
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm, Gia Lai
lượt xem 1
download

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm, Gia Lai”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm, Gia Lai
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II - SINH 10(2024-2025) Bài 16: Công nghệ tế bào A. TRẮC NGHIỆM PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Câu 1: Một lĩnh vực của công nghệ sinh học, bao gồm các quy trình kĩ thuật chọn tạo và nuôi cấy tế bào, mô trong ống nghiệm (in vitro) nhằm duy trì và tăng sinh tế bào, mô; từ đó sản xuất các sản phẩm phục vụ đời sống con người, gọi là A. công nghệ sinh học. B. tính toàn năng của tế bào. C. công nghệ gene. D. công nghệ tế bào. Câu 2: Công nghệ tế bào dựa trên những nguyên lí nào? (1) tính toàn năng của tế bào. (2) khả năng biệt hoá của tế bào. (3) khả năng phản biệt hoá của tế bào. (4) khả năng phân chia của tế bào. A. (1), (2), (4). B. (1), (2), (3). C. (2), (3), (4). D. (1), (3), (4). Câu 3: Tính toàn năng của tế bào là A. khả năng một tế bào phân chia, phát triển thành mô, cơ quan, cơ thể hoàn chỉnh trong môi trường thích hợp. B. quá trình của một tế bào biến đổi thành một loại tế bào mới, có tính chuyên hóa về cấu trúc và chức năng, từ đó phân hoá thành các mô, cơ quan đặc thù trong cơ thể. C. quá trình kích hoạt tế bào đã biệt hóa thành tế bào mới giảm hoặc không còn tính chuyên hóa về cấu trúc và chức năng. D. khả năng một tế bào phân chia, phát triển thành mô, cơ quan, cơ thể hoàn chỉnh trong mọi loại môi trường. Câu 4: Khả năng biệt hoá của tế bào là A. khả năng một tế bào phân chia, phát triển thành mô, cơ quan, cơ thể hoàn chỉnh trong môi trường thích hợp. B. quá trình của một tế bào biến đổi thành một loại tế bào mới, có tính chuyên hóa về cấu trúc và chức năng, từ đó phân hoá thành các mô, cơ quan đặc thù trong cơ thể. C. quá trình kích hoạt tế bào đã biệt hóa thành tế bào mới giảm hoặc không còn tính chuyên hóa về cấu trúc và chức năng. D. khả năng một tế bào phân chia, phát triển thành mô, cơ quan, cơ thể hoàn chỉnh trong mọi loại môi trường. Câu 5: Khả năng phản biệt hoá của tế bào là A. khả năng một tế bào phân chia, phát triển thành mô, cơ quan, cơ thể hoàn chỉnh trong môi trường thích hợp. B. quá trình của một tế bào biến đổi thành một loại tế bào mới, có tính chuyên hóa về cấu trúc và chức năng, từ đó phân hoá thành các mô, cơ quan đặc thù trong cơ thể. C. quá trình kích hoạt tế bào đã biệt hóa thành tế bào mới giảm hoặc không còn tính chuyên hóa về cấu trúc và chức năng. D. khả năng một tế bào phân chia, phát triển thành mô, cơ quan, cơ thể hoàn chỉnh trong mọi loại môi trường. Câu 6: Vi nhân giống là một ứng dụng của công nghệ tế bào thực vật nhằm A. tạo ra các giống cây trồng mới. B. nhân nhanh các giống cây trồng. C. giảm tốc độ sinh sản của thực vật có hại. D. tạo ra các giống cây trồng siêu nhỏ. Câu 7: Cho các thành tựu sau: (1) Tạo mô, cơ quan thay thế. (2) Tạo dòng tế bào và động vật chuyển gene. (3) Nhân bản vô tính ở động vật. Các thành tựu chính của công nghệ tế bào động vật gồm A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (2) và (3). D. (1), (2) và (3). Câu 8: Nhân bản vô tính ở động vật là quá trình A. tạo ra các tế bào hoặc nhiều cá thể hoàn toàn giống nhau về mặt di truyền từ một hoặc một số tế bào sinh dưỡng ban đầu. B. tạo ra các tế bào hoặc nhiều cá thể hoàn toàn khác nhau về mặt di truyền từ một hoặc một số tế bào sinh dưỡng ban đầu. C. tạo ra các tế bào hoặc nhiều cá thể hoàn toàn khác nhau về mặt di truyền từ một hoặc một số tế bào sinh dục chín ban đầu. D. tạo ra các tế bào hoặc nhiều cá thể hoàn toàn giống nhau về mặt di truyền từ một hoặc một số tế bào sinh dục chín ban đầu. Câu 9: Cho các ứng dụng công nghệ tế bào sau: (1) Vi nhân giống (2) Dung hợp tế bào trần (3) Cấy truyền phôi (4) Nhân bản vô tính Có bao nhiêu ứng dụng tạo được giống mới? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 10: Một số giống cây trồng được tạo ra bằng công nghệ tế bào là 1
- (1) Từ tế bào phôi của giống lúa CR203 rồi dùng phương pháp vi nhân giống để tạo ra giống lúa mới cấp Quốc gia DR2 có năng suất và độ thuần chủng cao, chịu nóng và khô hạn tốt. (2) Tạo ra cây lai giữa khoai tây và cà chua. (3) Dung hợp dòng tế bào trần đơn bội (n) với dòng tế bào trần lưỡng bội (2n) để tạo ra giống dưa hấu không hạt, bưởi cam không hạt,… A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (2) và (3). D. (1), (2) và (3). Câu 11: Khi nói về thành tựu về nuôi cấy tế bào động vật để tạo mô, cơ quan thay thế, có bao nhiêu câu có nội dung đúng ? (1) Nuôi cấy, biệt hoá tế bào gốc thành tế bào mỡ dùng trong công nghệ thẩm mĩ. (2) Tạo tế bào cơ, tế bào sụn, nguyên bào xương dùng trong điều trị nhiều bệnh tổn thương tim mạch, thoái hoá xương, khớp, các bệnh viêm nhiễm,… (3) Tạo nên mô da để cấy ghép trở lại cho người bị bỏng nặng. (4) Dung hợp dòng tế bào trần đơn bội (n) với dòng tế bào trần lưỡng bội (2n) để tạo ra giống dưa hấu không hạt, bưởi cam không hạt,… A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Câu 1: Khi nói về công nghệ tế bào, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai? a. Công nghệ tế bào dựa trên nguyên lí là tính toàn năng, khả năng biệt hoá và phản biệt hoá của