intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

7
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc

  1. Tổ Sinh – Hóa Đề cương ôn tập giữa HKII TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẢO LỘC TỔ HOÁ – SINH ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 MÔN SINH HỌC 11 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT VỀ KIẾN THỨC 1. Cảm ứng ở sinh vật 1.1 Cảm ứng ở thực vật, Thực hành: Cảm ứng ở thực vật − Nêu được khái niệm cảm ứng ở thực vật. Trình bày được đặc điểm cảm ứng ở thực vật − Trình bày được cơ chế cảm ứng ở thực vật, Phân tích được vai trò cảm ứng đối với thực vật. − Thông qua thực hành mô tả được hiện tượng cảm ứng ở một số loài cây. − Vận dụng được hiểu biết về cảm ứng ở thực vật để giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn. − Thiết kế được thí nghiệm về cảm ứng ở một số loài cây. 1.2 Cảm ứng ở động vật − Dựa vào hình vẽ, nêu được cấu tạo và chức năng của tế bào thần kinh. − Dựa vào sơ đồ, mô tả được cấu tạo synapse. − Nêu được khái niệm phản xạ. các dạng thụ thể. − Nêu được vai trò các cảm giác vị giác, xúc giác và khứu giác trong cung phản xạ. − Phân biệt được hệ thần kinh dạng ống với hệ thần kinh dạng lưới và dạng chuỗi hạch. − Dựa vào sơ đồ, phân tích được một cung phản xạ (các thụ thể, dẫn truyền, phân tích, đáp ứng). − Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện: + Nêu được đặc điểm và phân loại được phản xạ không điều kiện. Lấy được các ví dụ minh hoạ. + Trình bày được đặc điểm, các điều kiện và cơ chế hình thành phản xạ có điều kiện. Lấy được các ví dụ minh hoạ. 1.3 Tập tính ở động vật − Nêu được khái niệm tập tính ở động vật. − Nêu được một số hình thức học tập ở động vật, tập tính bẩm sinh, tập tính học được. − Lấy được một số ví dụ minh hoạ các dạng tập tính ở động vật, một số hình thức học tập ở động vật. − Phân biệt được tập tính bẩm sinh và tập tính học được. 2. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật 2.1 Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật − Nêu được khái niệm phát triển ở sinh vật, vòng đời của sinh vật, tuổi thọ của sinh vật. − Trình bày được các dấu hiệu đặc trưng của sinh trưởng ở sinh vật: tăng khối lượng và kích thước tế bào; tăng số lượng tế bào. Trình bày được các dấu hiệu đặc trưng của phát triển ở sinh vật: Phân hoá tế bào và phát sinh hình thái; Chức năng sinh lí; Điều hoà. 2.2 Sinh trưởng và phát triển ở thực vật, Thực hành: Bấm ngọn, tỉa cành, tính tuổi cây − Nêu được đặc điểm phát triển ở thực vật. − Nêu được khái niệm mô phân sinh, hormone thực vật. − Nêu được vai trò hormone thực vật. − Trình bày được vai trò của mô phân sinh đối với sinh trưởng ở thực vật. − Phân biệt được các loại mô phân sinh. − Trình bày được quá trình sinh trưởng sơ cấp ở thực vật. − Trình bày được quá trình sinh trưởng thứ cấp ở thực vật. − Phân biệt được các loại hormone kích thích tăng trưởng và hormone ức chế tăng trưởng. − Trình bày được sự tương quan các hormone thực vật. − Dựa vào sơ đồ vòng đời, trình bày được quá trình phát triển ở thực vật có hoa. Trang 1/16
  2. Tổ Sinh – Hóa Đề cương ôn tập giữa HKII II. LUYỆN TẬP PHẦN I: TRÁC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN Câu 1. Cảm ứng ở thực vật là gì? A. Là sự thu nhận của sinh vật đối với các kích thích từ môi trường. B. Là sự thu nhận và phản ứng của thực vật đối với các kích thích từ môi trường. C. Là sự phản ứng của thực vật đối với các kích thích từ môi trường. D. Là sự thu nhận và trả lời phản ứng của động vật đối với các kích thích. Câu 2. Cảm ứng ở thực vật là gì? A. Là khả năng chịu đựng những tác động từ môi trường xung quanh của cơ thể sinh vật. B. Là sự thu nhận các kích thích từ môi trường của cơ thể sinh vật. C. Là sự trả lời của cơ thể sinh vật đối với kích thích từ môi trường, đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển. D. Là sự thu nhận và trả lời đối với các kích thích từ môi trường của các cơ quan trên cơ thể thực vật. Câu 3. Trong quá trình cảm ứng ở thực vật, thông tin được truyền từ bộ phận tiếp nhận đến bộ phận xử lí dưới dạng A. các phản ứng hoá học. C. các dòng dịch nội bào chứa các chất hoá học. B. các dòng electron hoặc các chất hoá học. D. các ion khuếch tán qua màng sinh chất. Câu 4. Trong quá trình cảm ứng ở thực vật, các kích thích từ môi trường được tiếp nhận bởi A. thụ thể. B. giác quan. C. neuron. D. màng tế bào. Câu 5. Hiện tượng nào sau đây là ứng động sinh trưởng? A. Khí khổng đóng mở. C. Cây bàng rụng lá vào mùa đông. B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng. D. Lá cây trinh nữ cụp lại khi va chạm. Câu 6. Trong cây, bộ phận có nhiều kiểu hướng động là A. hoa B. thân C. lá D. rễ Câu 7. Hoa của cây bồ công anh nở ra lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối, là ví dụ về? A. hướng sáng dương dưới tác động của ánh sáng. B. ứng động không sinh trưởng dưới tác động của ánh sáng. C. ứng động sinh trưởng dưới tác động của nhiệt độ. D. ứng động sinh trưởng dưới tác động của ánh sáng. Câu 8. Trong các ứng động sau: (1) hoa mười giờ nở vào buổi sáng (4) lá cây phượng vĩ xòe ra và khép lại (2) hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng (5) khí khổng đóng mở (3) sự đóng mở của lá cây trinh nữ Những trường hợp trên liên quan đến sức trương nước là A. (1) và (2) B. (2), (3) và (4) C. (3), (4) và (5) D. (3) và (5) Câu 9. Ứng động sinh trưởng là gì? A. Là sự vận động cảm ứng do sự khác biệt về tốc độ sinh trưởng không đồng đều của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan có cấu trúc hình dẹt gây nên. B. Là sự vận động khi có tác nhân kích thích. C. Là hình thức phản ứng của cây trước các tác nhân kích thích không định hướng. D. Là sự thay đổi trạng thái sinh lí - sinh hoá của cây khi có kích thích. Câu 10. Ứng động là hình thức phản ứng của cây trước A. nhiều tác nhân kích thích B. tác nhân kích thích lúc có hướng, khi vô hướng C. tác nhân kích thích không ổn định D. tác nhân kích thích không định hướng Câu 11. Cơ chế chung của ứng động sinh trưởng là Trang 2/16
