
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2024-2025 - Trường THCS Phước Hưng
lượt xem 1
download

Việc ôn thi sẽ trở nên dễ dàng hơn khi các em có trong tay “Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2024-2025 - Trường THCS Phước Hưng" được chia sẻ trên đây. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2024-2025 - Trường THCS Phước Hưng
- TRƯỜNG THCS PHƯỚC HƯNG ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HKII MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ 8. Năm học: 2024 – 2025 A. HỆ THỐNG HOÁ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM PHÂN MÔN LỊCH SỬ 1. Tình hình chính trị, kinh tế văn hóa, xã hội nhà Nguyễn 2. Quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của các vua Nguyễn. 3. Thực dân Pháp xâm lược 4. Cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân ta PHÂN MÔN ĐỊA LÝ: CHỦ ĐỀ ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VÀ THUỶ VĂN VIỆT NAM 1. Đặc điểm sông ngòi. Chế độ nước sông của một số hệ thống sông lớn 2. Hồ, đầm và nước ngầm 3. Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của nước ta CHỦ ĐỀ: ĐẶC ĐIỂM THỔ NHƯỠNG VÀ SINH VẬT VIỆT NAM 1. Đặc điểm chung của lớp phủ thổ nhưỡng 2. Đặc điểm và sự phân bố của các nhóm đất chính 3. Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở Việt Nam 4. Đặc điểm chung của sinh vật 5. Vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam B. CÂU HỎI THAM KHẢO I. Trắc nghiệm: A. Em hãy chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau bằng cách khoanh vào chữ cái đầu câu: Câu 1. Người thành lập nhà Nguyễn là A. Nguyễn Phúc Ánh. B. Nguyễn Phúc Đảm. C. Nguyễn Phúc Miên Tông. D. Nguyễn Phúc Vĩnh Thụy. Câu 2. Lực lượng nào dưới đây tham gia cuộc đấu tranh chống Pháp ở Đà Nẵng vào tháng 9- 1858? A. Quân chủ lực của triều đình Huế. B. Lực lượng nông dân và công nhân thành phố Đà Nẵng. C. Nhân dân cùng với quân đội triều đình. D. Đông đảo nhân dân thành phố Đà Nẵng.
- Câu 3. Nhà Nguyễn hạn chế hoạt động đối với A. Phật giáo. B. Hồi giáo. C. Đạo giáo. D. Thiên Chúa giáo. Câu 4.Trong trận Cầu Giấy (Hà Nội) lần thứ nhất (12-1873), tên tướng Pháp nào dưới đây đã tử trận? A. Ri-vi-e. B. Hác-măng. C. Gác-ni-ê. D. Đuy-puy. Câu 5. Chiều 31-8-1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha kéo quân tới dàn trận trước cửa biển nào dưới đây? A. Cửa biển Hội An. B. Cửa biển Đà Nẵng. C. Cửa biển Lăng Cô. D. Cửa biển Thuận An. Câu 6. Người lãnh đạo quan quân triều đình chống lại cuộc tấn công thành Hà Nội lần thứ hai (1882) của quân Pháp là A. Hoàng Diệu. B. Nguyễn Tri Phương. C. Lưu Vĩnh Phúc. D. Hoàng Tá Viêm. Câu 7. Người đứng lên khởi nghĩa chống Pháp, lập căn cứ ở Gò Công là A. Nguyễn Hữu Huân B. Nguyễn Trung Trực. C. Trương Định D. Võ Duy Dương. Câu 8. Pháp đã lợi dụng việc làm nào dưới đây để lấy cớ xâm lược Việt Nam? A. Nhà Nguyễn cấm trao đổi hàng hóa với nước ngoài. B. Nhà Nguyễn cấm truyền bá đạo Thiên Chúa. C. Nhà Nguyễn cấm Pháp đầu tư kinh doanh tại Việt Nam. D. Nhà Nguyễn cấm buôn bán vũ khí với nước ngoài. Câu 9. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) đã khiến thực dân Pháp phải A. hoang mang lo sợ và tìm cách thương lượng. B. tăng nhanh viện binh ra Bắc Kì. C. bàn kế hoạch mở rộng chiến tranh xâm lược ra Bắc Kì. D. ráo riết đẩy mạnh thực hiện âm mưu xâm lược toàn bộ Việt Nam. Câu 10. Sau chiến thắng của quân dân ta tại trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873), triều đình nhà Nguyễn đã A. Lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống Pháp. B. Kí Hiệp ước Giáp Tuất (1874) với thực dân Pháp. C. Cử Tổng đốc Hoàng Diệu tiếp tục chỉ huy cuộc kháng chiến. D. Tiến hành cải cách duy tân đất nước. Câu 11. Sau khi chiếm sáu tỉnh Nam Kì Việt Nam, thực dân Pháp đã A. thiết lập bộ máy cai trị, chuẩn bị kế hoạch đánh Bắc Kì. B. tìm cách kêu gọi nhà Nguyễn thỏa hiệp với Pháp C. triển khai củng cố lực lượng cho các chiến dịch sau. D. tiếp tục mở rộng việc đánh phá Bắc Kì
- Câu 12. Thái độ của triều đình nhà Nguyễn và nhân dân trong kháng chiến chống Pháp thể hiện như thế nào dưới đây? A. Triều đình và nhân dân đồng lòng kháng chiến chống Pháp. B. Triều đình không dám đánh Pháp, nhân dân chống Pháp không kiên quyết. C. Triều đình do dự không dám đánh Pháp, nhân dân kiên quyết chống Pháp. D. Triều đình kiên quyết đánh Pháp, nhân dân hoang mang. Câu 13. Theo Hiệp ước Nhâm Tuất, nhà Nguyễn thừa nhận cho Pháp chiếm các tỉnh A. Vĩnh Long, An Giang và Hà Tiên. B. Đồng Nai, Biên Hòa và Gia Định. C. Vĩnh Long, Đồng Nai và Biên Hòa. D. Gia Định, Định Tường và Biên Hòa. Câu 14.Thể chế nhà nước của nhà Nguyễn thuộc thể chế nhà nước nào dưới đây? A. Quân chủ chuyên chế. B. Quân chủ lập hiến. C. Trung lập. D. Quân chủ đại nghị. Câu 15. Người đã phất cao ngọn cờ “Bình Tây Đại nguyên soái” trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược cuối thế kỉ XIX là A. Hoàng Diệu. B. Trương Định. C. Nguyễn Tri Phương. D. Phan Thanh Giản. Câu 16. Nhiều người đã dùng thơ văn để chiến đấu chống giặc là A. Nguyễn Đình Chiểu, Trương Quyền. B. Nguyễn Đình Chiểu, Phan Liêm. C. Nguyễn Đình Chiểu, Nguyễn Trung Trực. D. Nguyễn Đình Chiểu, Phan Văn Trị. Câu 17. Trận đánh nào dưới đây gây được tiếng vang lớn nhất ở Bắc Kì năm 1873? A. Trận bao vây quân địch trong thành Hà Nội. B. Trận chiến đấu ở cửa ô Quan Chưởng (Hà Nội). C. Trận phục kích tại Cầu Giấy (Hà Nội). D. Trận phục kích tại cầu Hàm Rồng (Thanh Hóa). Câu 18. Điểm nổi bật của chế độ phong kiến Việt Nam giữa thế kỉ XIX là A. có những biểu hiện khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng. B. chế độ quân chủ chuyên chế đang được hình thành. C. đạt được những tiến bộ nhất định về kinh tế, văn hóa. D. chế độ quân chủ chuyên chế đang trong thời kì thịnh trị. Câu 19. Thiệt hại nghiêm trọng nhất của Việt Nam khi kí Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) với Pháp là A. thừa nhận Pháp cai quản ba tỉnh miền Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn. B. bồi thường 4 triệu đô la cho thực dân Pháp. C. triều đình phải mở ba cửa biển cho thương nhân Pháp vào buôn bán. D. mất thành Vĩnh Long nếu nhân dân còn đấu tranh.