tế bào. b. Tế bào trần là loại tế bào thực vật đã được loại bỏ thành tế bào. c. Tính toàn năng của tế bào là khả năng một tế bào phân chia, phát triển thành mô, cơ quan, cơ thể hoàn chỉnh trong mọi loại môi trường. d. Ưu điểm của công nghệ phản biệt hóa tế bào sinh dưỡng thành tế bào gốc để tái tạo các mô, cơ quan tự thân nhằm thay thế mô, cơ quan bị tổn thương ở người bệnh là giúp chủ động được nguồn mô, cơ quan cấy ghép. Câu 2: Khi nói về công nghệ tế bào, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai? a. Công nghệ tế bào là một lĩnh vực của công nghệ sinh học, bao gồm các quy trình kĩ thuật chọn tạo và nuôi cấy tế bào, mô trong ống nghiệm (in vitro) nhằm duy trì và tăng sinh tế bào, mô; từ đó sản xuất các sản phẩm phục vụ đời sống con người. b. Công nghệ tế bào chỉ dựa trên nguyên lí là tính toàn năng của tế bào. c. Tế bào sinh dưỡng của thực vật khi được kích hoạt phản biệt hoá sẽ hình thành nên mô sẹo. d. Trong kĩ thuật giâm cành, từ các tế bào sinh dưỡng đã phản biệt hóa rồi biệt hóa tạo nên các mô, cơ quan để hình thành nên cơ thể thực vật hoàn chỉnh. Kĩ thuật giâm cành dựa trên nguyên lí là tính toàn năng, khả năng biệt hóa và phản biệt hóa. Câu 3: Cho các ứng dụng của vi nhân giống, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai? a. Nhân nhanh các giống cây trồng để đáp ứng nhu cầu về giống cây trồng. b. Tạo ra các giống cây trồng sạch bệnh virus. c. Bảo tồn các giống cây trồng quý hiếm như các cây gỗ quý, các cây có nguy cơ tuyệt chủng. d. Tạo nguyên liệu khởi đầu cho nuôi cấy dịch huyền phù tế bào, chuyển gene vào tế bào thực vật. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn Câu 1: Cho các bước tiến hành sau: 1. Nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng thích hợp để tạo mô sẹo. 2. Tách mô phân sinh từ đỉnh sinh trưởng hoặc các tế bào lá non của cây mẹ. 3. Nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng thích hợp để tạo cây con hoàn chỉnh. 4. Đưa cây con trồng trong vườn ươm rồi sau đó đưa cây con trồng ngoài thực địa. Hãy viết liền các số tương ứng với các bước theo đúng trình tự của quy trình vi nhân giống? Câu 2: Quy trình tạo ra con Cừu Dolly ở hình dưới đây là thành tựu về nhân bản vô tính ở động vật. Vậy con Cừu Dolly mang đặc điểm di truyền chủ yếu của con cừu số mấy ở hình dưới? 1 2 3 2
- Câu 3: Quy trình tạo ra con Cừu Dolly ở hình dưới đây là thành tựu về nhân bản vô tính ở động vật. Gồm có các bước như sau: 1. Dùng xung điện để dung hợp nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân. 2. Cấy phôi vào tử cung của cừu mang thai hộ. Sau thời gian mang thai, cừu mẹ này đã sinh ra cừu Dolly. 3. Lấy tế bào tuyến vú của cừu cho nhân ra khỏi cơ thể rồi sau đó Lấy trứng từ cừu cái trưởng thành, sau đó loại bỏ nhân của tế bào trứng này. 4. Nuôi cấy trứng đã được cấy nhân trên môi trường nhân tạo để trứng phát triển thành phôi. Hãy viết liền các số tương ứng với các bước theo đúng trình tự của quy trình nhân bản cừu Dolly? BÀI 17: VSV và các phương pháp nghiên cứu VSV PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Nhân biết Câu 1: Vi sinh vật là sinh vật A. đơn bào, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi. B. nhân sơ, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi. C. ký sinh trên cơ thể sinh vật khác. D. có kích thước nhỏ bé, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi. Câu 2: Loài nào sau đây không phải là vi sinh vật? A. Vi khuẩn lam. B. Tảo đơn bào. C. Nấm rơm. D. Trùng biến hình. Câu 3: Vi sinh vật thuộc các nhóm A. giới Khởi sinh, giới Nấm, giới Thực vật. B. giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh, giới Nấm. C. giới Nấm, giới Thực vật, giới Động vật. D. giới Khởi sinh, Giới Thực vật, giới Động vật. Câu 4: Giới Khởi sinh gồm A. tảo đơn bào và nguyên sinh động vật. B. vi khuẩn và vi sinh vật cổ. C. vi nấm và nguyên sinh động vật. D. vi khuẩn, vi sinh vật cổ và vi nấm. Câu 5: Giới Nguyên sinh gồm A. tảo đơn bào và nguyên sinh động vật. B. vi khuẩn và vi sinh vật cổ. C. vi nấm và nguyên sinh động vật. D. vi khuẩn, vi sinh vật cổ và vi nấm. Câu 6: Giới Nấm gồm A. tảo đơn bào. B. vi khuẩn. C. vi nấm. D nguyên sinh động vật. Câu 7: Vi sinh vật có thể phân bố trong các loại môi trường là (1) môi trường đất. (2) môi trường nước. (3) môi trường trên cạn. (4) môi trường sinh vật. A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (2), (3). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4). Câu 8: Khi nói về đặc điểm chung của vi sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Vi sinh vật là những cơ thể nhỏ bé, nhìn rõ dưới kính hiển vi. B. Vi sinh vật rất đa dạng nhưng lại có khu phân bố hẹp. C. Phần lớn vi sinh vật là cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực. D. Vi sinh vật có khả năng hấp thụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh. Câu 9: Cho các đặc điểm sau: (1) Có kích thước nhỏ bé, thường không nhìn thấy bằng mắt thường. (2) Có khả năng phân bố rộng trong tất cả các môi trường. (3) Có khả năng hấp thu và chuyển hóa vật chất nhanh. (4) Có khả năng sinh trưởng và sinh sản nhanh. Đặc điểm chung của vi sinh vật gồm A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (2), (3). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4). 3
