
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2024-2025 - Trường THCS Phước Hưng
lượt xem 1
download

Việc ôn thi sẽ trở nên dễ dàng hơn khi các em có trong tay “Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2024-2025 - Trường THCS Phước Hưng” được chia sẻ trên đây. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2024-2025 - Trường THCS Phước Hưng
- TRƯỜNG THCS PHƯỚC HƯNG ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HKII Môn: Khoa học tự nhiên 6 Năm học: 2024 – 2025 I. TRẮC NGHIỆM Phần 1.Trắc nghiệm nhiều lựa chọn: Hãy chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Trong các sinh vật dưới đây, sinh vật nào không phải là nguyên sinh vật? A. Trùng roi B. Tảo lục đơn bào C. Thực thể khuẩn D. Trùng giày Câu 2. Trong các sinh vật dưới đây, sinh vật nào không phải là nguyên sinh vật? A. Trùng giày B. Tảo lam C. Trùng biến hình D. Vi khuẩn Câu 3. Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật. A. có cấu tạo tế bào nhân thực, đa số có kích thước hiển vi. B. có cấu tạo tế bào nhân sơ, đa số có kích thước hiển vi. C. chưa có cấu tạo tế bào, đa số có kích thước hiển vi. D. có cấu tạo tế bào nhân thực, kích thước lớn. Câu 4: Bệnh nào sau đây do nấm gây ra. A. Bệnh mốc xám ở dâu tây B. Bệnh sốt rét. C. Bệnh kiết lị. D. Bệnh tả. Câu 5. Trong số các bệnh sau đây, bệnh nào do nấm gây ra? A. Bệnh kiết lị. B. Gây bệnh Covid 19 ở người... C. Bệnh lao phổi. D. Bệnh hắc lào, lang ben Câu 6. Thuốc kháng sinh penicillin được sản xuất từ. A. nấm men. B. nấm mốc. C. nấm mộc nhĩ. D. nấm độc đỏ. Câu 7. Bệnh kiết lị do tác nhân nào gây nên? A. Trùng giày. B. Trùng roi. C. Trùng kiết lị. D. Trùng sốt rét. Câu 8. Bệnh sốt rét lây truyền qua đường nào? A. Đường máu. B. Đường tiêu hóa. C. Đường hô hấp. D. Tiếp xúc trực tiếp. Câu 9. Loại nấm nào sau đây được sử dụng làm thức ăn cho người? A. Nấm than. B. Nấm men. C. Nấm sò. D. Nấm đỏ. Câu 10. Loài động vật nào dưới đây có thể truyền bệnh dịch hạch cho con người? A. Ruồi. B. Bọ chét. C. Rắn. D. Muỗi. Câu 11: Các loài nào dưới đây là vật chủ trung gian truyền bệnh? A. Ruồi, chim bồ câu, ếch. B. Ruồi, muỗi, chuột. C. Rắn, cá heo, hổ. D. Hươu cao cổ, đà điểu, dơi. Câu 12: Bệnh sốt rét do loại ký sinh trùng nào gây ra? A. Vi khuẩn lao B. Nấm Candida C. Ký sinh trùng sốt rét (Plasmodium). D. Giun đũa Câu 13: Loài động vật nào sau đây có thể truyền bệnh sốt rét cho con người?