  3. Tổ Sinh – Hóa Đề cương ôn tập giữa HKII A. tốc độ sinh trưởng không đều giữa các phía của bộ phận chịu tác nhân kích thích không định hướng. B. sự thay đổi sức trương của tế bào. C. sự lan truyền của dòng điện sinh học. D. tốc độ sinh trưởng không đều giữa các phía của bộ phận chịu tác nhân kích thích theo hướng xác định. Câu 12. Sự uốn cong ở cây là do sự sinh trưởng nào? A. không đều của hai phía cơ quan, trong đó các tế bào tại phái không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc B. đều của hai phía cơ quan, trong đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc C. không đều của hai phía cơ quan, trong đó các tế bào tại phía được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc D. không đều của hai phía cơ quan, trong đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng chậm hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc 1 1 2 6 5 2 3 5 3 4 Hình 1 4 Hình 2 Câu 13. Hình 1 mô tả cấu tạo tế bào nào? A. Neuron. B. Synapse. C. Ranvier. D. Myelin. Câu 14. Chú thích Hình 1 theo đúng thứ tự A. 1 – Sợi nhánh, 2 – Thân neuron, 3 – Nhân neuron, 4 – Bao myelin, 5 – Eo Ranvier, 6 – Chùy synapse. B. 1 – Chùy synapse, 2 – Nhân neuron, 3 – Thân neuron, 4 – Bao myelin, 5 – Eo Ranvier, 6 – Sợi nhánh. C. 1 – Sợi nhánh, 2 – Thân neuron, 3 – Nhân neuron, 4 – Eo Ranvier, 5 – Bao myelin, 6 – Chùy synapse. D. 1 – Sợi nhánh, 2 – Bao myelin, 3 – Thân neuron, 4 – Nhân neuron, 5 – Eo Ranvier, 6 – Chùy synapse. Câu 15. Ở hình 1, chú thích nào sau đây không đúng? A. 1 – Sợi nhánh. B. 2 – Thân neuron. C. 4 – Eo Ranvier. D. 6 – Chùy synapse Câu 16. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về đặc điểm của bao myelin? I. Bao myelin là màng bảo vệ bao bọc xung quanh sợi trục của một neuron. II. Bao myelin được cấu tạo từ các chất béo có tác dụng bảo vệ và dinh dưỡng cho các tế bào thần kinh. III. Bao myelin có bản chất là lipid nên cách điện tốt, giúp thông tin nhảy cóc khi di chuyển qua neuron. IV. Trên sợi trục thần kinh, các bao myelin không liền mạch mà được chia thành từng đoạn. V. Các bao myelin ngăn cách khiến tốc độ truyền thông tin của sợi thần kinh có bao myelin chậm hơn sợi thần kinh không có bao myelin. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 17. Điền các chú thích trong Hình 2 tương ứng với các thành phần trong cấu trúc của synapse? A. 1 – Bóng synapse, 2 – Màng trước synapse, 3 – Màng sau synapse, 4 – Kênh ion, 5 – Khe synapse. B. 1 – Bóng synapse, 2 – Màng sau synapse, 3 – Màng trước synapse, 4 – Kênh ion, 5 – Khe synapse. C. 1 – Bóng synapse, 2 – Màng trước synapse, 3 – Khe synapse, 4 – Kênh ion, 5 – Màng sau synapse. D. 1 – Bóng synapse, 2 – Kênh ion, 3 – Khe synapse, 4 – Màng trước synapse, 5 – Màng sau synapse. Câu 18. Số (5) trong hình 2 tương ứng với thành phần nào trong cấu trúc của synapse? A. Màng trước synapse. B. Chùy synapse. C. Khe synapse. D. Màng sau synapse. Trang 3/16
  4. Tổ Sinh – Hóa Đề cương ôn tập giữa HKII Câu 19. Thụ thể nào có vai trò “phát hiện nóng, lạnh, gửi thông tin đến trung khu điều hòa thân nhiệt”? A. Thụ thể đau. B. Thụ thể nhiệt. C. Thụ thể cơ học. D. Thụ thể hóa học. Câu 20. Thụ thể nào có vai trò “Cảm nhận những kích thích cơ học như áp lực, sự va chạm, xúc giác, căng dãn của các cơ, âm thanh và chuyển động”? A. Thụ thể cơ học. B. Thụ thể nhiệt. C. Thụ thể điện từ. D. Thụ thể hóa học. Câu 21. Thụ thể nào có vai trò “Thu nhận thông tin về nồng độ các chất hoà tan hoặc thu nhận thông tin về sự có mặt của một chất hoá học nhất định”? A. Thụ thể hóa học. B. Thụ thể nhiệt. C. Thụ thể cơ học. D. Thụ thể điện từ. Câu 22. Thụ thể nào có vai trò “Phát hiện các dạng khác nhau của năng lượng điện từ như ánh sáng nhìn thấy, dòng điện và từ trường”? A. Thụ thể đau. B. Thụ thể điện từ. C. Thụ thể cơ học. D. Thụ thể hóa học. Câu 23. Dựa vào chức năng của neuron, hãy cho biết neuron có số lượng sợi nhánh nhiều sẽ có ưu thế gì? A. Sợi nhánh càng nhiều giúp neuron xử lí các thông tin càng chính xác → quá trình truyền thông tin càng nhanh chóng. B. Sợi nhánh càng nhiều giúp neuron truyền thông tin đến các tế bào khác càng nhanh → quá trình xử lí thông tin càng chính xác. C. Sợi nhánh càng nhiều giúp neuron tiếp nhận nhiều thông tin từ thân neuron gửi tới → quá trình xử lí thông tin càng chính xác. D. Sợi nhánh càng nhiều giúp neuron tiếp nhận thông tin từ nhiều tế bào khác gửi tới → quá trình xử lí thông tin càng chính xác. Câu 24. Có bao nhiêu loại thuốc sau đây có tác dụng giảm đau? (1) Morphine. (2) Paracetamol. (3) Oxycodone. (4) Piperazin. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 25. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về cơ chế thu nhận và truyền tín hiệu ánh sáng ở người? (1) Khi truyền đến mắt, giác mạc là bộ phận đầu tiên tiếp nhận ánh sáng. (2) Thụ thể tiếp nhận ánh sáng ở mắt là các tế bào que và tế bào nón. (3) Sau khi tiếp nhận ánh sáng, các tế bào que và tế bào nón truyền xung thần kinh đến các tế bào ngang và tế bào amacrine. (4) Xung thần kinh được truyền đến vùng cảm nhận thị giác ở vỏ não qua các sợi thần kinh thị giác. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 26. Khi bị kích thích, thủy tức phản ứng bằng cách: A. trả lời kích thích cục bộ B. co toàn bộ cơ thể C. co rút chất nguyên sinh D. chuyển động cả cơ thể Câu 27. Khi nói về phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? 1. Phản xạ không điều kiện thường trả lời lại các kích thích đơn lẻ. 2. Phản xạ có điều kiện có số lượng tế bào thần kinh tham gia nhiều hơn phản xạ không điều kiện. 3. Số lượng phản xạ có điều kiện ở cá thể động vật là không hạn chế. 4. Động vật bậc thấp không có hoặc có rất ít phản xạ có điều kiện. 5. Phản xạ không điều kiện có tính bền vững cao còn phản xạ có điều kiện dễ mất đi. A. 5 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 28. Những phản xạ nào sau đây thuộc loại phản xạ có điều kiện? 1. Khi thấy rắn thì mọi người đều bỏ chạy. 2. Cá bơi lên mặt nước khi nghe tiếng kẻng của người nuôi cá. 3. Khiêng vật nặng cơ thể bị ra mồ hôi. 4. Khi ở trong môi trường có nhiệt độ thấp, nếu mặc không đủ ấm thì cơ thể sẽ bị run rẩy. 5. Tinh tinh dùng que để bắt mối trong tổ ra ăn A. 1, 2, 5 B. 1, 2, 3, 4 C. 2, 3, 4, 5 D. 1, 2, 3, 4, 5 Trang 4/16