- Câu 10: Kích thước nhỏ → Tỉ lệ S/V lớn → Khả năng hấp thụ và chuyển hóa nhanh → Khả năng sinh trưởng và sinh sản nhanh. Đây là đặc điểm có ở A. vi sinh vật. B. thực vật. C. động vật. D. sinh vật. Câu 11: Ở vi sinh vật có các kiểu dinh dưỡng nào sau đây? A. Hóa tự dưỡng, quang tự dưỡng, hóa dị dưỡng và quang dị dưỡng. B. Quang tự dưỡng, hóa tự dưỡng, hóa tổng hợp và quang tổng hợp. C. Quang dị dưỡng, quang hóa dưỡng, hóa dị dưỡng và hóa tự dưỡng. D. Hóa dị dưỡng, quang tổng hợp, hóa tự dưỡng và quang hóa dưỡng. Câu 12: Cho các kiểu dinh dưỡng sau: (1) Quang tự dưỡng (2) Hóa tự dưỡng (3) Quang dị dưỡng (4) Hóa dị dưỡng Trong các kiểu dinh dưỡng trên, có bao nhiêu kiểu dinh dưỡng có ở vi sinh vật là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 13: Phương pháp nào dưới đây không phải là phương pháp nghiên cứu vi sinh vật ? A. phân lập và nuôi cấy vi sinh vật. B. nghiên cứu hình thái vi sinh vật. C. tạo DNA tái tổ hợp. D. nghiên cứu đặc điểm hóa sinh của vi sinh vật. Câu 14: Để nghiên cứu hình dạng, kích thước của một nhóm vi sinh vật cần sử dụng phương pháp nào sau đây? A. Phương pháp quan sát bằng kính hiển vi. B. Phương pháp nuôi cấy. C. Phương pháp phân lập vi sinh vật. D. Phương pháp định danh vi khuẩn. Câu 15: Phương pháp nghiên cứu đặc điểm hóa sinh của vi sinh vật gồm hai bước là A. thực hiện phản ứng hóa học và nhận biết các chất có ở vi sinh vật. B. chuẩn bị mẫu và thực hiện phản ứng hóa học để nhận biết các chất có ở vi sinh vật. C. chuẩn bị mẫu và quan sát vi sinh vật bằng kính hiển vi. D. chuẩn bị chất hoá học và thực hiện phản ứng hóa học để nhận biết các chất có ở vi sinh vật. Câu 16: Phương pháp nghiên cứu đặc điểm hóa sinh của vi sinh vật gồm mấy bước ? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 17: Phương pháp nghiên cứu hình thái của vi sinh vật gồm 2 bước là A. chuẩn bị mẫu và thực hiện phản ứng hóa học để nhận biết các chất có ở vi sinh vật. B. chuẩn bị mẫu và quan sát vi sinh vật bằng kính hiển vi. C. chuẩn bị mẫu và thực hiện phản ứng lí học để nhận biết các chất có ở vi sinh vật. D. chuẩn bị chất hoá học và thực hiện phản ứng hóa học để nhận biết các chất có ở vi sinh vật. Câu 18: Phương pháp nghiên cứu hình thái của vi sinh vật gồm mấy bước ? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 19: Phương pháp phân lập vi sinh vật là nhằm tách riêng A. từng loài từ hỗn hợp nhiều loài vi sinh vật bằng cách pha loãng và trải đều mẫu trên môi trường đặc. B. từng loài từ hỗn hợp nhiều loài vi sinh vật bằng cách pha đậm đặc và trải đều mẫu trên môi trường đặc. C. từng loài từ hỗn hợp nhiều loài vi sinh vật bằng cách pha loãng và trải đều mẫu trên môi trường loãng. D. nhiều loài từ hỗn hợp nhiều loài vi sinh vật bằng cách pha loãng và trải đều mẫu trên môi trường đặc. Câu 20: Phương pháp phân lập vi sinh vật diễn ra theo trình tự là (1) Chuẩn bị môi trường phân lập. (2) Cấy hỗn hợp vi sinh vật muốn phân lập lên môi trường đã chuẩn bị. (3) Nuôi cấy trong điều kiện thích hợp để tạo ra các khuẩn lạc riêng rẽ trên các môi trường phân lập. (4) Quan sát và phân tích kết quả nuôi cấy. A. (2)→ (1) → (3) → (4). B. (1)→ (2) → (3) → (4). C. (2)→ (1) → (4) → (3). D. (1)→ (4) → (3) → (2). Câu 21: Mục đích của phương pháp phân lập là A. tách riêng từng loại vi sinh vật từ hỗn hợp gồm nhiều vi sinh vật khác nhau. B. tạo ra chủng vi sinh vật mới từ hỗn hợp gồm nhiều vi sinh vật khác nhau. C. thống kê số lượng vi sinh vật từ hỗn hợp gồm nhiều vi sinh vật khác nhau. D. nhân nhanh sinh khối VSV từ hỗn hợp gồm nhiều vi sinh vật khác nhau. Câu 22: Để nghiên cứu hình thái VSV thường phải làm tiêu bản rồi đem soi dưới kính hiển vi vì VSV có A. kích thước nhỏ bé. B. cấu tạo đơn giản. C. khả năng sinh sản nhanh. D. khả năng di chuyển nhanh. Câu 23: Cho các bước sau: (1) Chuẩn bị mẫu vật. (2) Quan sát bằng kính hiển vi. (3) Thực hiện phản ứng hoá học để nhận biết các chất có ở VSV. (4) Pha loãng và trải đều mẫu trên môi trường đặc Các bước trong phương pháp nghiên cứu đặc điểm hoá sinh của VSV là 4
- A. (1), (2). B. (1), (3). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3), (4).IỂUo Thông hiểu Câu 1: Để phân loại các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật, căn cứ dựa vào nguồn A. carbon và nguồn cung cấp vật chất. B. oxygen và nguồn cung cấp năng lượng. C. oxygen và nguồn cung cấp vật chất. D. carbon và nguồn cung cấp năng lượng. Câu 2: Căn cứ vào nguồn năng lượng, vi sinh vật có các kiểu dinh dưỡng là A. tự dưỡng và dị dưỡng. B. quang dưỡng và hóa dưỡng. C. quang dưỡng và dị dưỡng. D. hóa dưỡng và tự dưỡng. Câu 3: Căn cứ vào nguồn năng lượng từ phản ứng hóa học, vi sinh vật thuộc kiểu dinh dưỡng là A. tự dưỡng. B. quang dưỡng. C. dị dưỡng. D. hóa dưỡng. Câu 4: Căn cứ vào nguồn năng lượng là ánh sáng, vi sinh vật thuộc kiểu dinh dưỡng là A. tự dưỡng. B. quang dưỡng. C. dị dưỡng. D. hóa dưỡng. Câu 5: Một nhóm vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng và nguồn carbon là CO2 thì nhóm vi sinh vật sẽ có kiểu dinh dưỡng là A. quang dị dưỡng. B. hoá dị dưỡng. C. quang tự dưỡng. D. hóa tự dưỡng. Câu 6: Một nhóm vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng và nguồn carbon là hợp chất hữu cơ thì nhóm VSV sẽ có kiểu dinh dưỡng là A. quang dị