- Câu 20. Việc nhân dân chống lại lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp của triều Nguyễn chứng tỏ A. nhân dân chán ghét triều đình nhà Nguyễn. B. nhân dân muốn tách khỏi triều đình để tự do kháng chiến chống Pháp. C. sự đối lập giữa nhân dân và triều đình trong cuộc kháng chiến chống Pháp. D. tư tưởng trung quân ái quốc không còn tồn tại. Câu 21. Đặc điểm nổi bật của phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ở các tỉnh miền Tây Nam Kì là A. có sự kết hợp giữa chống ngoại xâm với chống phong kiến. B. đã lôi cuốn nhiều hoàng thân triều Nguyễn tham gia. C. sử dụng hình thức đấu tranh phong phú. D. do nông dân khởi xướng và lãnh đạo. Câu 22. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai đã chứng tỏ A. tinh thần đoàn kết giữa triều đình và nhân dân trong kháng chiến. B. lối đánh giặc tài tình của nhân dân ta. C. sự phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ của quân và dân ta. D. lòng yêu nước và quyết tâm bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta. Câu 23. Đến thế kỉ XIX, ở nước ta đã xuất hiện nghề thủ công mới là A. In tranh dân gian. B. Làm tranh sơn mài. C. Làm đường trắng. D. Khai mỏ. Câu 24. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình nhà Nguyễn trước sự xâm lược của thực dân Pháp? A. Quân Pháp tấn công và chiếm được Thuận An. B. Thành Hà Nội thất thủ lần thứ nhất (1873). C. Thành Hà Nội thất thủ lần thứ hai (1882). D. Triều đình kí Hiệp ước Patơnốt (1884). B. Em hãy chọn đáp án đúng /sai cho các câu sau ( Đúng điền chữ Đ, sai điền chữ S vào ) Câu 1. Nhóm đất feralit có đặc điểm và phân bố: A. Đất chua, nghèo các chất badơ và mùn. B. Đất có màu đỏ vàng do có nhiều hợp chất sắt và nhôm. C. Đất phân bố chủ yếu ở vùng miền đồi núi thấp. D. Đất phân bố chủ yếu ở vùng núi cao trên 2000m. Câu 2. Nhóm đất phù sa có đặc điểm : A. Chiếm khoảng 24% diện tích đất tự nhiên. B. Phân bố chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long. C. Đất phân bố chủ yếu ở vùng miền đồi núi thấp. D. Phân bố rải rác ở các khu vực núi có độ cao từ 1600- 1700m.
- Câu 3. Sông ngòi nước ta có đặc điểm: A. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt. B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp. C. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt, phân bố rộng khắp. D. Lưu lượng nước lớn, giàu phù sa. Câu 4. Biện pháp để bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta: A. Xây dựng cơ sở vật chất, công trình thủy lợi. B. Trồng và bảo vệ rừng, xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên. C. Thực hiện nghiêm Luật bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học. D. Xử lí chất thải nhằm giảm ô nhiễm môi trường. C. Trả lời cho các câu sau bằng cách điền đáp án vào chỗ . . . . . . . 1. Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính là hướng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2. Do nguồn cung cấp nước sông chủ yếu là nước mưa nên chế độ dòng chảy sông ngòi của nước ta phụ thuộc . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3. Sông Cửu Long ( sông Mê Công) có chiều dài dòng chính là 4 300 km, bắt nguồn từ cao nguyên Tây Tạng ( Trung Quốc), chảy tới Phnôm Pênh chia thành ba nhánh: một nhánh chảy vào hồ Tôn-lê Sáp ( Cam-pu-chia), hai nhánh chảy vào Việt Nam là . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4. Nhóm đất mùn núi cao chiếm khoảng 11% diện tích đất tự nhiên, phân bố rải rác ở các khu vực núi có . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5. Đất feralit hình thành trên đá badan phân bố tập trung ở vùng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .......................................... 6. Đất mặn là loại đất được hình thành ở các vùng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7. Bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam mang tính cấp thiết. Đa dạng sinh học của nước ta bị suy giảm nghiêm trọng, thể hiện: suy giảm số lượng cá thể, loài sinh vật, .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .................................................... 