một trong các chất trên có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 70. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của X? Câu 12. Nhựa PE tên đầy đủ là polyethylene là một loại nhựa dẻo được sử dụng phổ biến trên thế giới, có màu trắng trong, có tính chất chống dẫn điện, chống dẫn điện, chống thấm nước,… Nếu trùng hợp m tấn ethylene thu được 1 tấn polyethylene (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Tính m. Bài 14: ARENE (HYDROCARBON THƠM) Câu 1. Alkylbenzene X có phần trăm khối lượng carbon bằng 90,566%. Số đồng phân cấu tạo của X là bao nhiêu? Câu 2. Số hydrocarbon thơm có cùng công thức phân tử C9H12 là bao nhiêu? Câu 3. Xét phản ứng: C6H5CH3 + KMnO4 ⎯⎯ C6H5COOK+ MnO2 + KOH + H2O. → 0 t Tổng hệ số (nguyên, tối giản) các chất trong phương trình trên là bao nhiêu? Câu 4. Benzene là chất lỏng không màu, có mùi thơm nhẹ, không tan trong nước, là một dung môi hữu cơ thông dụng. Để sản xuất 23,4 kg benzene cần bao nhiêu kg hexane? Biết hiệu suất của quá trình điều chế đạt 75%. Câu 5. Ở các nước Mỹ, Úc và một số quốc gia khác, khí hoá lỏng (LPG – Liquefied Petroleum Gas) được sử dụng nhiều làm nhiên liệu là propane hoá lỏng. Em hãy tính xem một bình khí hoá lỏng chứa 12 kg propane có thể cung cấp bao nhiêu lít khí propane ở 25 °C, 1 bar? (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị). Đề cương ôn tập giữa học kỳ II năm học 2024 - 2025 .8
  9. Trường THPT Xuân Đỉnh CHỦ ĐỀ 5: DẪN XUẤT HALOGEN - ALCOHOL - PHENOL (Hết Bài 15: DẪN XUẤT HALOGEN) PHẦN I: BÀI TẬP TỰ LUẬN Bài 1. a) Viết các đồng phân cấu tạo có thể có của các dẫn xuất halogen có công thức phân tử C4 H 9 Br . b) Thực hiện phản ứng tách HBr một trong các chất trên thu được hai alkene. Xác định công thức của dẫn xuất halogen đó. Bài 2: Hoàn thành các phương trình hóa học sau: (ghi đủ điều kiện (nếu có)) a) CH3- CH2 -Cl + NaOH → b) CH3- CH2 -Cl → … + HCl c) CH3-CHBr-CH2-CH3 → … + HBr Bài 3: Cho các dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo sau: CH3Cl, CH3CH2Cl, C6H5Br, CHCl3, CH2BrCH2Br. a) Gọi tên các chất theo danh pháp thế. b) Viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế các chất từ hydrocarbon tương ứng. Bài 4: PVC là một trong những polimer được ứng dụng nhiều trong đời sống và sản xuất. Hoàn thành sơ đồ phản ứng tổng hợp PVC dưới đây: CH 4 ⎯⎯⎯ A ⎯⎯→ B ⎯⎯⎯ PVC 15000 C (1) → HCl (2) xt, t 0 , p (3) → Bài 5: Cho 6,45 g một ankyl clorua X tác dụng với dung dịch KOH trong C2H5OH đun nóng nhẹ, thu được V lít khí Y (đkc) và 7,45 g muối Z. a) Xác định ankyl clorua. b) Tính thể tích khí Y thoát ra? PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Công thức tổng quát của dẫn xuất monochlorine no, mạch hở là: A. Cn H 2n −5Cl . B. Cn H 2n −3Cl . C. Cn H 2n −1Cl . D. Cn H 2n +1Cl . Câu 2: Tên gọi theo danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo CH3CHClCH3 là A. 1-chloropropane. B. 2-chloropropane. C. 3-chloropropane. D. propyl chloride. Câu 3: Dẫn xuất halogen nào sau đây có đồng phân hình học? A. CH 2 = CHCl . B. CH 2 = CH − CH 2Br . C. CH3CH = CFCH3 . D. ( CH3 )2 C = CHI . Câu 4: Số đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C4H9Cl là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 5: Cho vài giọt bromobenzene vào ống nghiệm đã chứa sẵn nước, lắc nhẹ rồi để yên trong vài phút. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Chất lỏng trong ống nghiệm phân thành hai lớp. B. Xảy ra phản ứng thế halide, tạo ra hợp chất có công thức là C6H5OH. C. Bromobenzene tan vào nước tạo ra chất lỏng màu vàng nâu. D. Xảy ra phản ứng tách halide, tạo ra hợp chất có công thức là C6H4. Câu 6: Cho phản ứng hoá học sau: C2 H5 − Br + NaOH ⎯t⎯ C2 H5 − OH + NaBr → Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây? A. Phản ưng thế. B. Phản ứng cộng. C. Phản ứng tách. D. Phản ứng oxi hoá - khử. Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng hoá học sau: CH3CHClCH2CH3 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ ? → NaOH, C2 H5OH,t Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev của phản ứng trên là A. but-1-ene. B. but-2-ene. C. but-1-yne. D. but-2-yne. Đề cương ôn tập giữa học kỳ II năm học 2024 - 2025 .9
  10. Trường THPT Xuân Đỉnh Câu 8: Chất nào sau đây không phải là dẫn xuất halogen của hydrocarbon? A. CH3CH 2Cl . B. CH 2 = CHBr . C. ClCH 2COOH . D. CF3CH 2Cl . Câu 9: Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Dẫn xuất halogen có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn hydrocarbon có phân tử khối tương đương. B. Thuỷ phân ethyl bromide trong môi trường kiềm thu được ethyl alcohol. C. Phản ứng tách HCl của 2-chloropropane chỉ thu được một alkene duy nhất. D. CFC là hợp chất chứa các nguyên tố carbon, fluorine, chlorine và hydrogen. Câu 10: Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev của phản ứng tách HCl ra khỏi phân tử 2-chloro-3-methyl butane là A. 2-methylbut-2-ene. B. 3-methylbut-2-ene. C. 3-methylbut-3-ene. D. 2-methylbut-3-ene. PHẦN III: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG- SAI Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho các phát biểu sau về dẫn xuất halogen: a. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của dẫn xuất halogen cao hơn các hydrocarbon có phân tử khối tương đương. b. Khi thay thế nguyên tử carbon trong phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử halogen ta được dẫn xuất halogen. c. Theo quy tắc Zaitsev, sản phẩm chính của phản ứng tách hydrogen halide, nguyên tử halogen bị tách ưu tiên cùng với nguyên tử hydrogen ở carbon bên cạnh có bậc cao hơn. d. Khi đun nóng ethyl chloride trong dung dịch chứa KOH thu được ethanol. Câu 2. Hàng nghìn các dẫn xuất halogen được tách ra từ nhiều loại sinh vật biển khác nhau như rong, tảo biển, san hô,... Chúng có các hoạt tính sinh học rất quý giá như khả năng điều trị bệnh hung thư và nhiều bệnh khác. Cho công thức khung phân tử của dẫn xuất halogen sau: Dẫn xuất halogen tách ra từ tảo biển đỏ chi Laurencia có tác dụng chống ung thư vòm họng Hãy cho biết những nhận xét sau về dẫn xuất halogen trên là đúng hay sai? a. Dẫn xuất halogen trên chứa 2 nguyên tố halogen khác nhau. b. Số liên kết pi (π) trong phân dẫn xuất halogen trên bằng 1. c. Phần trăm khối lượng của nguyên tố bromine trong dẫn xuất halogen trên bằng 43,8356%. d. Dẫn xuất halogen trên có tên là 1,1-dichloro-4,6-dibromo-3,7-dimethylocta-1,6-diene. PHẦN IV: CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN Học sinh trả lời các câu hỏi dưới đây Câu 1. Cho các chất CH3Cl, CH4, C6H5-Cl, C2H5OH, CH2=CH-Cl, C2H5-Br, C6H6. Trong số các chất trên, có bao nhiêu chất là dẫn xuất halogen của hydrocarbon? Câu 2. Trong phân tử C3H7Br có bao nhiêu liên kết σ (xích ma)? Câu 3. Đun sôi 15,7 gam C3H7Cl với hỗn hợp KOH/C2H5OH dư, sau khi loại tạp chất và dẫn khí sinh ra qua dung dịch bromine dư thấy có x gam Br2 tham gia phản ứng. Tính x nếu hiệu suất phản ứng ban đầu là 80%. Đề cương ôn tập giữa học kỳ II năm học 2024 - 2025 . 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2