
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc
lượt xem 1
download

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc
- Tổ Sinh – Hóa Đề cương giữa HKII Sinh 12 TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẢO LỘC TỔ HOÁ – SINH ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 MÔN SINH HỌC 12 CB Năm học 2024- 2025 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT VỀ KIẾN THỨC PHẦN 2. TIẾN HÓA Chủ đề 1. Các bằng chứng tiến hoá - Trình bày được các bằng chứng tiến hoá: bằng chứng hoá thạch, giải phẫu so sánh, tế bào học và sinh học phân tử. Chủ đề 2. Quan niệm của Darwin về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài - Trình bày được phương pháp mà Darwin đã sử dụng để xây dựng học thuyết về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài (quan sát, hình thành giả thuyết, kiểm chứng giả thuyết). Chủ đề 3. Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại - Phát biểu được khái niệm tiến hoá nhỏ, thích nghi, loài sinh học. - Trình bày được quần thể là đơn vị tiến hoá nhỏ, các nhân tố tiến hoá (đột biến, di – nhập gene, chọn lọc tự nhiên, yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên). - Trình bày được cơ chế hình thành đặc điểm thích nghi, cơ chế hình thành loài mới. - Lấy được ví dụ minh hoạ về đặc điểm thích nghi chỉ hợp lí tương đối. - Giải thích được các đặc điểm thích nghi chỉ hợp lí tương đối. Chủ đề 4. Tiến hoá lớn và phát sinh chủng loại - Phát biểu được khái niệm tiến hoá lớn. - Phân biệt được tiến hoá lớn và tiến hoá nhỏ. - Trình bày được sinh giới có nguồn gốc chung (dựa vào sơ đồ cây sự sống). - Phân tích được sự phát sinh chủng loại là kết quả của tiến hoá. - Làm được bài tập sưu tầm tài liệu về sự phát sinh và phát triển của sinh giới hoặc của loài người. - Vẽ được sơ đồ ba giai đoạn phát sinh sự sống trên Trái Đất, gồm: tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học, tiến hoá sinh học. - Trình bày được nội dung các đại địa chất và biến cố lớn thể hiện sự phát triển của sinh vật trong các đại đó trên sơ đồ. - Trình bày được một số minh chứng về tiến hoá lớn. - Vẽ được sơ đồ các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh loài người; nêu được loài người hiện nay (H.sapiens) đã tiến hoá từ loài vượn người (Australopithecus) qua các giai đoạn trung gian. PHẦN 3: SINH THÁI HỌC VÀ MÔI TRƯỜNG Chủ đề 4. Môi trường và các nhân tố sinh thái - Phát biểu được khái niệm môi trường sống của sinh vật. - Nêu được khái niệm nhân tố sinh thái. - Phân biệt được các nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh. - Lấy được ví dụ về tác động của các nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật và thích nghi của sinh vật với các nhân tố đó. - Trình bày được các quy luật về tác động của các nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật, như: giới hạn sinh thái; tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái; tác động không đồng đều của các nhân tố sinh thái. - Phân tích được những thay đổi của sinh vật có thể tác động làm thay đổi môi trường sống của chúng. 1
- Tổ Sinh – Hóa Đề cương giữa HKII Sinh 12 II. LUYỆN TẬP A. Trắc nghiệm khách quan Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn Câu 1. Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với người vì A. sự giống nhau về DNA của tỉnh tinh và DNA của người. B. giống nhau về khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận dữ. C. giống nhau về khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên. D. giống nhau về thời gian mang thai 270 - 275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa. Câu 2. Bằng chứng nào sau đây là bằng chứng trực tiếp về nguồn gốc của các loài sinh vật trên Trái Đất? A. Bằng chứng giải phẫu so sánh. B. Bằng chứng phôi sinh học. C. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử. D. Bằng chứng về hóa thạch của sinh vật. Câu 3. Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về DNA của các loài này so với DNA của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với DNA của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là A. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Rhesut. B. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin. C. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet. D. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin. Câu 4. Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng? A. Mang cá và mang tôm. B. Cánh chim và cánh côn trùng. C. Cánh dơi và tay người. D. Gai xương rồng và gai hoa hồng. Câu 5. Cơ quan nào không thể xem là cơ quan thoái hoá? A. Vết xương chân ở rắn. B. Đuôi chuột túi. C. Xương cụt ở người. D. Cánh của chim cánh cụt Câu 6. Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng tế bào học? A. Tất cả các cơ thể sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào. B. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá. C. DNA của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotide. D. Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền. Câu 7. Darwin không sử dụng phương pháp nào dưới đây để hình thành học thuyết tiến hóa của mình? A. Quan sát, thu thập dữ liệu. B. Tạo các đột biến trên cây trồng, vật nuôi. C. Hình thành giả thuyết khoa học. D. Kiểm chứng giả thuyết. Câu 8. Quá trình hình thành học thuyết Darwin là A. Đề ra giả thuyết → Thu thập dữ liệu → Chứng minh giả thuyết. B. Đề ra giả thuyết → Chứng minh giả thuyết → Thu thập dữ liệu. C. Thu thập dữ liệu → Chứng minh giã thuyết → Hình thành học thuyết. D. Thu thập dữ liệu → Hình thành học thuyết → Kiểm chứng giả thuyết. Câu 9. Theo thuyết tiến hoá tổng hợp thì tiến hoá nhỏ là quá trình A. hình thành các nhóm phân loại trên loài. B. duy trì ổn định thành phần kiểu gene của quần thể. C. biến đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể D. củng cố ngẫu nhiên những allele trung tính trong quần thể. Câu 10. Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tiến hóa nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa B. Kết quả của tiến hóa nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài 2
- Tổ Sinh – Hóa Đề cương giữa HKII Sinh 12 C. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể) dẫn đến sự hình thành loài mới. D. Sự biến đổi về tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện. Câu 11. Ý nào dưới đây phản ánh đúng về sự thích nghi của sinh vật? A. Sinh vật luôn có khả năng thích nghi với nhiều môi trường khác nhau cùng một lúc. B. Đặc điểm thích nghi luôn có lợi trong mọi điều kiện sống. C. Đặc điểm thích nghi chỉ phù hợp với một hoàn cảnh sống nhất định . D. Tất cả sinh vật đều có khả năng thích nghi với mọi sự thay đổi của môi trường. Câu 12. Sự thích nghi của một loài chim đến môi trường sống mới bằng cách hình thành màu lông mới giúp chúng hòa mình với môi trường và tránh sự săn đuổi của kẻ săn mồi. Các nghiên cứu cho thấy sự thay đổi màu lông này xuất hiện nhờ các biến đổi di truyền ngẫu nhiên trong quần thể chim ban đầu, sau đó lan rộng qua giao phối, và cuối cùng được củng cố do các cá thể có màu lông mới có tỷ lệ sống sót cao hơn. Sự thích nghi này có được nhờ các yếu tố nào sau đây?" A. Đột biến, giao phối và sự nhập cư. B. Giao phối, nhập cư và chọn lọc tự nhiên. C. Đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên. D. Tự phối, đột biến và chọn lọc tự nhiên. Câu 13. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm thích nghi? A. Ngay trong hoàn cảnh ổn định thì đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động, do đó đặc điểm thích nghi liên tục được hoàn thiện. B. Đặc điểm thích nghi của sinh vật là do kiểu gene quy định, tuy nhiên, nó cũng chỉ mang tính tương đối. C. Chọn lọc tự nhiên đã tạo ra đặc điểm thích nghi của sinh vật nên đặc điểm thích nghi luôn được duy trì qua các thế hệ. D. Mỗi quần thể thích nghi là sản phẩm của chọn lọc tự nhiên trong hoàn cảnh nhất định nên chỉ có ý nghĩa trong hoàn cảnh nhất định. Câu 14. Khái niệm thích nghi là gì? A. Khả năng của sinh vật có thể biến đổi hình thái, giải phẫu, sinh lí, phản ứng phù hợp với điều kiện sống, giúp chúng tồn tại và phát triển. B. Khả năng của sinh vật có thể biến đổi kiểu gen phù hợp với điều kiện sống, giúp chúng tồn tại và phát triển. C. Khả năng của sinh vật có một kiểu gen phù hợp với mọi điều kiện sống, giúp chúng tồn tại và phát triển. D. Khả năng của sinh vật chỉ có thể biến đổi hình thái phù hợp với điều kiện sống, giúp chúng tồn tại và phát triển. Câu 15. Loài sinh học là A. một hoặc một nhóm quần thể có khả năng giao phối với nhau, sinh ra đời con có sức sống, không có khả năng sinh sản và không cách li với nhóm quần thể khác B. một nhóm