- 2 A. Bọ cạp B. Muỗi Anopheles cái. C. Kiến ba khoang D. Ve chó Câu14. Nhóm thực vật nào sau đây có đặc điểm: có mạch, có hạt, không có hoa? A. Rêu. B. Dương xỉ. C. Hạt trần. D. Hạt kín. Câu 15. Trong các thực vật sau, loại nào cơ thể có cả hoa, quả và hạt? A. Cây bưởi B. Cây vạn tuế C. Rêu tản D. Cây thông Câu 16. Ở dương xỉ, các túi bào tử nằm ở đâu? A. Mặt dưới của lá. B. Mặt trên của lá. C. Thân cây. D. Rễ cây. Câu 17. Có thể dựa vào đặc điểm nào sau đây để phân biệt nhóm Động vật không xương sống và Động vật có xương sống? A. Bộ xương ngoài. B. Lớp vỏ. C. Xương cột sống. D. Vỏ calcium. Câu 18. Nhóm động vật nào sau đây có số lượng loài lớn nhất? A. Nhóm Cá. B. Nhóm Chân khớp. C. Nhóm Giun. D. Nhóm Ruột khoang. Câu 19. Động vật nào dưới đây toàn là động vật có xương sống. A. cá chép, chim cánh cụt, ếch giun, ngựa vằn. B. thú mỏ vịt, cua, san hô, giun đất. C. hến, mực, bọ cánh cam, lươn D. bọ cánh cam, lươn, hươu, cá ngựa Câu 20. ếch đồng là đại diện của nhóm động vật nào sau đây? A. Cá. B. Lưỡng cư. C. Bò sát. D.Thú. Câu 21. Trong các sinh cảnh sau, sinh cảnh nào có đa dạng sinh học lớn nhất? A. Hoang mạc. B. Rừng ôn đới. C. Rừng mưa nhiệt đới. D. Đài nguyên. Câu 22. Lạc đà là động vật đặc trưng cho sinh cảnh nào? A. Hoang mạc. B. Rừng ôn đới. C. Rừng mưa nhiệt đới. D. Đài nguyên. Câu 23. Vai trò chủ yếu của thực vật với đời sống động vật và con người. A. là nơi sinh sản của một số động vật. B. là nơi tổng hợp chất hữu cơ và tạo ra oxygen cung cấp cho động vật và con người C. là nhà sản suất thức ăn cho sinh giới. D. Giúp lọc không khí. Câu 24. Nếu trong gia đình có người bị nấm da, biện pháp nào dưới đây hạn chế lây nhiễm cho các thành viên khác A. Giặt chung quần áo của người bệnh với cả nhà để tiết kiệm nước. B. Hạn chế tiếp xúc với người bệnh và không dùng chung đồ cá nhân. C. Để người bệnh tự khỏi mà không cần điều trị. D. Dùng chung khăn tắm nhưng giặt sạch hằng ngày. Câu 25. Vai trò chủ yếu của thực vật với đời sống động vật và con người.
- 3 A. là nơi sinh sản của một số động vật. B. là nơi tổng hợp chất hữu cơ và tạo ra oxygen cung cấp cho động vật và con người. C. là nhà sản suất thức ăn cho sinh giới. D. Giúp lọc không khí. Câu 26: Điều gì có thể xảy ra nếu một loài sinh vật trong hệ sinh thái bị tuyệt chủng? A. Không ảnh hưởng gì đến các loài khác B. Có thể làm mất cân bằng hệ sinh thái, ảnh hưởng đến chuỗi thức ăn C. Khiến các loài khác phát triển mạnh hơn D. Giúp hệ sinh thái đa dạng hơn Câu 27: Ốc bươu vàng gây hại cho cây lúa bằng cách ăn lá non và rễ lúa. Để hạn chế tác hại của ốc bươu vàng, người nông dân nên làm gì? A. Sử dụng thuốc trừ sâu mạnh để tiêu diệt toàn bộ ốc bươu vàng. B. Thả vịt vào ruộng để ăn ốc non và thu gom ốc trưởng thành tiêu hủy. C. Không cần làm gì vì ốc bươu vàng không ảnh hưởng nhiều đến năng suất lúa. D. Để ốc bươu vàng sinh sản tự nhiên, tạo nguồn thức ăn cho các loài khác. Câu 28: Con hà là loài động vật bám vào thân tàu, làm hư hỏng vỏ tàu và giảm tốc độ di chuyển. Biện pháp nào giúp hạn chế tác hại của con hà? A. Sơn phủ lớp chống hà lên vỏ tàu và thường xuyên vệ sinh tàu. B. Chỉ cần cạo sạch hà khi tàu đã bị bám quá nhiều. C. Để hà phát triển tự nhiên vì chúng không gây ảnh hưởng đến tàu thuyền. D. Sử dụng hóa chất mạnh để diệt hà mà không cần quan tâm đến tác động môi trường. Câu 29. Tiêu chí nào dưới đây biểu thị sự đa dạng sinh học? A. Số lượng loài trong quần thể. B. Số lượng cá thể trong quần xã. C. Số lượng loài và số lượng cá thể mỗi loài. D. Màu sắc sinh vật. Câu 30. Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách. A. Giảm bụi và khí độc, tăng hàm lượng CO2 B. Giảm bụi và khí độc, cân bằng hàm lượng CO2 và O2 C. Giảm bụi và khí độc, giảm hàm lượng O2 D. Giảm bụi và sinh vật gây bệnh, tăng hàm lượng CO2 Câu 31: Đa dạng sinh học có vai trò gì trong bảo vệ môi trường? A. Góp phần duy trì cân bằng sinh thái B. Làm giảm số lượng sinh vật trong tự nhiên C. Hạn chế sự phát triển của thực vật D. Ngăn cản quá trình phân hủy chất hữu cơ Câu 32: Khi trồng nấm rơm, người ta thường che phủ rơm và giữ độ ẩm thích hợp. Tại sao làm như vậy? A. Giúp nấm tổng hợp chất dinh dưỡng từ ánh sáng B. Giữ nhiệt độ và độ ẩm phù hợp cho nấm phát triển C. Ngăn không cho nấm hấp thụ nước từ môi trường D. Làm nấm mọc chậm hơn để thu hoạch lâu dài Phần 2. Trắc nghiệm trả lời ngắn.
- 4 Câu 14: 1. Là nhóm thực vật bậc thấp, thường mọc thành từng thảm, chưa có mạch dẫn là thực vật thuộc nhóm ………………. 2. Thực vật có mạch dẫn trong thân, chưa có hoa, quả, hạt nằm lộ trên noãn, cơ quan sinh sản là nón là thực vật thuộc nhóm ………………. 3. Thực vật có hệ mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử là thực vật thuộc nhóm ………... 4. Thực vật có mạch, có hạt, có hoa là thực vật thuộc nhóm ………………………. 5. Bệnh kiết lị gây ra do loại ký sinh trùng ……………………………………….. 6. Trong các sinh cảnh, sinh cảnh có đa dạng sinh học lớn nhất là ………………. 7. Lạc đà là động vật đặc trưng cho sinh cảnh……………………………… 8. Thuốc kháng sinh penicillin được sản xuất từ nấm ……………………. 10. Trong các nhóm động vật: nhóm chân khớp, nhóm Ruột khoang, nhóm cá, nhóm giun, nhóm động vật có số lượng loài lớn nhất là…………………………………. 11. Cá heo là đại diện của động vật nhóm ……………………………………. d. Trong các sinh cảnh sau: Hoang mạc, Đài nguyên, Rừng ôn đới, Rừng mưa nhiệt đới, sinh cảnh có độ đa dạng sinh học lớn nhất là………………………. Phần 3. Trắc nghiệm chọn Đúng - Sai. Câu 17. Đánh dấu “X” vào cột Đúng/Sai cho các nội dung ở bảng sau: STT Nội dung Đúng Sai Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, 1 kích thước hiển vi. Đa số cơ thể chỉ gồm một tế bào nhưng đảm nhận được đầy đủ các chức năng của một cơ thể sống. Một số nguyên sinh vật có thể sống tự do trong môi trường tự 2 nhiên Về hình thái, nấm độc thường có màu sắc sặc sỡ, thường có đầy 3 đủ các thành phần của cây nấm (mũ nấm, vòng cuống nấm, bao gốc nấm, cuống nấm,...). 4 Nấm mốc có ích trong nghiên cứu, sản xuất kháng sinh Nấm men có vai trò quan trọng trong quá trình lên men rượu và 5 bánh mì? Đặc điểm để phân biệt động vật có xương sống với động vật 6 không xương sống là có xương cột sống chứa tủy sống Động vật không xương sống bao gồm Cá, lưỡng cư, bò sát, 7 chim, thú 8 Tác nhân gây bệnh sốt rét là do trùng sốt rét Động vật có xương sống bao gồm Ruột khoang, giun, thân 9 mềm, chân khớp 10 Cơ quan sinh sản của thực vật hạt trần là hoa Bệnh sốt rét có thể lây trực tiếp từ người sang người qua tiếp 11 xúc thông thường 12 Bệnh sốt rét lây truyền qua vết đốt của muỗi anopheles cái?