dưỡng. B. hoá dị dưỡng. C. quang tự dưỡng. D. hóa tự dưỡng. Câu 7: Một nhóm vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng là từ phản ứng hóa học và nguồn carbon là hợp chất hữu cơ thì nhóm vi sinh vật sẽ có kiểu dinh dưỡng là A. quang dị dưỡng. B. hoá dị dưỡng. C. quang tự dưỡng. D. hóa tự dưỡng. Câu 8: Một nhóm vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng là từ phản ứng hóa học và nguồn carbon là CO2 thì nhóm vi sinh vật sẽ có kiểu dinh dưỡng là A. quang dị dưỡng. B. hoá dị dưỡng. C. quang tự dưỡng. D. hóa tự dưỡng. Câu 9: Trong các vi sinh vật gồm vi khuẩn lam, vi khuẩn lưu huỳnh màu lục, vi nấm, tảo lục đơn bào, loài vi sinh vật có kiểu dinh dưỡng khác với các vi sinh vật còn lại là A. vi nấm. B. tảo lục đơn bào. C. vi khuẩn lam. D. vi khuẩn lưu huỳnh màu lục. Câu 10. Vi sinh vật nào sau đây có kiểu dinh dưỡng khác với các VSV còn lại ? A. Tảo đơn bào. B. Vi khuẩn nitrat hóa. C. Vi khuẩn lưu huỳnh. D. Vi khuẩn sắt. Câu 11: Căn cứ vào nguồn dinh dưỡng là cacbon, người ta chia các vi sinh vật quang dưỡng thành 2 loại là A. Quang tự dưỡng và quang dị dưỡng. B. Vi sinh vật quang tự dưỡng và vi sinh vật quang dị dưỡng. C. Quang dưỡng và hóa dưỡng. D. Vi sinh vật quang dưỡng và vi sinh vật hóa dưỡng. Câu 12: Có các nhóm vi sinh vật sau: (1) VK lam. (2) VK Nitrat hóa. (3) VK không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía. (4) ĐV nguyên sinh. (5) Tảo đơn bào. Những VSV thuộc kiểu dinh dưỡng quang tự dưỡng và quang dị dưỡng lần lượt là A. 1,5 và 3. B. 1,2 và 4. C. 2,3 và 4. D. 1,3 và 4. Câu 13: Có bao nhiêu nhận định sai khi nói về vi sinh vật hoá tự dưỡng ? (1) cần nguồn năng lượng chất vô cơ hoặc chất hữu cơ và nguồn cacbon từ CO2. (2) gồm VK nitrat hóa, VK oxi hóa hiđrô, ôxi hóa lưu huỳnh. (3) cần nguồn năng lượng ánh sáng và nguồn cacbon từ CO2. (4) gồm VK lưu huỳnh màu tía và màu lục, VK lam, tảo đơn bào. (5) cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon từ chất hữu cơ. (6) gồm Nấm, động vật nguyên sinh, phần lớn VK không quang hợp. Phương án trả lời là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Vận dụng Câu 1: Kích thước vi sinh vật càng nhỏ thì được giải thích như thế nào? (1) tốc độ trao đổi chất càng cao. (2) tỉ lệ S/V càng lớn. (3) tốc độ sinh trưởng càng nhanh. (4) sinh sản càng nhanh. A. (2)→ (1) → (3) → (4). B. (1)→ (2) → (3) → (4). C. (2)→ (1) → (4) → (3). D. (1)→ (4) → (3) → (2). Câu 2: Đặc điểm nào sau đây của vi sinh vật đã trở thành thế mạnh mà công nghệ sinh học đang tập trung khai thác? A. Có kích thước rất nhỏ. B. Có khả năng gây bệnh cho nhiều loài. C. Có khả năng sinh trưởng và sinh sản nhanh. D. Có khả năng phân bố rộng trong tất cả các môi trường. 5
- Câu 3:Trong sữa chua có vi khuẩn lactic, trong cơm rượu nếp có nấm men. Em có thể quan sát chúng bằng cách nào? Tại sao? A. Bằng mắt. Vì chúng có kích thước vô cùng nhỏ bé. B. Bằng kính hiển vi. Vì chúng có kích thước vô cùng lớn. C. Bằng mắt. Vì chúng có kích thước vô cùng lớn. D. Bằng kính hiển vi. Vì chúng có kích thước vô cùng nhỏ bé. Câu 4. Từ hình ảnh mô tả cách nhận biết vi sinh vật qua hình thái, (a); (b); (c); (d) lần lượt là A. vi khuẩn, nấm mốc, nấm men, trùng roi. B. nấm mốc, vi khuẩn, nấm men; trùng giày. C. vi khuẩn, nấm men, nấm mốc, trùng giày. D. nấm men; vi khuẩn, nấm mốc; trùng giày. Câu 5: Em hãy cho biết khuẩn lạc vi khuẩn, nấm mốc và nấm men tương ứng tương ứng lần lượt với ảnh a,b,c trong các ảnh ở hình 17.4. là khuẩn lạc A. nấm men, vi khuẩn, nấm mốc. B. nấm men, nấm mốc, vi khuẩn. C. nấm mốc, nấm men, vi khuẩn. D. vi khuẩn, nấm men, nấm mốc. Câu 6: Hình 17.3 Cho biết kích thước và thời gian chu kì TB của E.Coli và S.cerevisia. Em có nhận xét gì mối liên hệ giữa hai thông số đó? Giải thích (1) Đường kính cơ thể của nấm men gấp đôi đường kính cơ thể của vi khuẩn E.coli (2) Chu kì tế bào của nấm men ngắn hơn chu kì tế bào của vi khuẩn. (3) Chu kì tế bào của nấm men dài hơn chu kì tế bào của vi khuẩn. (4) Kích thước cơ thể càng nhỏ (V/S càng lớn) thì chu kì tế bào càng ngắn (tốc độ sinh sản càng nhanh). (5) Kích thước cơ thể càng nhỏ (S/V càng lớn) thì chu kì tế bào càng ngắn (tốc độ sinh sản càng nhanh). (6) Kích thước cơ thể càng nhỏ (S/V càng lớn) thì chu kì tế bào càng dài (tốc độ sinh sản càng lâu). Câu có nội dung đúng là A. (2), (4) và (6). B. (1), (3) và (5). C. (1), (3) và (6). D. (1), (3) và (4). Câu 7: Dựa vào đặc điểm nào sau đây để nhân biết khuẩn lạc nấm men? A. thường nhầy ướt, bề mặt thường dẹt và có nhiều màu sắc. B. thường lan rộng, có nhiều màu sắc khác nhau như trắng, vàng, đen, xanh,… 6
