intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 - Trường THCS Cự Khối, Long Biên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn thi sẽ trở nên dễ dàng hơn khi các em có trong tay “Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 - Trường THCS Cự Khối, Long Biên" được chia sẻ trên đây. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 - Trường THCS Cự Khối, Long Biên

  1. UBND QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS CỰ KHỐI ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ II – MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC: 2024-2025 I. Nội dung ôn tập: 1.Phần Lịch sử: - Việt Nam kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, thống nhất đất nước giai đoạn 1965-1975. - Việt Nam từ năm 1976 đến năm 1991 2. Phần Địa lí: - Vùng Đồng bằng sông Cửu Long - Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo II. Dạng đề: Trắc nghiệm: 32 câu TNKQ = 8,0 điểm + 2 câu tự luận = 2 điểm - Lịch sử: 16 câu TNKQ + 1 câu tự luận = 5 điểm - Địa lí: 16 câu TNKQ + 1 câu tự luận = 5 điểm - Tổng 10 điểm III. Dạng bài tham khảo A. Phần Lịch sử: Phần I: Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn: Câu 1. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ ra đời sau thất bại của chiến lược nào? A. “Việt Nam hóa chiến tranh”. B. “Chiến tranh đơn phương”. C. “Chiến tranh đặc biệt”. D. “Đông Dương hóa chiến tranh”. Câu 2. Ai là Tổng thống cuối cùng của Chính phủ Sài Gòn? A. Nguyễn Văn Thiệu. B. Nguyễn Cao Kì. C. Trần Văn Hương. D. Dương Văn Minh. Câu 3. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược? A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968. C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Câu 4. Sự kiện nào đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của đế quốc Mỹ? A. Chiến thắng mùa khô 1965 - 1966. B. Chiến thắng mùa khô 1966 - 1967. C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. Câu 5. Chiến thắng Vạn Tường (1963) đã mở ra cao trào gì trên khắp miền Nam? A. “Đánh nhanh tiến nhanh, đánh chắc tiến chắc”. B. “Đánh cho Mỹ cút, đánh cho ngụy nhào”. C. “Tất cả vì miền Nam thân yêu”. D. “Tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”. Câu 6. Sự kiện nào dưới đánh dấu mốc hoàn thành việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước? A. Kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (1976). B. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước ngày 25/4/1976.
  2. C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước tại Sài Gòn (11/1975). D. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975). Câu 7. Thành tựu về giáo dục trong giai đoạn 1976-1980 là gì? A. Số người đi học thuộc các đối tượng giảm mạnh theo từng năm. B. Hệ thống giáo dục từ mầm non phổ thông đến đại học đều phát triển. C. Xóa bỏ được nền văn hóa phản động của chế độ thực dân. D. Xây dựng nền văn hóa mới của cách mạng. Câu 8. Sau Đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cả nước ta là gì? A. Khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế. B. Ổn định tình hình chính trị - xã hội ở miền Nam. C. Thống nhất nước nhà về mặt nhà nước. D. Mở rộng quan hệ, giao lưu với các nước. Câu 9. Kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất đã quyết định tên nước là: A. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. B. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. C. Việt Nam Cộng hòa. D. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Việt Nam. Câu 10. Tháng 2/1979, nhân dân Việt Nam tiến hành cuộc đấu tranh bảo vệ: A. biên giới phía Bắc. B. biên giới phía Nam. C. biên giới Tây Nam D. biên giới phía Đông. Câu 11. Nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc nước ta trong thời kỳ 1965 - 1968 là: A. chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mỹ. B. tiếp tục chi viện cho miền Nam kháng chiến chống Mỹ. C. vừa chiến đấu, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương lớn. D. chuyển mọi hoạt động từ thời bình sang thời chiến. Câu 12. Vì sao cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân năm 1968 đã mở ra bước ngoặt cho cuộc ngoại giao của nhân dân Việt Nam? A. Vì buộc Mỹ phải kí kết Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh Việt Nam. B. Vì buộc Mỹ ngồi vào bàn đàm phán ở Pari bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. C. Vì buộc Mỹ thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. Vì làm lung lay ý chí và buộc Mỹ tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại chiến tranh. Câu 13. Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước? A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam. B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị. C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền. D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh. Câu 14. Ý nghĩa lịch sử to lớn nhất của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là gì? A. Giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. B. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. C. Làm phá sản về cơ bản chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ. Câu 15. Cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung của cả nước (25 - 4 - 1976) có ý nghĩa gì? A. Lần thứ hai cuộc tổng tuyển cử được tổ chức trong cả nước. B. Kết quả thắng lợi của 30 năm chiến tranh giữ nước (1945 - 1975).