- 5 Cung cấp nguồn dược liệu không phải là vai trò của đa dạng 13 sinh học đối với tự nhiên Không phải tất cả các loại nấm đều có thể ăn được, một số loại 14 nấm có độc và có thể gây nguy hiểm cho con người. Đa dạng sinh học giúp duy trì sự cân bằng của hệ sinh thái trong 15 tự nhiên. II. TỰ LUẬN. Câu 1. Hãy nêu con đường lây truyền bệnh dịch hạch, bệnh sốt xuất huyết, bệnh kiết lị và biện pháp phòng tránh. Câu 2. Trình bày vai trò của nấm trong tự nhiên và trong đời sống con người - Trong tự nhiên: Nấm tham gia vào quá trình phân hủy chất thải và xác động vật, thực vật thành các chất đơn giản cung cấp cho cây xanh và làm sạch môi trường. - Trong đời sống con người: nhiều loại nấm được sử dụng trực tiếp làm thức ăn, một số loại được dùng làm thuốc, thực phẩm chức năng, dùng trong sản xuất bia rượu, làm men nở, chế biến thực phẩm. Câu 3. Một số biện pháp phòng chống bệnh do nấm gây ra trên da người: - Giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ + Tắm rửa thường xuyên, đặc biệt là sau khi ra mồ hôi nhiều hoặc tiếp xúc với môi trường ẩm ướt - Giữ cơ thể khô ráo, tránh ẩm ướt + Lau khô người sau khi tắm, đặc biệt là các vùng dễ bị nấm như kẽ ngón chân, nách, bẹn. + Không mặc quần áo ướt hoặc để da tiếp xúc lâu với môi trường ẩm. - Mặc quần áo thoáng mát, thấm hút mồ hôi + Nên mặc quần áo rộng rãi, làm từ chất liệu cotton giúp thấm hút mồ hôi tốt. + Thay quần áo thường xuyên, đặc biệt là đồ lót và tất. - Không dùng chung đồ cá nhân + Tránh dùng chung khăn tắm, quần áo, giày dép với người khác để hạn chế lây nhiễm nấm. - Hạn chế đi chân trần ở nơi công cộng + Khi sử dụng phòng tắm công cộng, hồ bơi, phòng gym, nên đi dép để tránh tiếp xúc với nấm gây bệnh. - Tăng cường hệ miễn dịch + Ăn uống lành mạnh, bổ sung đủ vitamin và khoáng chất giúp cơ thể có sức đề kháng tốt. + Ngủ đủ giấc, tập thể dục thường xuyên để nâng cao hệ miễn dịch. - Điều trị sớm khi có dấu hiệu nhiễm nấm + Nếu có các triệu chứng như ngứa, bong tróc da, mẩn đỏ hoặc nổi mụn nước, cần đi khám và điều trị sớm. + Sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ, không tự ý dùng thuốc. Câu 4. Nêu một số tác hại của động vật trong đời sống? - Gây hại cho sức khỏe con người + Một số loài động vật là trung gian truyền bệnh như muỗi (sốt rét, sốt xuất huyết), chuột
- 6 (dịch hạch), ve chó (sốt mò, Lyme). + Động vật hoang dã có thể mang virus nguy hiểm như dơi. - Phá hoại mùa màng, thực phẩm + Côn trùng như châu chấu, sâu bướm, rệp gây hại cho cây trồng, làm giảm năng suất nông nghiệp. + Chuột cắn phá lúa, ngũ cốc trong kho, gây thất thoát lương thực. - Gây nguy hiểm đến tính mạng con người + Một số động vật có nọc độc nguy hiểm như rắn độc, bọ cạp, sứa hộp, nhện góa phụ đen. + Động vật hoang dã như cá mập, hổ, gấu có thể tấn công con người. - Gây hại cho vật nuôi, môi trường + Ký sinh trùng như ve, rận, giun sán làm suy yếu gia súc, gia cầm. + Một số loài du nhập như ốc bươu vàng, cá lau kiếng, tôm hùm đất phá hoại hệ sinh thái bản địa. Câu 5. Thực vật có vai trò gì đối với tự nhiên? - Vai trò của thực vật trong tự nhiên + Cung cấp khí oxygen và thức ăn, nơi ở cho nhiều loài sinh vật khác. + Góp phần giữ cân bằng hàm lượng khí oxygen và carbon dioxide trong không khí, điều hòa khí hậu, chống xóa mòn đất, hạn chế lũ lụt, hạn hán... Câu 6: Nêu vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong thực tiễn: Vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong thực tiễn a. Trong tự nhiên: + Duy trì cân bằng sinh thái + Góp phần điều hòa khí hậu + Bảo vệ đất và nguồn nước + Là mắt xích quan trọng trong chuỗi thức ăn + Chắn sóng, chắn gió b. Trong thực tiễn: + Cung cấp nguồn lương thực- thực phẩm + Nguồn dược liệu quý + Cung cấp nguyên liệu sản xuất + Phát triển du lịch và giải trí Câu 7. Vì sao cần phải bảo vệ đa dạng sinh học? Cần phải bảo vệ đa dạng sinh học vì: Đa dạng sinh học là nguồn tài nguyên quý giá đối với tự nhiên và con người: - Trong tự nhiên, đa dạng sinh học góp phần bảo vệ đất, bảo vệ nguồn nước, chắn sóng, chắn gió, điều hoà khí hậu, duy trì sự ổn định của hệ sinh thái. - Trong thực tiễn, đa dạng sinh học cung cấp các sản phẩm sinh học cho con người như: lương thực, thực phẩm, dược liệu,... Câu 8. Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng sinh học? Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học: - Nghiêm cấm phá rừng để bảo vệ môi trường sống của các loài sinh vật.
- 7 - Cấm săn bắn, buôn bán, sử dụng trái phép các loài động vật hoang dã. - Xây dựng các khu bảo tồn nhằm bảo vệ các loài sinh vật, trong đó có các loài quý hiếm. - Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi trong nhân dân để mọi người tham gia bảo vệ rừng. - Tăng cường các hoạt động trồng cây, bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường. Câu 9. Là một học sinh em đã làm gì để bảo vệ sự đa dạng sinh học? 1. Trồng và chăm sóc cây xanh + Góp phần tạo môi trường sống cho nhiều loài sinh vật. + Hạn chế chặt phá cây cối, bảo vệ cây xanh trong trường học và nơi công cộng. 2. Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước + Không xả rác, hóa chất độc hại xuống ao, hồ, sông suối. + Sử dụng nước tiết kiệm để giữ gìn môi trường sống cho sinh vật thủy sinh. 3. Hạn chế sử dụng túi ni lông và đồ nhựa dùng một lần + Giảm ô nhiễm môi trường, bảo vệ hệ sinh thái biển và động vật hoang dã. + Thay thế bằng túi vải, hộp đựng thực phẩm tái sử dụng. 4. Không săn bắt, buôn bán hoặc tiêu thụ động vật hoang dã + Không mua các sản phẩm từ động vật quý hiếm như ngà voi, sừng tê giác, mai rùa… + Không ăn thịt động vật hoang dã để bảo vệ nguồn gen quý. 5. Bảo vệ động vật và thực vật xung quanh + Không giết hại bừa bãi các loài động vật có ích như chim, ong, bướm… + Không hái hoa, bẻ cành, phá hoại môi trường sống của sinh vật. 6. Tuyên truyền và nâng cao ý thức cộng đồng + Tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường do trường học hoặc địa phương tổ chức. + Chia sẻ kiến thức về đa dạng sinh học với bạn bè, người thân để cùng hành động.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
190 |
8
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
1 p |
162 |
7
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
10 p |
137 |
6
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
4 p |
228 |
5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Toán 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
2 p |
118 |
5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
2 p |
137 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
178 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
2 p |
91 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
84 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường (Bài tập)
8 p |
124 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
146 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
3 p |
110 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
2 p |
95 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
130 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
3 p |
147 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
164 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p |
100 |
2
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
60 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