- C. thường khô, tròn đều và lồi ở tâm, thường có màu trắng sữa. D. thường nhầy ướt, tròn đều và lồi ở tâm, thường có màu trắng sữa. Câu 8: Dựa vào đặc điểm nào sau đây để nhân biết khuẩn lạc nấm mốc? A. thường nhầy ướt, bề mặt thường dẹt và có nhiều màu sắc. B. thường lan rộng, có nhiều màu sắc khác nhau như trắng, vàng, đen, xanh,… C. thường khô, tròn đều và lồi ở tâm, thường có màu trắng sữa. D. thường nhầy ướt, tròn đều và lồi ở tâm, thường có màu trắng sữa. Câu 9: Dựa vào đặc điểm nào sau đây để nhân biết khuẩn lạc vi khuẩn? A. thường nhầy ướt, bề mặt thường dẹt và có nhiều màu sắc. B. thường lan rộng, có nhiều màu sắc khác nhau như trắng, vàng, đen, xanh,… C. thường khô, tròn đều và lồi ở tâm, thường có màu trắng sữa. D. thường nhầy ướt, tròn đều và lồi ở tâm, thường có màu trắng sữa. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn Câu 1: Cho các sinh vật sau: vi khuẩn lactic, nấm men, trùng roi, trùng giày, tảo silic, cây rêu, giun đất. Trong các sinh vật trên thì có bao nhiêu đối tượng thuộc nhóm vi sinh vật? Câu 2: Cho các sinh vật sau: vi khuẩn lactic, nấm men, nấm mốc, trùng roi xanh, trùng giày, tảo silic. Có bao nhiêu đối tượng thuộc kiểu quang tự dưỡng? Câu 3: Cho các sinh vật sau: vi khuẩn lactic, nấm men, nấm mốc, trùng roi xanh, trùng giày, tảo silic. Có bao nhiêu đối tượng thuộc kiểu hóa dị dưỡng? Câu 4: Cho các đại diện sau: 1. Vi khuẩn lactic. 2. Nấm men. 3. Nấm mốc. 4. Trùng giày. 5. Trùng roi xanh. 6. Tảo silic. 7. Tảo lam 8. VK oxi hóa hydrogen. 9. VK không chứa S màu tía. 10. VK nitrate hóa. Có bao nhiêu đại diện thuộc kiểu quang tự dưỡng? BÀI 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn I. Nhận biết Câu 1: Sinh trưởng của vi sinh vật là sự tăng lên về A. khối lượng tế bào của quần thể sinh vật thông qua quá trình sinh sản. B. kích thước cơ thể của quần thể sinh vật thông qua quá trình sinh sản. C. số lượng loài của quần thể vi sinh vật D. số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật thông qua quá trình sinh sản. Câu 2: Nguyên tắc nuôi cấy VSV trong hệ kín là các chất dinh dưỡng A. không được bổ sung thêm đồng thời không rút bớt sản phẩm và chất thải trong suốt quá trình nuôi. B. liên tục được bổ sung thêm đồng thời không rút bớt sản phẩm và chất thải trong suốt quá trình nuôi. C. không được bổ sung thêm đồng thời rút bớt sản phẩm và chất thải trong suốt quá trình nuôi. D. được bổ sung thêm đồng thời rút bớt sản phẩm và chất thải trong suốt quá trình nuôi. Câu 3: Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn được nuôi trong môi trường mà các chất dinh dưỡng không được bổ sung thêm đồng thời không rút bớt sản phẩm và chất thải trong suốt quá trình nuôi diễn ra theo A. 4 pha. B. 2 pha. C. 3 pha. D. 1 pha. Câu 4: Trình tự các pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy trong hệ kín là A. pha tiềm phát → pha lũy thừa → pha cân bằng → pha suy vong. B. pha tiềm phát → pha cân bằng → pha luỹ thừa → pha suy vong. C. pha lũy thừa → pha tiềm phát → pha suy vong → pha cân bằng. D. pha lũy thừa → pha tiềm phát → pha cân bằng → pha suy vong. Câu 5: Có bao nhiêu yếu tố sau đây ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật? (1) Các yếu tố hoá học. (2) Các yếu tố vật lí. (3) Các yếu tố sinh học. (4) Thuốc kháng sinh. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 6: Các yếu tố hoá học ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật gồm A. nguồn dinh dưỡng và các chất hoá học khác. B. các yếu tố sinh học và các chất hoá học khác. C. nguồn dinh dưỡng và các yếu tố vật lí. D. các yếu tố sinh học và các yếu tố vật lí. Câu 7: Kể tên các nguyên tố đại lượng mà vi sinh vật sử dụng trong nguồn thức ăn của chúng. A. C, H, O, N, S, P, K, Ca, Na, Fe. B. C, H, O, N, S, P, K, Ca, Na. C. C, H, O, N, Fe, Zn, Cu. D. S, P, K, Ca, Na, Fe, Zn, Cu. Câu 8: Vai trò chính yếu của các nguyên tố đại lượng đối với vi sinh vật là 7
- A. được vi sinh vật sử dụng với một lượng nhỏ, chúng là thành phần quan trọng của nhiều chất tham gia cấu tạo và các hoạt động sống của tế bào. B. các chất cung cấp nguồn dinh dưỡng chủ yếu giúp vi sinh vật tổng hợp nên các chất tham gia cấu tạo và các hoạt động sống như enzyme các vitamin.... C. được vi sinh vật sử dụng với một lượng nhỏ, chúng là thành phần quan trọng của nhiều enzyme các vitamin... D. các chất cung cấp nguồn dinh dưỡng chủ yếu giúp vi sinh vật tổng hợp nên các chất tham gia cấu tạo và các hoạt động sống của tế bào. Câu 9: Vai trò chính yếu của các nguyên tố vi lượng đối với vi sinh vật là A. được vi sinh vật sử dụng với một lượng nhỏ, chúng là thành phần quan trọng của nhiều chất tham gia cấu tạo và các hoạt động sống của tế bào. B. các chất cung cấp nguồn dinh dưỡng chủ yếu giúp vi sinh vật tổng hợp nên các chất tham gia cấu tạo và các hoạt động sống như enzyme các vitamin.... C. được vi sinh vật sử dụng với một lượng nhỏ, chúng là thành phần quan trọng của nhiều enzyme các vitamin... D. các chất cung cấp nguồn dinh dưỡng chủ yếu giúp vi sinh vật tổng hợp nên các chất tham gia cấu tạo và các hoạt động sống của tế bào. Câu 10: Một số chất hóa học có thể gây ức chế sinh trưởng của VSV là (1) Các kim loại nặng. (2) Các hợp chất phenol. (3) Các alcohol (4) Các chất oxy hóa mạnh Có bao nhiêu câu đúng ? A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 11: Cho các yếu tố sau: nhiệt độ, độ ẩm, các hợp chất phenol, các kim loại nặng, tia UV, tia X. Trong các yếu tố này, số yếu tố vật lí ảnh hưởng đến vi sinh vật là A. 4. B. 5. C. 6. D. 3. Câu 12: Dựa vào nhiệt độ chia vi sinh vật thành các nhóm A. ưa ấm, ưa lạnh, ưa nhiệt và ưa nhiệt cao. B. ưa ấm, ưa lạnh và ưa nhiệt cao. C. ưa ấm, ưa nhiệt và ưa nhiệt cao. D. ưa ấm, ưa lạnh và ưa nhiệt. Câu 13: Hầu hết các vi sinh vật sinh trưởng tốt ở nhiệt độ thường là A. 5-10 0C B. 20- 45 0C C.10-20 0C D. 40-50 0C Câu 14: Khoảng nhiệt độ thích hợp cho sự sinh trưởng của các vi sinh vật thuộc nhóm ưa ấm là A. 