  3. C. Đánh dấu hoàn thành công cuộc thống nhất đất nước về mặt nhà nước. D. Là một bước quan trọng cho sự thống nhất đất nước về mặt nhà nước. Câu 16. Vì sao Việt Nam phải tiến hành đổi mới? A. Đổi mới là một yêu cầu thường xuyên của cách mạng. B. Để khắc phục những sai lầm, khuyết điểm, đưa đất nước vượt qua cuộc khủng hoảng. C. Đổi mới để đẩy mạnh công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước trong bối cảnh quốc tế đang có những chuyển biến mạnh mẽ. D. Để theo kịp sự phát triển của khoa học – kĩ thuật thế giới và xu thế toàn cầu hóa. Câu 17. Đâu là thách thức lớn nhất mà Việt Nam sẽ gặp phải khi mở cửa, hội nhập với thế giới? A. Đánh mất bản sắc dân tộc. B. Nguy cơ tụt hậu. C. Vi phạm chủ quyền quốc gia dân tộc. D. Giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa các nước mới. Câu 18. Điểm giống nhau cơ bản giữa công cuộc cải tổ của Liên Xô (từ năm 1983) với cải cách mở cửa của Trung Quốc (từ năm 1978) và đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986)? A. Hoàn cảnh lịch sử và yêu cầu cải cách. B. Trọng tâm cải cách. C. Vai trò của Đảng cộng sản. D. Kết quả cải cách. Câu 19. Điểm giống nhau cơ bản của ba chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì? A. Loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mỹ. B. Tiến hành bằng quân đội đồng minh của Mỹ. C. Tiến hành bằng quân đội Mỹ. D. Mỹ đưa quân đội đến tham chiến trực tiếp. Câu 20. Đâu là điểm giống nhau giữa Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975)? A. Có sự kết hợp với nổi dậy của quần chúng. B. C ó sự điều chỉnh phương châm tác chiến. C. Tiêu diệt mọi lực lượng của đối phương. D. Đều là những trận quyết chiến chiến lược. Phần II: Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai: (Thí sinh trả lời câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai Câu 1: Đọc đoạn văn sau và chọn đúng hoặc sai cho các ý bên dưới. Dưới bom đạn quân thù, Hà Nội, Hải Phòng không hề nao núng. Lực lượng phòng không kiên vường đánh trả. Các chiến sĩ ra đa đã phát sóng, lọc qua những lớp nhiễu dày đặc của địch để tìm kiếm mục tiêu B52; không quân của ta xuất kích cản phá, gây rối đội hình máy bay yểm trợ các tốp B52. Từ các trận địa tên lửa, pháo cao xạ và súng máy cao xạ của ta liên tiếp bắn lên. Trong 12 ngày đêm dùng B52 tập kích chiến lược vào Hà Nội, Hải Phòng, Mỹ đã sử dụng 35.000 tấn chất nổ, 729 lần chiếc máy bay chiến lược B52, gần 4.000 lần chiếc máy bay chiến thuật. Riêng Hà Nội, địch đã tập trung 444 lần chiếc B52 và hơn 1000 lần chiếc mãy bay chiến thuật đánh phá. Nhưng Mỹ chẳng những không đạt được mục tiêu của cuộc tập kích chiến lược mà còn bị tổn thất nặng nề: 81 máy bay hiện đại bị bắn rơi, 43 giặc lái bị bắt sống. Ngày 30/12, chính phủ Mỹ buộc phải đơn phương tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc Việt Nam từ vĩ tuyến 20 trở ra và đề nghị ta nối lại cuộc đàm phán ở Pa-ri. (Theo: Viện nghiên cứu Lịch sử quân sự Việt Nam, Lịch sử cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước 1954 – 1975. Tập II.)