  5. Tổ Sinh – Hóa Đề cương ôn tập giữa HKII Câu 29. Phản xạ đơn giản thường là phản xạ không điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ do A. một số lượng lớn tế bào thần kinh tham gia và thường do tủy sống điều khiển B. một số ít tế bào thần kinh tham gia và thường do não bộ điều khiển C. một số tế bào thần kinh nhất định tham gia và thường do tủy sống điều khiển D. một số lượng lớn tế bào thần kinh tham gia và thường do não bộ điều khiển Câu 30. Tập tính là A. những hoạt động của cơ thể động vật thích nghi với môi trường sống. B. sự vận động sinh trưởng về mọi phía theo các tác nhân bên trong hay bên ngoài. C. vận động sinh trưởng định hướng theo các tác nhân một phía của môi trường sống. D. những hành động của động vật trả lời lại kích thích từ môi trường trong và ngoài, đảm bảo cho động vật tồn tại và phát triển. Câu 31. Ve sầu kêu vào mùa hè oi ả, ếch đực kêu vào mùa sinh sản là tập tính A. học được B. bẩm sinh C. hỗn hợp D. vừa bẩm sinh, vừa hỗn hợp Câu 32. Tập tính bẩm sinh là những tập tính A. sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho cá thể B. được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho cá thể hoặc đặc trưng cho loài C. học được trong đời sống, không có tính di truyền, mang tính cá thể D. sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài Câu 33. Trong các rạp xiếc, người ta đã huấn luyện các động vật làm các trò biểu diễn xiếc thuần thục và tuân thủ những hiệu lệnh của người dạy thú. Đây là ứng dụng của việc biến đổi A. Các điều kiện hình thành phản xạ C. Tập tính bẩm sinh B. Tập tính bẩm sinh thành tập tính học được D. Tập tính học được Câu 34. Tập tính bẩm sinh ở động vật không có đặc điểm: 1. Sinh ra đã có, không cần học hỏi. 3. Có thể thay đổi theo hoàn cảnh sống. 2. Mang tính bản năng. 4. Được quyết định bởi yếu tố di truyền (di truyền được). A. 4 B. 1,2 C. 3 D. 3,4 Câu 35. Mức độ phức tạp của tập tính tăng lên khi A. số lượng các synapse trong cung phản xạ tăng lên C. kích thích của môi trường lặp lại nhiều lần B. kích thích của môi trường kéo dài D. kích thích của môi trường mạnh mẽ Câu 36. Cho các tập tính sau ở động vật: 1. Sự di cư của cá hồi. 5. Vỗ tay, cá nổi lên mặt nước tìm thức ăn. 2. Báo săn mồi. 6. Ếch đực kêu vào mùa sinh sản 3. Nhện giăng tơ. 7. Xiếc chó làm toán. 4. Vẹt nói được tiếng người. 8. Ve kêu vào mùa hè. Những tập tính nào là bẩm sinh? Những tập tính nào là học được? A. Tập tính bẩm sinh: (1), (3), (6), (8) ; Tập tính học được: (2), (4), (5), (7) B. Tập tính bẩm sinh: (1), (2), (6), (8) ; Tập tính học được: (3), (4), (5), (7) C. Tập tính bẩm sinh: (1), (3), (5), (8) ; Tập tính học được: (2), (4), (6), (7) D. Tập tính bẩm sinh: (1), (3), (6), (7) ; Tập tính học được: (2), (4), (5), (8) Câu 37. Trong các nguyên nhân sau đây, có bao nhiêu nguyên nhân dẫn đến tập tính di cư của động vật? 1. thức ăn 2. hoạt động sinh sản 3. hướng nước chảy 4. thời tiết không thuận lợi A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 38. Bóng đen ập xuống nhiều lần, gà con không chạy đi ẩn nấp nữa là kiểu học tập: A. in vết B. quen nhờn C. điều kiện hóa D. học ngầm Câu 39. Nhận thức về môi trường xung quanh giúp động vật hoang dã nhanh chóng tìm được thức ăn và tránh thú săn mồi là kiểu học tập: A. in vết B. quen nhờn C. học ngầm D. điều kiện hóa Trang 5/16
  6. Tổ Sinh – Hóa Đề cương ôn tập giữa HKII Câu 40. Trước khi cho mèo ăn, ta tạo một tiếng động đặc trưng và lặp đi lặp lại nhiều lần việc phối hợp ấy. về sau khi nghe tiếng động đặc trưng ấy, mèo chạy đến. Đây là một ví dụ về hình thức học tập: A. Điều kiện hóa đáp ứng. B. Điều kiện hóa hành động. C. In vết. D. Nhận thức và giải quyết vấn đề Câu 41. Ý nào sau đây không phải là sự khác nhau giữa tập tính bẩm sinh và tập tính học được? A. Tập tính bẩm sinh mang tính đặc trưng cho loài còn tập tính học được mang tính cá thể. B. Tập tính bẩm sinh không di truyền còn tập tính học được dễ mất đi. C. Cơ sở thần kinh của tập tính bẩm sinh là các phản xạ không điều kiện còn cơ sở thần kinh của tập tính học được là các phản xạ có điều kiện - phản xạ không điều kiện. D. Tập tính bẩm sinh sinh ra đã có, tập tính học được hình thành trong quá trình sống. Câu 42. Sinh trưởng sinh vật là quá trình tăng A. kích thước và khối lượng cơ thể. B. chiều dài của cơ thể do tăng chiều dài của tế bào. C. bề mặt của cơ thể do tăng bề mặt của tế bào. D. về kích thước của cơ thể do tăng thể tích của tế bào. Câu 43. Ruồi nhà sống bốn tuần, chuồn chuồn sống bốn tháng, chuột nhắt sống một năm. Tuổi thọ của các loài sinh vật rất khác nhau là do A. kiểu hình quy định. B. kiểu gene quy định. C. điều kiện môi trường sống quy định. D. chế độ dinh dưỡng quy định. Câu 44. Phát triển là gì? A. Toàn bộ những biến đổi diễn ra bên ngoài của cá thể, gồm thay đổi chiều cao và cân nặng B. Toàn bộ những biến đổi diễn ra bên ngoài cơ thể của cá thể, gồm thay đổi về số lượng, cấu trúc của tế bào, hình thái, trạng thái sinh lý C. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kỳ sống của cá thể, gồm chiều cao, cân nặng D. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kỳ sống của cá thể, gồm thay đổi về số lượng, cấu trúc của tế bào, hình thái, trạng thái sinh lý. Câu 45. Vòng đời là gì? A. Là khoảng thời gian tính từ khí cơ thể chết đi, sinh ra, lớn lên đẻ con và chết đi B. Là khoảng thời gian tính từ khí cơ thể sinh ra, lớn lên, phát triển thành cơ thể trưởng thành, sinh sản tạo cơ thể mới, già rồi chết đi C. Là khoảng thời gian tính từ khí cơ thể sinh ra, lớn lên, phát triển thành cơ thể trưởng thành, sinh sản tạo cơ thể mới. D. Là khoảng thời gian tính từ khí cơ thể sinh ra và chết đi. Câu 46. Tuổi thọ của sinh vật là? A. Thời gian tán tỉnh bạn tỉnh của sinh vật C. Thời gian mà sinh vật chết B. Thời gian sinh con của sinh vật D. Thời gian sống của sinh vật Câu 47. Cho các mệnh đề sau, số mệnh đề đúng là 1. Sinh trưởng và phát triển có liên quan mật thiết với nhau, nối tiếp, xen kẽ nhau. 2. Phát triển là cơ sở cho sinh trưởng, sinh trưởng làm thay đổi và thúc đẩy phát triển. 3. Cây ra lá là sự phát triển của thực vật. 4. Con gà tăng từ 1,2 kg đến 3 kg là sự sinh trưởng của động vật. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 48. Biến đổi nào dưới đây diễn ra trong đời sống của con ếch thể hiện sự phát triển? A. Mắt tiêu biến khi lên bờ. B. Da ếch trần, mềm, ẩm thích nghi với môi trường sống. C. Hình thành vây bơi để bơi dưới nước. D. Từ ấu trùng có đuôi (nòng nọc) rụng đuôi và trở thành ếch trưởng thành. Câu 49. Vòng đời của sinh vật hữu tính bắt đầu bằng … và kết thúc bằng …? A. Tế bào; sinh con B. Hợp tử; cái chết C. Tế bào; cái chết D. Hợp tử; sinh con Trang 6/16
  7. Tổ Sinh – Hóa Đề cương ôn tập giữa HKII Câu 50. Quá trình nào sau đây là quá trình sinh trưởng của thực vật? A. Cơ thể thực vật ra hoa B. Cơ thể thực vật tạo hạt C. Cơ thể thực vật tăng kích thước D. Cơ thể thực vật rụng lá, hoa Câu 51. Cho thí nghiệm sau, thí nghiệm được thực hiện nhằm Bước 1. Trồng vài hạt lạc, đỗ, ngô,… đang nảy mầm vào chậu chứa đất ẩm. Bước 2. Để nơi có ánh sáng và tưới hằng ngày. Bước 3. Theo dõi và dùng thước đo chiều dài thân cây sau 3 ngày, 6 ngày, 9 ngày. Bước 4. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận. A. chứng minh cây có sự sinh sản. B. chứng minh cây có sự sinh trưởng. C. chứng minh cây có sự phát triển. D. chứng minh cây có sự cảm ứng. Câu 52. Tuổi thọ của sinh vật do cái gì quyết định? A. Protein B. Gene C. mRNA D. Amino acid Câu 53. Mô phân sinh ở thực vật là A. nhóm các tế bào chưa phân hóa, nhưng khả năng nguyên phân rất hạn chế. B. nhóm các tế bào chưa phân hóa, duy trì được khả năng nguyên phân. C. nhóm các tế bào chưa phân hóa, mất dần khả năng nguyên phân. D. nhóm các tế bào phân hóa, chuyên hóa về chức năng. Câu 54. Hormone thực vật là những chất hữu cơ cho cơ thể thực vật tiết ra A. có tác dụng điều hòa hoạt động của cây. C. có tác dụng kháng bệnh cho cây. B. chỉ có tác dụng ức chế hoạt động của cây. D. chỉ có tác dụng kích thích sinh trưởng của cây. Câu 55. Vì sao nói sự sinh trưởng ở thực vật là sự sinh trưởng không giới hạn? A. Vì quá trình sinh trưởng của thực vật có thể diễn ra trong suốt vòng đời. B. Vì quá trình sinh trưởng sơ cấp, sinh trưởng thứ cấp xen kẽ và nối tiếp nhau. C. Vì thực vật có thể sinh sản vừa vô tính lẫn hữu tính. D. Vì thực vật có mô phân sinh hoạt động mạnh. Câu 56. Khi nói về phitocrom, phát biểu nào sau đây đúng? A. Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là protein và được chứa trong các hạt cần ánh sáng để nảy mầm. B. Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, không có bản chất là protein và được chứa trong các hạt cần ánh sáng để nảy mầm C. Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là protein và được chứa trong các lá được chiếu sáng D. Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, không có bản chất là protein và được chứa trong các lá được chiếu sáng Câu 57. Ở cây Hai lá mầm, tính từ ngọn đến rễ là các loại mô phân sinh theo thứ tự: A. mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh bên → mô phân sinh đỉnh rễ B. mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh đỉnh rễ → mô phân sinh bên C. mô phân sinh đỉnh rễ → mô phân sinh bên → mô phân sinh bên D. mô phân sinh bên → mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh đỉnh rễ Câu 58. Người ta tiến hành thí nghiệm cắt hai đỉnh của hai cây hướng dương, sau đó bôi một lớp bột chứa indol axetic acid (IAA) lên vết cắt của môt trong hai cây. Quan sát sự sinh trưởng, phát triển của 2 cây trong một thời gian. Cho biết các chỉ tiêu sinh lí và điều kiện ngoại cảnh khác của hai cây trên là giống nhau. Chỉ ra phát biểu sai về thí nghiệm trên? A. Cây được bôi một lớp chứa acid AIA có số lượng chồi bên nhiều hơn cây còn lại. B. Một trong hai cây có số lượng chồi bên nhiều hơn cây còn lại. C. AIA là một loại chất kích thích sinh trưởng. D. Trong thí nghiệm trên việc cắt đỉnh của cây hướng dương nhằm mục đích loại bỏ nguồn sản xuất auxin. Trang 7/16