5-100C B. 20-45 0C C.10-200C D. 40-500C Câu 15: Có một dạng vi sinh vật sinh trưởng rất mạnh ở nhiệt độ môi trường gần 0 0C. Dạng vi sinh vật đó thuộc nhóm nào sau đây ? A. Nhóm ưa lạnh. C. Nhóm ưa ấm. B. Nhóm ưa nóng. D. Nhóm ưa nhiệt cao. Câu 16: Nhóm vi sinh vật ưa nhiệt được tìm thấy ở A. nam cực. B. bắc cực. C. suối nước nóng. D. trong thức ăn. Câu 17: Phần lớn vi sinh vật thích ứng sinh trưởng ở độ ẩm là A. dưới 90 %. B. 90 %. C. trên 90 %. D. trên 80 %. Câu 18: Xạ khuẩn, nấm sợi có khả năng sinh trưởng ở độ ẩm là A. dưới 90 %. B. 90 %. C. trên 90 %. D. dưới 80 %. Câu 19: Các yếu tố do sinh vật sản sinh ra gây ảnh hưởng đến các sinh vật khác sống trong cùng môi trường, gọi là A. các yếu tố sinh học. B. các yếu tố vật lí. C. các yếu tố hoá học. D. nguồn dinh dưỡng. Câu 20: Khi nói về các yếu tố sinh học ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Nhiều nhóm vi sinh vật có khả năng sinh các chất ức chế như kháng sinh, bacteriocin,… để ức chế sinh trưởng của các vi sinh vật xung quanh. B. Một số sinh vật có khả năng sinh các chất kích thích các nhóm vi sinh vật khác nhau sinh trưởng. C. Một số thực vật tiết các chất hữu cơ đặc thù qua rễ, kích thích sự phát triển của khu hệ vi sinh vật vùng rễ. D. Tất cả vi sinh vật rất cần nước vì ảnh hưởng đến sự hòa tan các chất dinh dưỡng, thủy phân cơ chất. Câu 21: Thuốc kháng sinh là A. các yếu tố do sinh vật sản sinh ra gây ảnh hưởng đến các sinh vật khác sống trong cùng môi trường. B. chế phẩm có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế đặc hiệu sự sinh trưởng của một hoặc một vài nhóm VSV. C. nguồn dinh dưỡng và các chất hóa học trong môi trường ảnh hưởng trực tiếp đến sinh trưởng của VSV. D. chế phẩm có khả năng kích thích sự sinh trưởng, phát triển của một hoặc một vài nhóm VSV. Câu 22: Ứng dụng của thuốc kháng sinh là A. dùng điều trị các bệnh nhiễm trùng ở người, động vật và thực vật. B. tạo độ ẩm phù hợp cho các vi sinh vật có lợi phát triển tối ưu. C. tạo môi trường ưu trương để gây co nguyên sinh ức chế sự sinh trưởng vi sinh vật gây hại. D. tạo độ ẩm bất lợi (phơi khô) nhằm ức chế các vi sinh vật gây hại cho con người. Câu 23: Tác hại của việc lạm dụng thuốc kháng sinh trong chữa bệnh cho người và động vật. 8
- (1) Dùng điều trị các bệnh nhiễm trùng ở người, động vật và thực vật. (2) Gây hiện tượng nhờn thuốc nhanh chóng ở nhiều vi sinh vật gây bệnh. (3) Làm cho việc tiếp tục sử dụng kháng sinh đó để điều trị bệnh không còn hiệu quả. (4) ức chế sinh trưởng của các vi sinh vật xung quanh. A. (2) B. (3) C. (4) D. (1 Thông hiểu Câu 1: Sinh sản ở sinh vật nhân sơ được thực hiện bằng hình thức nào? A. Phân đôi, nảy chồi, hình thành bào tử. B. Phân đôi, nảy chồi, hình thành bào tử hữu tính. C. sinh sản bằng bào tử vô tính và hữu tính. D. Phân đôi, nảy chồi, sinh sản bằng bào tử vô tính và hữu tính. Câu 2: Sinh sản vô tính ở vi sinh vật nhân thực gồm các hình thức nào sau đây? (1) Phân đôi. (2) Tiếp hợp. (3) Nảy chồi. (4) Hình thành bào tử vô tính. A. (2), (3) và (4). B. (1), (3) và (4). C. (1), (2) và (3). D. (1), (2), (3) và (4). Câu 3: Quan sát hình dưới đây, cho biết đây là hình thức sinh sản theo kiểu A. phân đôi. B. nảy chồi. C. bào tử trần. D. tiếp hợp. Câu 4: Quan sát hình dưới đây, cho biết đây là hình thức sinh sản theo kiểu A. phân đôi. B. nảy chồi. C. bào tử trần. D. tiếp hợp. Câu 5: Sinh sản ở sinh vật nhân thục được thực hiện bằng hình thức nào? A. Phân đôi, nảy chồi, hình thành bào tử. B. Phân đôi, nảy chồi, hình thành bào tử hữu tính. C. sinh sản bằng bào tử vô tính và hữu tính. D. Phân đôi, nảy chồi, sinh sản bằng bào tử vô tính và hữu tính. Câu 6: Đặc điểm nào sau đây đúng với sinh sản ở vi sinh vật nhân sơ? A. Chỉ có hình thức sinh sản vô tính. B. Chỉ có hình thức sinh sản hữu tính. C. Có cả 2 hình thức: sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính. D. Chưa có hình thức sinh sản. Câu 7: Xạ khuẩn có hình thức sinh sản bằng A. phân đôi. B. nảy chồi. C. bào tử trần. D. tiếp hợp. Câu 8: Cho các phát biểu sau: (1) Phân đôi là hình thức sinh sản phổ biến ở vi khuẩn. (2) Nảy chồi là hình thức sinh sản có ở cả vi sinh vật nhân sơ và nhân thực. (3) Một số động vật nguyên sinh có cả 2 hình thức sinh sản vô tính và hữu tính. (4) Bản chất của quá trình sinh sản vô tính ở vi sinh vật là quá trình nguyên phân. Các phát biểu đúng khi nói về sinh sản ở vi sinh vật là A. (2), (3) và (4). B. (1), (3) và (4). C. (1), (2) và (3). D. (1), (2), (3) và (4). Câu 9: Có một pha trong quá trình nuôi cấy trong hệ kín mà ở đó, số lượng vi khuẩn tăng lên rất nhanh. Pha đó là A. pha tiềm phát. B. pha lũy thừa. C. pha cân bằng. D. pha suy vong. Câu 10: Trong nuôi cấy trong hệ kín, để thu được lượng sinh khối của vi khuẩn tối đa nên tiến hành thu hoạch vào thời điểm nào sau đây? A. Đầu pha lũy thừa. B. Cuối pha lũy thừa. C. Đầu pha tiềm phát. D. Cuối pha cân bằng. 9