  4. a. Đoạn trích trên viết về chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. b. Sau khi thua trong chiến dịch “Điện Biên Phủ trên không”, Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh ở Việt Nam. c. Sau chiến dịch “Điện Biên Phủ trên không”, Mỹ buộc phải kí với Việt Nam hiệp định Giơ-ne- vơ, chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược của Mỹ ở Việt Nam. d. Chiến thắng của quân và dân ta trong 12 ngày đêm cuối năm 1972 được coi là bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của nhân dân ta. Câu 2: Đọc đoạn văn sau và chọn đúng hoặc sai cho các ý bên dưới. Từ ngày 15 đến ngày 18-12-1986, đã diễn ra đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam. Với tinh thần “nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật”. Đảng Cộng sản Việt Nam đã nghiêm khắc kiểm điểm sự lãnh đạo của mình, khẳng định những mặt làm được, phân tích những sai lầm, khuyết điểm, rút ra bài học kinh nghiệm lớn và đề ra đường lối đổi mới toàn diện, phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, mở ra bước ngoặt mới trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Đổi mới toàn diện ở Việt Nam bắt đầu từ đổi mới tư duy. Trong quá trình đổi mới, Việt Nam coi đổi mới kinh tế là cơ bản, đổi mới về chính trị nhằm xây dựng nhà nước pháp quyền, thực hiện dân chủ xã hội chủ nghĩa, sẵn sàng đập tan mọi âm mưu của các thế lực thù địch nhằm xuyên tạc, phá hoại công cuộc đổi mới. (Theo: Thông tấn xã Việt Nam, Chính phủ Việt Nam 1945 – 2000). a. Đoạn trích trên viết về công cuộc thống nhất đất nước về mặt nhà nước. b. Vì chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô sụp đổ nên Việt Nam phải tiến hành công cuộc đổi mới vào năm 1986. c. Từ tháng 12-1986, Việt Nam lấy đổi mới kinh tế làm trung tâm, kinh tế Việt Nam là nề kinh tế nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa. d. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12-1986) đánh dấu thời điểm bắt đầu thời kì bao cấp về kinh tế ở Việt Nam. Phần III. Tự luận: Câu 1. So sánh điểm giống và khác nhau giữa chiến tranh đặc biệt và chiến tranh cục bộ của Mỹ tại miền Nam Việt Nam? Câu 2. Theo em, là học sinh, em có thể làm gì để thể hiện lòng biết ơn, tri ân đối với các anh hùng liệt sĩ và những người có đóng góp tiêu biểu trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975)? B. Phần Địa lí Phần I: Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn: Câu 1: Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long tiếp giáp với vùng nào sau đây? A. Đông Nam Bộ B. Tây Nguyên C. Duyên hải Nam Trung Bộ D. Đồng bằng Sông Hồng Câu 2: Trung tâm kinh tế - chính trị và du lịch của Đồng bằng sông Cửu Long là tỉnh/thành phố nào? A. Cà Mau B. Cần Thơ C. Vĩnh Long D. Hậu Giang Câu 3: Hai hệ thống sông lớn nào là nguồn cung cấp phù sa chính cho vùng Đồng bằng sông Cửu Long? A. Sông Tiền và sông Cái B. Sông Vàm Cỏ và sông Cửu Long C. Sông Rạch Miễu và sông Hậu D. Sông Tiền và sông Hậu Câu 4: Nhóm đất nào có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long?