  8. Tổ Sinh – Hóa Đề cương ôn tập giữa HKII Câu 59. Đối với quá trình sinh trưởng và phát triển của thực vật, phân bào nguyên phân có bao nhiêu vai trò sau đây? 1. Tăng số lượng tế bào 4. Hàn gắn các vết thương 2. Tăng kích thước và số lượng tế bào 5. Giúp cây lớn lên 3. Thay thế các tế bào già và chết 6. Là cơ sở của sinh sản vô tính A. 4 B. 6 C. 5 D. 3 Câu 60. Phát triển ở thực vật là toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kỳ sống của cá thể biểu hiện qua A. hai quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể B. ba quá trình không liên quan với nhau: sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể C. ba quá trình liên quan với nhau là sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể D. hai quá trình liên quan với nhau: phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể Câu 61. Người ta sử dụng auxin tự nhiên và auxin nhân tạo nhằm mục đích A. kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, hạn chế tỉ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ B. kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ C. hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ D. kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỉ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ Câu 62. Sinh trưởng thứ cấp là sự tăng trưởng bề ngang của cây A. do mô phân sinh bên của cây thân thảo tạo ra B. do mô phân sinh bên của cây thân gỗ tạo ra C. do mô phân sinh bên của cây Một lá mầm tạo ra D. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra Câu 63. Tuổi của cây 1 năm được tính theo A. chiều cao cây. B. đường kính thân. C. số lá. D. đường kính tán lá. Câu 64. Cho các nhận định sau: (1) Sinh trưởng thứ cấp làm tăng bề dày của cây do hoạt động của mô phân sinh bên còn sinh trưởng sơ cấp làm tăng chiều dài của cây do hoạt động của mô phân sinh đỉnh tạo nên. (2) Sinh trưởng sơ cấp ở thân trưởng thành và sinh trưởng thứ cấp ở thân non. (3) Sinh trưởng sơ cấp xảy ra ở thực vật hai lá mầm, sinh trưởng thứ cấp xảy ra chủ yếu ở thực vật một lá mầm. (4) Sinh trưởng thứ cấp làm tăng bề dày của cây do hoạt động của mô phân sinh đỉnh còn sinh trưởng sơ cấp làm tăng chiều dài của cây do hoạt động của mô phân sinh bên tạo nên. (5) Sinh trưởng sơ cấp ở thân non và sinh trưởng thứ cấp ở thân trưởng thành. (6) Sinh trưởng sơ cấp xảy ra ở thực vật một và hai lá mầm, sinh trưởng thứ cấp xảy ra chủ yếu ở thực vật hai lá mầm. Những nhận định đúng về sự khác nhau giữa sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp là: A. (2), (3) và (4). B. (1), (3) và (5). C. (2), (4) và (6). D. (1), (5) và (6). PHẦN II: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Câu 1. Auxin là một hoóc môn thực vật có tác dụng tốt đến các quá trình sinh trưởng của tế bào, hoạt động của tầng phát sinh, sự hình thành rễ, hiện tượng ưu thế ngọn, tính hướng của thực vật, sự sinh trưởng của quả và tạo ra quả không hạt. Đồng thời auxin cũng có vài trò sự sinh trưởng giãn của tế bào để chứng Trang 8/16
  9. Tổ Sinh – Hóa Đề cương ôn tập giữa HKII minh vai trò này người ta làm một thí nghiệm như hình sau. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? a) Cơ chế phản ứng hướng sáng ở thực vật bao gồm ba giai đoạn là: Thu nhận kích thích, dẫn truyền tín hiệu, trả lời kích thích. b) Sự tương tác giữa ánh sáng xanh dương và phototropin gây ra sự chuyển đổi và dẫn truyền tín hiệu trong tế bào. c) Sự uốn cong thân cây về phía hướng ánh sáng do sự phân bố auxin không đều, phía đối diện với hướng ánh sáng có tốc độ sinh trưởng nhanh hơn. d) Khi chiếu sáng một phía, thành phần ánh sáng xanh dương ức chế quá trình tổng hợp auxin. Câu 2. Người ta tiến hành một thí nghiệm như sau: -Cây mầm 1: chiếu sáng từ một phía lên bao lá mầm. -Cây mầm 2: cắt bỏ đỉnh ngọn, rồi chiếu sáng từ một phía. -Cây mầm 3: che tối phần bao lá mầm, chiếu sáng từ một phía. Sau đó để các cây sinh trưởng bình thường và quan sát hiện tượng. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về thí nghiệm này? a) Cây 1 ngọn cây cong về phía ánh sáng do tính hướng sáng. b) Cây 2 ngọn cây vẫn mọc thẳng. c) Cây 3 ngọn cây cong về phía ánh sáng do tính hướng sáng. d) Đỉnh ngọn là nơi tiếp nhận kích thích ánh sáng gây phản ứng hướng sáng ở ngọn cây. Câu 3. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về các hiện tượng cảm ứng sau đây? a) Hiện tượng nở hoa khi có ánh sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối ở cây bồ công anh là một ví dụ về ứng động không sinh trưởng. b) Hiện tượng cụp lá ở cây trinh nữ là một ví dụ điển hình về ứng động không sinh trưởng. c) Hiện tượng rễ cây sinh trưởng theo hướng tránh xa các kim loại nặng trong đất là một ví dụ về hướng hóa dương. d) Sự vận động bắt mồi của cây gọng vó là kết hợp của ứng động tiếp xúc và hóa ứng động. Thầy giáo sau khi dạy về cảm ứng thực vật đã đưa ra tình huống “Trong trồng trọt, người ta thường áp dụng các biện pháp làm cỏ, xới đất và vun gốc, tưới nước và bón phân xung quanh gốc cây khi trồng cây nhằm tăng kích thước bộ rễ và tăng năng suất cây trồng”. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? a) Việc làm này sẽ để đất thoáng khí sẽ tốt cho cây. b) Trong hô hấp của rễ có sinh ra CO2. CO2 này có sự trao đối với các ion khoáng bám trên bề mặt keo đất. Khi có nồng độ CO2 cao thì sự trao đổi này diễn ra mạnh hơn. Nên đất thoáng khí thì quá trình trao đổi diễn ra nhanh hơn, tốt cho cây. c) Việc làm này sẽ làm nồng độ CO2 trong đất cao giúp cho hệ rễ hô hấp mạnh. d) Việc làm này sẽ làm giảm khả năng hấp thu nước và các chất dinh dưỡng từ đất. Câu 4. Dựa vào hình ảnh minh họa và kiến thức về cảm ứng ở thực vật sau đây: Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? a) Thí nghiệm chứng minh cho tính hướng trọng lực của rễ cây. b) Hiện tượng này được giải thích: Sự khác nhau về nồng độ khoáng giữa các vùng trong đất kích thích làm thay đổi tính thấm của màng tế bào đối với các ion Na+ và K+ tạo nên điện thế hoạt động dòng điện truyền tới các tế bào ở vùng sinh trưởng của rễ. c) Tác nhân gây ra hiện tượng này là các chất khoáng., chất hữu cơ, hormone thực vật, chất độc, ... d) Hiện tượng này đảm bảo cho cây được định vị vững chắc, cây không bị đổ, chống lại gió bão. Câu 5. Dựa vào hình mô tả hoa nở do cảm ứng với ánh sáng ở cây bồ công anh sau: Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? a) Hình ảnh này là một kiểu của ứng động sinh trưởng b) Tác nhân gây ra là ánh sáng mang tính chu kì (ngày đêm). Trang 2/16