8. Suy giảm đa dạng sinh học do nhiều nguyên nhân gây ra trong đó có nguyên nhân do con người: khai thác rừng, phá rừng, đốt rừng. Để khắc phục nguyên nhân đó chúng ta cần có biện pháp.. ........................................................................... II. Tự luận: 1. Phân tích những ảnh hưởng của khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp ở nước ta. Tìm ví dụ về giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu ở nước ta. *Ảnh hưởng của khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp - Tích cực: + Phát triển nông nghiệp nhiệt đới gồm các cây trồng và vật nuôi có giá trị kinh tế và năng suất cao như lúa, ngô, cao su, hồ tiêu…, hoạt động nông nghiệp diễn ra quanh năm, nhiều hình thức canh tác + Tạo nên sự đa dạng về sản phẩm nông nghiệp: nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới thúc đẩy hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp lớn trên khắp cả nước như chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ( chè, cà phê, cao su…), chuyên canh lúa ( đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng) ... - Hạn chế: + Nhiều thiên tai( hạn hán, bão, lũ, sương muối…) gây thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp. + Khí hậu nóng ẩm tạo điều kiện cho sâu bệnh, dịch bệnh, nấm mốc phát triển gây hại cho cây trồng, vật nuôi. * Ví dụ về giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu ở nước ta.
- Để giảm nhẹ hậu quả của biến đổi khí hậu, hiện nay ở Việt Nam đã tăng cường sản xuất và sử dụng một số nguồn năng lượng tái tạo, như: năng lượng Mặt Trời, năng lượng gió, năng lượng thủy triều,… (ví dụ điện Mặt Trời Trung Nam Thuận Bắc, Dầu Tiếng…) 2. Phân tích đặc điểm của đất feralit và giá trị sử dụng đất feralit trong sản xuất nông, lâm nghiệp. Để chống thoái hóa đất ở nước ta hiện nay cần có biện pháp gì? * Phân tích đặc điểm của đất feralit và giá trị sử dụng đất feralit trong sản xuất nông, lâm nghiệp: - Đặc điểm của đất feralit + Có lớp vỏ phong hoá dày, thoáng khí, dễ thoát nước. + Đất thường có màu đỏ vàng do có nhiều hợp chất sắt, nhôm . + Phần lớn đất feralit có đặc điểm chua, nghèo các chất badơ và mùn. - Giá trị sử dụng đất feralit trong sản xuất nông, lâm nghiệp. + Đối với nông nghiệp: thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, phát triển đồng cỏ để chăn nuôi gia súc lớn,... Nơi có độ dốc nh có thể trồng cây công nghiệp hàng năm, cây thực phẩm và cây lương thực. + Đối với lâm nghiệp: thích hợp để phát triển rừng sản xuất với các loại cây như thông, keo, bạch đàn.... * Để chống thoái hóa đất ở nước ta hiện nay cần có biện pháp: + Thực hiện nghiêm luật đất đai. + Trồng rừng. + Canh tác hợp lí, mô hình nông lâm kết hợp. + Xây dựng công trình thủy lợi. + Sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu vi sinh. + Kiểm soát và xử lí nước thải. - Hết - Chúc các em ôn tập và làm bài tốt!

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
189 |
8
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
1 p |
162 |
7
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
10 p |
136 |
6
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
4 p |
228 |
5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Toán 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
2 p |
118 |
5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
2 p |
136 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
177 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
2 p |
91 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
83 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường (Bài tập)
8 p |
124 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
145 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
3 p |
110 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
2 p |
95 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
130 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
3 p |
147 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
164 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p |
100 |
2
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
60 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