  5. A. Đất phèn. B. Đất mặn. C. Đất phù sa ngọt. D. Đất cát ven biển Câu 5: Đồng bằng sông Cửu Long ít xảy ra hiện tượng tự nhiên nào sau đây? A. Hạn hán B. Bão C. Lũ lụt D. Xâm nhập mặn Câu 6: Vấn đề lớn đáng lo ngại nhất của vùng đồng bằng Sông Cửu Long vào mùa khô là gì? A. Mực nước sông thấp, thủy triều ảnh hưởng mạnh. B. Nguy cơ cháy rừng cao, đất nhiễm mặn hoặc phèn. C. Đất nhiễm mặn hoặc phèn, mực nước ngầm hạ thấp. D. Thiếu nước ngọt trầm trọng, xâm nhập mặn lấn sâu. Câu 7: Vì sao công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp của đồng bằng sông Cửu Long? A. Có thế mạnh về nguồn lao động dồi dào, không yêu cầu trình độ cao. B. Nguyên liệu phong phú từ sản xuất nông nghiệp và thuỷ sản. C. Nhu cầu tiêu thụ lớn của thị trường trong và ngoài nước. D. Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển Câu 8: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với cải tạo tự nhiên ở vùng đồng bằng sông Cửu Long? A. Đẩy mạnh khai thác thủy sản khi có lũ về. B. Lai tạo các giống lúa chịu được phèn, mặn. C. Làm thủy lợi để có nước ngọt vào mùa khô rửa phèn, rửa mặn cho đất. D. Khai phá rừng ngập mặn để mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản Câu 9: Các dân tộc ít người sinh sống ở Đồng bằng sông Cửu Long là: A. Khơ me, Chăm, Hoa. B. Giáy, Dao, Mông. C. Tày, Nùng, Thái. D. Gia Rai, Ê Đê, Ba Na Câu 10: Ngành kinh tế biển nào sau đây được ưu tiên phát triển hàng đầu ở nước ta? A. Du lịch biển, đảo. B. Giao thông vận tải biển. C. Khai thác khoáng sản. D. Nuôi trồng và khai thác hải sản. Câu 11: Tính đến năm 2021, Việt Nam có bao nhiêu đơn vị hành chính cấp huyện trên các đảo và quần đảo? A. 12. B. 11. C. 9. D. 4. Câu 12: Việt Nam có đường bờ biển dài: A. 2 890km. B. 3 260km. C. 1 260km. D. 615km. Câu 13: Điều kiện nào sau đây thuận lợi để phát triển du lịch biển đảo ở nước ta? A. Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế. B. Có nhiều vùng biển nước sâu, kín gió. C. Có nhiều bãi tắm đẹp, khí hậu tốt. D. Có tài nguyên khoáng sản phong phú. Câu 14: Bờ biển nước ta kéo dài từ: A. Móng Cái đến Vũng Tàu. B. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau. C. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên. D. Móng Cái đến Hà Tiên. Câu 15: Tỉnh Quảng Ninh có các huyện đảo nào sau đây? A. Vân Đồn và Cô Tô. B. Cát Hải và Bạch Long Vĩ. C. Cồn Cỏ và Cát Hải. D. Vân Đồn và Cát Hải. Câu 16: Phát triển du lịch biển cần chú ý điều gì để đảm bảo bền vững? A. Đầu tư mạnh mẽ vào hạ tầng B. Tạo ra nhiều khu vui chơi giải trí C. Bảo vệ tài nguyên và môi trường biển
  6. D. Tăng cường quảng bá du lịch Câu 17: Việt Nam có thế mạnh phát triển du lịch biển, đảo chủ yếu là do: A.văn hóa vùng biển đa dạng. B. vùng biển có nhiều hải sản. C. biển có nhiều phong cảnh đẹp. D. ven biển có các tuyến giao thông. Câu 18: Phú Quốc hòn đảo du lịch lớn nhất Việt Nam còn được mệnh danh là: A. hòn đảo Ngọc trên vùng biển Tây Nam của Tổ quốc. B. hòn đảo Xanh trên vùng biển Tây Nam của Tổ quốc. C. hòn đảo Vàng trên vùng biển Đông Nam của Tổ quốc. D. hòn đảo Ngọc trên vùng biển Đông Nam của Tổ quốc. Câu 19: Để trở thành một đất nước mạnh về biển, giàu từ biển, cần chú trọng: A. khai thác tiềm năng dầu khí. B. khai thác tài nguyên hải sản. C. đẩy mạnh phát triển du lịch