  10. Tổ Sinh – Hóa Đề cương ôn tập giữa HKII c) Hiện tượng này xuất hiện do tốc độ sinh trưởng và phân chia tế bào không đều ở các cơ quan, bộ phân đáp ứng, dưới tác động của các kích thích không định hướng của môi trường. d) Tác nhân ánh sáng tác động làm thay đổi tương quan hàm lượng giữa các hormone, làm phân bố lại hormone dẫn đến sự tăng trưởng khác nhau của mặt trên và mặt dưới của hoa, làm hoa nở hoặc khép. Câu 6. Tai biến mạch máu não hay còn gọi là đột quỵ, xảy ra khi nguồn máu cung cấp cho não bị tắc nghẽn. Đây được xem là một trong những bệnh lý nguy hiểm nhất, nguy cơ tử vong cao nếu không sớm nhận biết triệu chứng tai biến và can thiệp kịp thời. Thời gian càng dài thì não tổn thương càng nặng, bệnh nhân sẽ tiến gần với bờ vực tử vong thêm một bước. Các cơ quan trên cơ thể được điều khiển bởi não bộ sẽ không tiếp tục hoạt động được nữa. Nếu may mắn được cứu sống thì người bệnh cũng dễ gặp những biến chứng nghiêm trọng như tê liệt tay chân, liệt nửa người, không thể giao tiếp. Những nghiên cứu gần đây cho thấy người có độ tuổi từ 65 trở lên rất dễ bị tai biến, tuy nhiên những năm gần đây bệnh này càng ngày càng trẻ hóa. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? a) Do các mạch máu bị vỡ hoặc tắc nên lúc này não sẽ không được cung cấp oxy và dưỡng chất khiến các tế bào não trong đó chết dần. b) Khi não bị tổn thương, các tín hiệu thần kinh từ tủy sống đến não sẽ không xử lý được dẫn đến cung phản xạ sẽ gián đoạn mất chức năng. c) Người lớn tuổi rất dễ bị bệnh lý này do các mạch máu não bị giòn dẫn tới dễ vỡ. d) Để ngăn ngừa bệnh tai biến mạch máu não cần có lối sống lành mạnh, tập thể dục thể thao, ăn uống khoa học đặc biệt là nên thức ăn có nhiều chất béo cholesterol. Câu 7. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về hệ thần kinh dạng ống? a) Các tế bào thần kinh tập trung thành một ống nằm ở phần lưng cơ thể. b) Hệ thần kinh ống cấu tạo từ rất lớn tế bào thần kinh. c) Các tế bào thần kinh được phân chia thành thần kinh trung ương (gồm các hạch thần kinh và các dây thần kinh não, tủy) và thần kinh ngoại biên (gồm não bộ và tủy sống). d) Hệ thần kinh ống gặp ở động vật thuộc các lớp cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú. Câu 8. Nguyên nhân gây ngộ độc cá nóc chính là do độc chất tetrodotoxin ở trong cá nóc, tập trung ở trứng, ruột và tinh hoàn cá, một trong những chất có độc lực rất mạnh tìm thấy trong tự nhiên. Tetrodotoxin là chất độc không protein, tan trong nước và không bị nhiệt phá hủy (nấu chín hay phơi khô) nhưng bất hoạt trong môi trường acid hoặc kiềm mạnh.Tetrodotoxin được hấp thụ nhanh chóng qua đường tiêu hóa sau 5-15 phút và đạt đỉnh nồng độ sau 20 phút, thải trừ đáng kể qua nước tiểu. Độc chất này ảnh hưởng rất lớn tới hệ thần kinh, ức chế kênh natri làm cho tín hiệu thần kinh bị gián đoạn. Nếu may mắn được cứu sống thì người bệnh cũng dễ gặp những biến chứng nghiêm trọng như tê liệt tay chân, liệt nửa người, không thể giao tiếp,… . Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? a) Để có thể sử dụng cá nóc làm thực phẩm thì phải lấy hết các bộ phận nội tạng, trứng, ruột và tinh hoàn cá. b) Độc tố tetrodotoxin gây tác hại đến hệ thần kinh bằng cách ức chế kênh natri ở màng trước synapse làm tín hiệu xung thần kinh không truyền từ neuron này sang neuron khác. c) Một trong những nguyên nhân gây tê liệt khi ăn phải độc tố do độc tố này bám ở synapse của cơ vân rất chặt chẽ. d) Thời gian vàng đề cứu sống lí tưởng một người khi nhiễm độc tố là 20 phút sau khi ăn phải độc tố này. Câu 9. Giẻ cùi lam (Cyanocitta cristata) là một loài chim thuộc họ Quạ, là loài bản địa của Bắc Mỹ. Chúng sống ở khắp miền Đông và Trung Hoa Kỳ và miền Nam Canada, những cá thể sống ở miền Tây có thể di cư. Loài này sinh sản trong các khu rừng rụng lá và rừng tùng bách, và thường gần các khu dân cư Loài này thường Trang 3/16
  11. Tổ Sinh – Hóa Đề cương ôn tập giữa HKII nôn mửa ngay lập tức sau khi ăn phải các con bướm chúa có màu sắc rực rỡ. Sau những kinh nghiệm như vậy, giẻ cùi lam tránh tấn công bướm chúa và những con đom đóm trông tương tự với bướm. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? a) Hình thức học tập quen nhờn ở động vật đã được mô tả trong ví dụ trên. b) Có sự liên kết giữa thị giác, vị giác trong hình thức học tập này ở chim giẻ cùi lam. c) Hình thức học tập này ở động vật có 2 dạng khác nhau.. d) Hình thức học tập này chỉ có ở động vật có hệ thần kinh phát triển. Câu 10. > Ở loài chim tu hú, thay vì làm tổ, để trứng rồi ấp và chăm con như những loài chim khác, vào mùa sinh sản, chim tu hú cái thường đi tìm tổ chim chích và gửi trứng của mình ở trong đó. Trước khi bỏ đi, tu hú mẹ không quên “tẩm bổ” cho mình bằng một quả trứng chim chích, vừa mới được vài ngày tuổi. Vì trứng chim tu hú khá giống trứng của loài chim chích, khiến chim chích cứ vô tư ấp nở như lẽ tự nhiên. Ngoài ra, thức ăn của tu hú mẹ là các loài sâu có độc tố. Đối với chim tu hú trưởng thành chúng có khả năng miễn nhiễm, tuy vậy ở chim tu hú non còn yếu ớt rất dễ gặp nguy hiểm, thậm chí mất mạng, khi ăn phải loài sâu này. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về về loài chim tú hú này? a) Tập tính bẩm sinh của loài chim tú hú là đẻ trứng vào tổ của chim chích và để chim chích ấp trứng thay mình. b) Khi nhìn thấy trứng của chim chích, tập tính săn mồi của chim tú hú trỗi dậy và chúng ăn luôn những quả trứng đó. c) Tập tính vị tha đã khiến chim chích vô tư ấp nở trứng của chim tu hú. d) Đẻ và nhờ loài khác nuôi hộ con của mình là việc làm cần thiết để tránh nguy hiểm cho con non. Câu 11. Để nghiên cứu ảnh hưởng của hormone thực vật ảnh hưởng đến sự hình thành chồi ở mô sẹo trong nuôi cấy mô thực vật, người ta tiến hành nuôi mẫu cấy ống số (1) trên môi trường thạch dinh dưỡng có bổ sung hormone auxin và cytokinin, các ống nghiệm (2), (3), (4), (5) lần lượt là các kết quả khác nhau khi thay đổi hàm lượng giữa hai hormone auxin và cytokinin: Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? a) Ở ống (2) tỉ lệ auxin lớn hơn cytokinin dẫn đến xuất hiện mô sẹo (callus). b) Ở ống (3) cytokinin có tỉ lệ cao hơn auxin làm kích thích sự phát triển của rễ. c) Ở ống (4) auxin có tỉ lệ cao hơn cytokinin kích thích sự phát triển của chồi bên và tạo sự phân hóa chồi. d) Ở ống (5) không có mặt auxin và có một lượng nhỏ cytokinin dẫn đến không sinh trưởng. Câu 12. Để nghiên cứu ảnh hưởng của các loại ánh sáng khác nhau [trắng (W), đỏ (R), đỏ xa (FR)] lên sự ra hoa của một loài cây người ta vẽ được hình như : Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? a) Ánh sáng đỏ xa kích thích sự ra hoa của cây ngày ngắn. b) Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (ánh sáng có bước sáng là 660 nm), ký hiệu là P660 có tác dụng kích thích sự ra hoa của cây ngày ngắn. c) Khi ta cắt thời gian che tối liên tục thành các khoảng ngắn hơn thời gian đêm tới hạn thì cây sẽ ra hoa. d) Như vậy đối với loài cây trong thí nghiệm trên muốn ra hoa Trang 4/16
  12. Tổ Sinh – Hóa Đề cương ôn tập giữa HKII câu 13. Người ta chia 30 chậu cây X thành các nhóm, mỗi nhóm gồm 10 cây, mỗi nhóm được xử lý một chế độ ánh sáng. Sau một tháng, số cây ra hoa của mỗi nhóm được nêu ở bảng dưới đây: Dựa vào các thông tin nêu trên, Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? a) Cây X là cây ngày dài. b) Nếu nhóm cây II được xử lý “1 phút bằng ánh sáng đỏ” vào giữa giai đoạn tối còn nhóm III được xử lý “1 phút tối” vào giữa giai đoạn chiếu sáng thì sau 1 tháng các cây trong các nhóm này sẽ không ra hoa. c) Người ta làm thí nghiệm đem ngắt quãng một lần thời gian che tối tới hạn vào ban đêm của một cây bằng ánh sáng trắng cây X đã không ra hoa. d) Nếu loài cây Y ra hoa vào dịp Tết Nguyên đán khi người ta thường chiếu đèn có ánh sáng trắng vào ban đêm thì cây Y có chu kỳ ngày đêm giống cây X. PHẦN III: CÂU TRẢ LỜI NGẮN Câu 1. Có bao nhiêu ví dụ sau đây thuộc về cảm ứng ở sinh vật? - Chuột nhìn thấy mèo thì bỏ chạy. - Khi tham gia giao thông, nhìn thấy tín hiệu đèn đỏ thì người tham gia giao thông dừng xe lại. - Vào mùa đông, cây bàng rụng lá. - Cây sầu đông rụng lá vào mùa đông. Câu 2. Tìm hiểu cảm ứng ở thực và dựa trên hình minh họa sau đây: Tế bào rễ, vị trí [?] nào tế bào phân chia nhanh, dãn dài nhiều nhất? Trong giờ thực hành, học sinh bố trí thí nghiệm về tính hướng sáng (Hình) ở thực vật theo hình dưới đây: Vị trí [?] nào trên hình có sự phân chia tế bào, dãn dài nhanh hơn phần đối diện? Câu 3. Trong các hiện tượng sau đây, có bao nhiêu hiện tượng là ví dụ của ứng động? (1) Hiện tượng cụp lá ở cây trinh nữ. (2) Hiện tượng đậy nắp ở cây bắt ruồi. (3) Hiện tượng nở hoa khi trời sáng ở cây bồ công anh. (4) Hiện tượng đỉnh chồi sinh trưởng theo hướng ánh sáng. Trang 5/16
  13. Tổ Sinh – Hóa Đề cương ôn tập giữa HKII Câu 4. Dựa trên hình dưới và cho biết cung phản xạ tự vệ ở người như sau: Vị trí [?] nào là đường cảm giác trong cung phản xạ tự vệ? Câu 5. Bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với đặc điểm của hệ thần kinh chuỗi hạch? - Phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng so với thần kinh dạng lưới. - Số lượng tế bào thần kinh tăng so với thần kinh dạng lưới - Khả năng phối hợp giữa các tế bào thần kinh tăng lên - Phản ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng so với thần kinh dạng lưới.- Câu 6. Trong kiểm tra sức khỏe, bác sĩ có thể kích thích phản xạ giật đầu gối bằng cách dùng một cây búa gõ nhẹ vào phần gân ở khớp gối (Hình): Vị trí [?] nào là là nơi nhận xung thần kinh từ tủy đưa đến để gây co cơ và giật đầu gối? Câu 7. Dựa hình mô tả cấu tạo của một neuron điển hình ở động vật: Vị trí nào [?] là nơi chứa các bóng synapse (trong bóng chứa chất trung gian hóa học)? Câu 8. Dựa vào hình ảnh, kiến thức về cấu tạo synapse và chức năng các thành phần synapse. Vị trí [?] nào thụ thể để tiếp nhận chất trung gian hóa học tác động để hình thành xung thần kinh truyền đi tiếp? Câu 9. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với sự cảm ứng của động vật ? - Tổ chức thần kinh chỉ có từ động vật đa bào, khi đã có sự phân hóa về tổ chức cơ thể - Tổ chức thần kinh có độ phức tạp tương ứng với mức tiến hóa của động vật Trang 6/16
  14. Tổ Sinh – Hóa Đề cương ôn tập giữa HKII - Hệ thần kinh giúp các phản ứng diễn ra nhanh và chính xác hơn - Khả năng đáp ứng nhanh và chính xác của hệ thần kinh không phụ thuộc vào mức độ tiến hóa của tổ chức thần kinh. Câu 10. Có bao nhiêu tập tính là học được của động vật sau đây? - Tập tính săn đuổi mồi của hổ. - Tập tính làm tổ của ong. - Tập tính sinh sản của chim. - Tập tính lẩn trốn, tự vệ của hươu nai. Câu 11. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về tập tính di cư và tập tính xã hội của động vật? - Tập tính di cư như ở cá định hướng nhờ thành phần hóa học của nước và hướng dòng nước chảy. - Tập tính di cư giúp động vật thích nghi tốt hơn điều kiện bất lợi của môi trường sống thay đổi. - Tập tính xã hội giúp động vật chống lại kẻ thù tốt hơn. - Tập tính xã hội đảm bảo trật tự trong bầy đàn cũng như hỗ trợ nhau trong kiếm ăn. Câu 12. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về pheromene đối với tập tính của động vật? - Pheromone là một chất hóa học do cơ thể tiết ra và giải phóng vào môi trường sống, gây ra các đáp ứng khác nhau ở các cá thể cùng loài. - Pheromone là đặc trưng cho loài, do đó chỉ cá thể cùng loài mới có khả năng nhận biết tín hiệu tương ứng nhờ thụ thể đặc hiệu. - Pheromone là do cấu tạo phân tử của pheromone khác nhau ở các loài động vật nên mang tính chất đặc trưng cho loài. - Bướm đực phát hiện tín hiệu pheromone do bướm cái tiết ra và di chuyển về phía con cái để kết đôi giao phối. Câu 13. Khi di cư, động vật sống trên cạn định hướng nhờ bao nhiêu yếu tố sau đây: 1. Vị trí mặt trời 4. Địa hình 2. Trăng 5. Từ trường trái đất 3. Sao 6. Thành phần hóa học của nước Câu 14. Có bao nhiêu nhận định sau đây chứng minh ở động vật không xương sống có rất ít tập tính học được? [1] Động vật không xương sống sống trong môi trường đơn giản. [2] Động vật không xương sống có tuổi thọ ngắn. [3] Động vật không xương sống không thế hình thành môi liên hệ giữa các nơron. [4] Động vật không xương sống có hệ thần kinh kém phát triển. Câu 15. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng tuổi thọ và các yếu tố ảnh hưởng đến tuổi thọ? - Tuổi thọ của sinh vật là thời gian sống thực của một sinh vật. - Tuổi thọ của một loài sinh vật là thời gian sống trung bình của các cá thể trong loài. - Yếu tố ảnh hưởng đến tuổi thọ của con người gồm yếu tố bên trong, yếu tố bên ngoài. - Chế độ ăn uống hợp lí, đầy đủ, khoa học làm tăng tuổi thọ. Câu 16. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về mô phân sinh ở thực vật? - Tất cả thực vật đều có mô phân sinh đỉnh, mô phân sinh bên, mô phân sinh lóng. - Mô phân sinh đỉnh nằm ở ngọn cây, đỉnh cành và chóp rễ của cây một lá mầm và hai lá mầm. - Mô phân sinh lóng ở thực vật 2 lá mầm giúp cho thân dài và cao lên. Trang 7/16
  15. Tổ Sinh – Hóa Đề cương ôn tập giữa HKII - Mô phân sinh là nhóm các tế bào chưa phân hoá, có khả năng phân chia tạo tế bào mới trong suốt đời sống của thực vật. Câu 17. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về hormone ở thực vật? - Hormone thực vật là các chất hữu cơ có hoạt tính sinh học cao. - Hormone thực vật được tổng hợp với lượng nhỏ ở các cơ quan, bộ phận nhất định trong cây. - Hormone thực vật tham gia điều tiết các hoạt động sống của thực vật. - Hormone thực vật chỉ thúc đẩy quá trình sinh trưởng, phát triển ở thực vật. Câu 18. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về hormone auxin (IAA) ở thực vật? - Tác động sinh lý làm tăng chiều dài của thân và lóng. - Vận chuyển hướng gốc đến rễ theo mạch rây. - Dùng để kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỉ lệ thụ quả (cà chua), tạo quả không hạt. - Nơi sinh ra: Các cơ quan đang sinh trưởng mạnh. Câu 19. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về ứng dụng hormone sinh trưởng và phát triển ở thực vật? - Xử lý auxin làm tăng thụ quả ở nho, cà chua, … - Xử lý gibberellin tạo quả không hạt ở cam, dưa hấu... - Xử lý gibberellin để thúc đẩy tăng trưởng chiều cao ở cây lấy thân như mía, cây gỗ… - Xử lý Etilen làm quả chín đều ở chuối, xoài, … Câu 20. Cho các nhóm thực vật: hành, cà chua, lạc, củ cải đường, cà phê, cà tím và hướng dương. Có bao nhiêu nhóm thực vật là cây ngày ngắn? Câu 21. Tuổi của cây một năm được tính theo bao nhiêu yếu tố trong các yếu tố sau: số lá, đường kính thân, đường kính tán lá, chiều cao của cây, số nhánh rễ ? Câu 22. Nhiệt độ tối thiểu với sinh trưởng và phát triển thực vật thường ở khoảng nào với cây nhiệt đới ? 20 Câu 23. Các chất sau: Diệp lục a, carotenoit, diệp lục b, phytochrome. Có bao nhiêu chất không là sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật? Câu 24. Cho các chất sau: cytokinin, cytocrome, phytochrome, ethylene, gibberelin và auxin. Có bao nhiêu chất tác dụng kích thích sự ra hoa của cây? B. Tự luận Câu 1: Một bạn học sinh tiến hành thí nghiệm như sau: Bước 1: Trồng vài hạt đậu đang nảy mầm vào cốc chứa đất ẩm. Bước 2: Lấy một vỏ chai có kích thước lớn hơn cốc trồng cây, cắt bỏ hai đầu vỏ chai. Bước 3: Cắt ba hình tròn bằng giấy bìa cứng có đường kính bằng đường kính vỏ chai, khoét trên mỗi miếng bìa một lỗ nhỏ có kích thước như nhau (lưu ý lỗ tròn đủ cho cây chui qua), sau đó đặt ba miếng bìa vào trong vỏ chai sao cho các lỗ nằm so le nhau. Bước 4: Dùng giấy màu tối quấn quanh bên ngoài vỏ chai để ánh sáng không lọt vào. Bước 5: Úp phần vỏ chai vào cốc trồng cây. Đặt cốc trồng cây ở nơi có ánh sáng và tưới nước thường xuyên. Bước 6: Quan sát hiện tượng xảy ra sau 1 tuần. Trang 2/16
  16. Tổ Sinh – Hóa Đề cương ôn tập giữa HKII a) Hãy cho biết mục đích tiến hành thí nghiệm của bạn học sinh là gì? b) Tại sao phải sử dụng giấy màu tối ở bước 4 của thí nghiệm? c) Hãy dự đoán kết quả thí nghiệm và giải thích. Câu 2: Một bạn học sinh tiến hành thí nghiệm như sau: Bước 1: Trồng hai cây thân leo (bầu, bí,...) vào hai chậu (được đánh số 1 và 2) có chứa đất ẩm (Hình 16.1a). Bước 2: Để nguyên chậu 1; cắm vào giữa chậu 2 một giá thể (Hình 16.1b). Bước 3: Đặt hai chậu cây ở nơi có đủ ánh sáng và tưới nước đều đặn hằng ngày trong khoảng thời gian từ 1 – 3 tuần. Bước 4: Quan sát kết quả thí nghiệm. a) Mục đích tiến hành thí nghiệm của bạn học sinh là gì? b) Hãy dự đoán kết quả ở hai chậu cây sau 3 tuần thí nghiệm và giải thích. Câu 3: Người ta tiến hành các thí nghiệm trên ba cây mầm cùng loài, cùng độ tuổi như sau: - Cây mầm 1: Chiếu sáng từ một phía lên bao lá mầm. - Cây mầm 2: Cắt bỏ đỉnh ngọn rồi chiếu sáng từ một phía. - Cây mầm 3: Che tối phần bao lá mầm, sau đó chiếu sáng từ một phía. Hãy dự đoán kết quả và giải thích. Câu 4: Tìm hiểu cơ chế của các bệnh sau: Alzheimer, Parkinson, Trầm cảm, Rối loạn cảm giác. Câu 5: Kể tên một số biện pháp nhằm đảm bảo hệ thần kinh được khoẻ mạnh. Câu 6: Người ta dùng một loại thuốc Y có tác dụng phá huỷ enzyme acetylcholinesterase ở các synapse để tẩy giun sán cho lợn. Hãy cho biết cơ chế tác dụng của loại thuốc này. Câu 7: Tại sao khi chúng ta ăn các loại thức ăn có vị cay thường có hiện tượng toát mồ hôi? Câu 8: a. Vì sao người ta thường thắp đèn vào ban đêm ở các vườn cây trồng thanh long? b. Vì sao người ta thường hay bắt pháo sáng lên ruộng mía. Trang 3/16
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
767=>2