- Câu 11: Có một pha trong quá trình nuôi cấy trong hệ kín mà ở đó, số lượng vi khuẩn đạt mức cực đại và không đổi, số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào chết đi. Pha đó là A. pha suy vong. B. pha lũy thừa. C .pha tiềm phát. D. pha cân bằng. Câu 12: Trong nuôi cấy trong hệ kín, pha có tốc độ phân chia của vi khuẩn đạt tối đa là A. pha suy vong. B. pha lũy thừa. C. pha tiềm phát. D. pha cân bằng. Câu 13: Thời gian tính từ lúc vi khuẩn được nuôi cấy đến khi chúng bắt đầu sinh trưởng được gọi là: A. pha suy vong. B. pha lũy thừa. C. pha tiềm phát. D. pha cân bằng. Câu 14: Biểu hiện của VSV ở pha tiềm phát là VSV A. sinh trưởng mạnh. B. sinh trưởng yếu. C. bắt đầu sinh trưởng. D. thích ứng dần với môi trường nuôi cấy. Câu 15: Hoạt động nào sau đây xảy ra ở VSV trong pha tiềm phát ? A. Tế bào phân chia. B. Tổng hợp các enzyme và DNA. C. Lượng tế bào tăng mạnh mẽ. D. Lượng tế bào tăng ít. Câu 16: Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến ở giai đoạn sau của quá trình nuôi cấy, VSV giảm dần số lượng ? A. Chất dinh dưỡng ngày càng cạn kiệt. B. Các chất độc không xuất hiện. C. Thường xuyên bổ sung chất dinh dưỡng. D. Chất dinh dưỡng ngày càng nhiều. Vận dụng Câu 1: Để khắc phục hiện tượng mật độ tế bào vi khuẩn không tăng ở pha cân bằng có thể thực hiện biện pháp nào sau đây? A. Bổ sung thêm một lượng vi sinh vật giống thích hợp. B. Bổ sung thêm nguồn chất dinh dưỡng vào môi trường. C. Bổ sung thêm khí oxygen với nồng độ thích hợp. D. Bổ sung thêm khí nitrogen với nồng độ thích hợp. Câu 2: Pha nào sau đây chỉ có ở nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy hệ kín mà không có trong nuôi cấy hệ mở? A. Pha lũy thừa. B. Pha tiềm phát. C. Pha cân bằng. D. Pha suy vong. Câu 3: Sự sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật thường được mô tả bằng sự sinh trưởng của một quần thể vi sinh vật. Vì sao? A. Vì VSV có kích thước lớn chúng ta có thể quan sát sự sinh trưởng, phát triển của từng cá thể bằng mắt thường. B. Vì VSV có kích thước rất nhỏ chúng ta có thể quan sát sự sinh trưởng, phát triển của từng cá thể bằng mắt thường. C. Vì VSV có kích thước rất nhỏ chúng ta không thể quan sát sự sinh trưởng, phát triển của một quần thể VSV bằng mắt thường. D. Vì VSV có kích thước rất nhỏ chúng ta không thể quan sát sự sinh trưởng, phát triển của từng cá thể bằng mắt thường. Câu 4: Phát biểu nào dưới đây chỉ có đối với chất kháng sinh mà không có đối với chất diệt khuẩn? A. Có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế sự sinh trưởng của một hoặc một vài nhóm vi sinh vật. B. Không làm tổn thương đến da và mô sống của cơ thể người. C. Có khả năng làm biến tính các protein, các loại màng tế bào. D. Có khả năng sinh oxygen nguyên tử có tác dụng oxi hóa mạnh. Câu 5: Thuốc kháng sinh có vai trò quan trọng trong việc điều trị các bệnh gì? A. Bệnh tim. B. Bệnh hô hấp. C. Bệnh nhiễm trùng. D. Bệnh đường ruột. Câu 6: Một số chất hoá học như phenol, các kim loại nặng, alcohol thường dùng làm chất diệt khuẩn. Vì các chất này có thể A. gây biến tính và làm bất hoạt protein, phá hủy cấu trúc màng sinh chất,… B. tiêu diệt hoặc ức chế đặc hiệu sự sinh trưởng của một hoặc một vài nhóm vi sinh vật. C. gây biến đổi vật chất di truyền làm giảm khả năng thích nghi của vi sinh vật với môi trường. D. ngăn cản sự hấp thụ nước khiến các vi sinh vật bị chết do thiếu nước trầm trọng. Câu 7: Cho các phát biểu sau: 10
- (1) Thuốc kháng sinh là chế phẩm có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế đặc hiệu sự sinh trưởng của một hoặc một vài nhóm vi sinh vật. (2) Thuốc kháng sinh được dùng để điều trị các bệnh nhiễm trùng ở người, động vật và thực vật. (3) Việc lạm dụng thuốc kháng sinh gây hiện tượng nhờn thuốc (kháng kháng sinh) nhanh chóng ở nhiều vi sinh vật gây bệnh. (4) Dung dịch cồn – iodine có khả năng ức chế sinh trưởng và tiêu diệt vi sinh vật nhưng không được coi là chất kháng sinh. Số phát biểu đúng khi nói về thuốc kháng sinh là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 8: Có thể giữ thức ăn tương đối lâu trong tủ lạnh vì nhiệt độ thấp sẽ A. kìm hãm sự sinh trưởng của vi sinh vật gây hư hỏng thức ăn. B. tiêu diệt hết tất cả vi sinh vật gây hư hỏng thức ăn. C. làm biến tính acid nucleic của vi sinh vật gây hư hỏng thức ăn. D. gây co nguyên sinh chất của vi sinh vật gây hư hỏng thức ăn. Câu 9: Để diệt các bào tử đang nảy mầm có thể sử dụng A. các loại cồn. B. các andehit. C. các hợp chất kim loại nặng. D. các loại khí ôxit. Câu 10: Sử dụng chất hoá học ức chế sinh trưởng của vi sinh vật nhằm mục đích A. sản xuất chất chuyển hoá sơ cấp. B. sản xuất chất chuyển hoá thứ cấp. C. kích thích sinh trưởng của vi sinh vật. D. kiểm soát sinh trưởng của vi sinh vật. Câu 11: Vi sinh vật ký sinh trong động vật thuộc nhóm vi sinh vật A. ưa ấm B. ưa nhiệt. C. ưa lạnh. D. ưa nhiệt cao. Câu 12: Vi khuẩn E.Coli, ký sinh trong hệ tiêu hoá của người, chúng thuộc nhóm vi sinh vật A.ưa ấm. B. ưa nhiệt. C. ưa lạnh. D. ưa kiềm. Câu 13: Các hợp chất nào sau đây không được dùng để diệt khuẩn trong bệnh viện A. kháng sinh. B. cồn. C. iốt. D. các hợp chất kim loại nặng. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Câu 1: Khi nói về sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai? a. Sinh trưởng của vi sinh vật là sự tăng lên về số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật thông qua quá trình sinh sản. b. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn được nuôi trong môi trường mà các chất dinh dưỡng không được bổ sung thêm đồng thời không rút bớt sản phẩm và chất thải trong suốt quá trình nuôi diễn ra theo 3 pha. c. Để khắc phục hiện tượng mật độ tế bào vi khuẩn không tăng ở pha cân bằng thì có thể bổ sung thêm nguồn chất dinh dưỡng vào môi trường. d. Thức ăn có thể giữ được tương đối lâu trong tủ lạnh vì nhiệt độ thấp sẽ tiêu diệt hết tất cả vi sinh vật gây hư hỏng thức ăn. Câu 2: Khi nói về sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai? a. Sinh trưởng của vi sinh vật là sự tăng lên về số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật thông qua quá trình nguyên phân. b. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn được nuôi trong môi trường mà các chất dinh dưỡng không được bổ sung thêm đồng thời không rút bớt sản phẩm và chất thải trong suốt quá trình nuôi diễn ra theo 4 pha. c. Để khắc phục hiện tượng mật độ tế bào vi khuẩn không tăng ở pha cân bằng thì có thể bổ sung thêm một lượng vi sinh vật giống thích hợp. d. Thức ăn có thể giữ được tương đối lâu trong tủ lạnh vì nhiệt độ thấp sẽ kìm hãm sự sinh trưởng của vi sinh vật gây hư hỏng thức ăn. Câu 3: Khi nói về sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai? a. Sinh trưởng của vi sinh vật là sự tăng lên về số lượng tế bào của cơ thể vi sinh vật thông qua quá trình sinh sản. b. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn được nuôi trong môi trường mà các chất dinh dưỡng không được bổ sung thêm đồng thời không rút bớt sản phẩm và chất thải trong suốt quá trình nuôi cấy còn gọi là môi trường nuôi cấy hệ kín. c. Để khắc phục hiện tượng mật độ tế bào vi khuẩn không tăng ở pha cân bằng thì có thể bổ sung thêm khí oxygen với nồng độ thích hợp. d. Thức ăn có thể giữ được tương đối lâu trong tủ lạnh vì nhiệt độ thấp sẽ làm biến tính acid nucleic của vi sinh vật gây hư hỏng thức ăn. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn Câu 1. Các pha sinh trưởng của vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy hệ kín ( nuôi cấy không liên tục) bao gồm 1. Pha cân bằng. 2. Pha tiềm phát. 3. Pha suy vong. 4. Pha lũy thừa. Hãy viết liền các số tương ứng đúng với các pha sinh trưởng của vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy hệ kín? Câu 2. Cho các hình thức sinh sản sau: (1) Phân đôi (2) Nảy chồi (3) Hình thành bào tử vô tính (4) Hình thành bào tử tiếp hợp 11
- Có bao nhiêu hình thức sinh sản có cả ở vi sinh vật nhân sơ và vi sinh vật nhân thực? Câu 3. Khi nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường hệ kín, để thu được lượng sinh khối của vi khuẩn tối đa nên tiến hành thu hoạch vào số mấy? 1. Đầu pha lũy thừa. 2. Cuối pha lũy thừa. 3. Đầu pha tiềm phát. 4. Cuối pha cân bằng. Câu 4. Cho các yếu tố sau: nhiệt độ, độ ẩm, các hợp chất phenol, các kim loại nặng, tia UV, tia X. Trong các yếu tố này, số yếu tố vật lí ảnh hưởng đến vi sinh vật là bao nhiêu? B. TỰ LUẬN Bài 17 Câu 1: Phân biệt đặc điểm, đại diện của các nhóm vi sinh vật thuộc giới khởi sinh, nguyên sinh, nấm Câu 2: Phân biệt được các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật (nguồn năng lượng, nguồn Carbon và đại diện) Câu 3: Nếu chỉ cung cấp nguồn carbon và năng lượng thì vi sinh vật có thể phát triển được không? Vì sao? Câu 4:Vì sao muốn quan sát được vi khuẩn và nấm men thì phải làm tiêu bản và nhuộm, còn nấm mốc và trùng giày lại có thể quan sát trực tiếp? Câu 5: Nước oxi già có chứa khoảng 3 % H2O2 thường được dùng để khử trùng vết thương. Em hãy nêu cơ sở khoa học của ứng dụng này. Bài 18 Câu 1: Phân biệt được các hình thức sinh sản ở vi sinh vật nhân sơ (Đặc điểm, đại diện). Câu 2: Phân biệt các pha sinh trưởng của vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy hệ kín. Câu 3: Vì sao khi sử dụng thuốc kháng sinh phải tuân theo chỉ định của bác sĩ? Câu 4:Trong bệnh viện, người ta thường dùng các dung dịch nào để rửa vết thương ngoài da hoặc tiệt trùng các dụng cụ y tế? Giải thích. Câu 5:Trong Dung dịch cồn - iodine có khả năng ức chế sinh trưởng và tiêu diệt hầu hết các loại vi sinh vật. Cồn và iodine có được coi là chất kháng sinh không? Giải thích. 12

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
192 |
8
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
1 p |
162 |
7
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
10 p |
138 |
6
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
4 p |
230 |
5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Toán 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
2 p |
119 |
5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
2 p |
138 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
178 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
2 p |
91 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
85 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường (Bài tập)
8 p |
125 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
147 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
3 p |
111 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
2 p |
96 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
131 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
3 p |
147 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
165 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p |
100 |
2
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
60 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