biển. D. phát triển tổng hợp kinh tế biển, đảo. Câu 20: Ý nghĩa về mặt an ninh quốc phòng của các đảo và quần đảo là: A. cơ sở để khai thác có hiệu quả các nguồn lợi thủy sản. B. hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển, hội nhập với thế giới. C. tạo việc làm, nâng cao đời sống của người dân vùng đảo. D. cơ sở để khẳng định chủ quyền nước ta trên vùng biển và thềm lục địa. Phần II: Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai: (Thí sinh trả lời câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai) Câu 1: Cho bảng số liệu: Diện tích gieo trồng và sản lượng lương thực có hạt của vùng Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước năm 2010 và năm 2021 Chỉ số Năm 2010 Năm 2021 Đồng bằng sông Cả nước Đồng bằng sông Cửu Cả nước Cửu Long Long Diện tích gieo trồng (triệu ha) 3,98 8,61 3,92 8,14 Trong đó: Lúa 3,94 7,48 3,89 7,23 Sản lượng (triệu tấn) 21,7 44,6 24,4 48,3 Trong đó: Lúa 21,6 40,0 24,3 43,8 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, năm 2011, 2022) a. Tỉ lệ diện tích gieo trồng, sản lượng lúa của vùng Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước năm 2010 và năm 2021 luôn chiếm trên ½ cả nước và có xu hướng tăng lên. b. Bình quân sản lượng lúa theo đầu người của toàn vùng đạt 2 430 kg/người, gấp 5 lần trung bình cả nước (năm 2021). c. Lúa được trồng nhiều ở Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Long An và Sóc Trăng d. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lúa lớn nhất cả nước do áp dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất nên năng suất lúa tăng nhanh và cao hàng đầu cả nước, nhiều giống lúa chất lượng cao, thích ứng với biến đổi khí hậu được đưa và gieo trồng. Câu 2: Cho bảng số liệu: Sản lượng thủy sản và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta, giai đoạn 2010 –2019 Tổng sản lượng Sản lượng nuôi trồng Giá trị xuất khẩu Năm (nghìn tấn) (nghìn tấn) (triệu đô la Mỹ) 2010 5143 2728 5017 2014 6333 3413 7825 2015 6582 3532 6569 2019 8150 4380 8600
  7. (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, Nhà xuất bản Thống kê, 2020) a. Sản lượng thủy sản và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta, giai đoạn 2010 – 2019 có xu hướng tăng. b. Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng khia thác, chủ yếu là nuôi tôm, cá. Trong đó, vùng Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có sản lượng thuỷ sản nuôi trồng lớn nhất cả nước. c. Giá trị xuất khẩu thuỷ sản của nước ta giai đoạn 2010 – 2019 có tốc độ tăng trưởng là 171,4%, đã xuất khẩu nhiều đến các thị trường lớn trên thế giới như Nhật Bản, EU… d. Để thể hiện Sản lượng thủy sản và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta, giai đoạn 2010. Biểu đồ tròn là thích hợp nhất. Phần III. Tự luận: Câu 1: Em hãy cho biết các biện pháp sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long? Câu 2: Nạn lũ hàng năm của sông Mê Công gây thiệt hại lớn về tính mạng và tài sản cho người dân ở Đồng bằng sông Cửu Long. Nhà Nước ta có dự án gì trước lũ lụt hàng năm này? Câu 3: Nêu một số phương hướng chính để bảo vệ môi trường biển, đảo ở nước ta? - Hết - BGH xác nhận TT/NTCM duyệt Người lập Phạm Thị Thanh Hoa Đoàn Thị Hoa
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
132=>0