quần thể có khả năng giao phối với nhau, sinh ra đời con có sức sống, có khả năng sinh sản và không cách li sinh sản với nhóm quần thể khác. C. một hoặc một nhóm quần thể có khả năng giao phối với nhau, sinh ra đời con có sức sống, có khả năng sinh sản và cách li sinh sản với nhóm quần thể khác. D. một quần thể có khả năng giao phối với nhau, sinh ra đời con có sức sống, có khả năng sinh sản và cách li sinh sản với nhóm quần thể khác. Câu 16. Ý nào sau đây sai khi nói về loài sinh học là? A. Một nhóm quần thể có vốn gen chung. B. Có những tính trạng chung về hình thái, sinh lí, có khu phân bố xác định C. Các cá thể có khả năng giao phối tự nhiên với nhau sinh ra thế hệ con hữu thụ và cách li sinh sản với các loài khác. D. Có thể giao phối với các cá thể khác loài nhưng cũng chi phân loại. Câu 17. Ví dụ nào sau đây nói về sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi? A. Sống ở nơi lộng gió cây thường thấp hoặc có thân bò. 3
- Tổ Sinh – Hóa Đề cương giữa HKII Sinh 12 B. Ra khỏi hang tối chuột chũi dễ bị say nắng. C. Sống ở nơi lộng gió các loài côn trùng thường có cánh ngăn hoặc tiêu giảm. D. Thực vật chịu hạn có khả năng tích trữ nước trong cơ thể. Câu 18. Hình thành loài mới bằng con đường địa lí thường chủ yếu gặp ở nhóm sinh vật nào sau đây? A. Thực vật, động vật thường có đời sống cố định. B. Các loài vi sinh vật có tốc độ sinh sản nhanh. C. Động vật và thực vật sinh sản vô tính. D. Động vật di cư và thực vật phát tán mạnh. Câu 19. Quá trình nào sau đây nhanh chóng dẫn tới hình thành loài mới? A. Cách li sinh thái. B. Cách li tập tính. C. Cách li địa lý. D. Lai xa và đa bội hóa. Câu 20. Quá trình nào sau đây luôn gắn liền với quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi? A. Quá trình sinh ra các cá thể mới. B. Quá trình hình thành quần xã mới. C. Quá trình hình thành loài mới. D. Quá trình hình thành quần thể mới. Câu 21. Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lý, điều nào sau đây không đúng? A. Trong cùng một khu vực sống, từ một loài ban đầu có thể hình thành nhiều loài mới. B. Thường dễ xảy ra đối với các loài hay di động xa. C. Sự hình thành loài mới nhất thiết phải có sự cách li của các chướng ngại địa lý D. Sự hình thành loài mới chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Câu 22. Hình thành loài bằng con đường địa lý A. Xảy ra khi các quần thể của một loài sống trong cùng một khu vực địa lý. B. Thường tạo ra loài mới ngay trong khu phân bố của loài gốc. C. Thường xảy ra đối với các loài ít có khả năng di chuyển. D. Thường diễn ra chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. Câu 23. Trường hợp nào sau đây được gọi là cách li sau hợp tử? A. Các cá thể giao phối và sinh con nhưng con sinh ra bị bất thụ. B. Các cá thể sinh sản vào các mùa khác nhau. C. Các cá thể có cơ quan sinh sản không tương đồng. D. Các cá thể có tập tính giao phối khác nhau. Câu 24. Đợn vị của tiến hóa nhỏ là? A. Cá thể. B. Nòi. C. Quần xã D. Quần thể, Câu 25. Đơn vị tồn tại nhỏ nhất của sinh vật có khả năng tiến hóa là: A. Giống. B. Nòi. C. Loài. D. Quần thể, Câu 26. Quần thế là đơn vị tiền hóá cơ sở vì quần thế A. là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, đa hình về kiểu gen và kiểu hình, cấu trúc di truyền ổn định, cách ly tương đối với các quần thể khác trong loài, có khả năng biến đổi vốn gen dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá. B. là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, đa hình về kiểu gen và kiểu hình. C. có cấu trúc di truyền ổn định, cách ly tương đối với các quần thể khác trong loài, có khả năng biến đổi vốn gen dưới tác dụng của các nhân tố tiến hóá. D. là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, là hệ gen kín, không trao đổi gen với các loài khác. Câu 27. Chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hoá cơ bản nhất vì A. tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốc. B. diễn ra với nhiều hình thức khác nhau. C. đảm bảo sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất. D. nó định hướng quá trình tích luỹ biến dị, quy định nhịp độ biến đổi kiểu gene của quần thể. Câu 28. Giao phối không ngẫu nhiên thường làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể theo hướng A. làm giảm tính đa hình quần thể. B. giảm kiểu gen dị hợp tử, tăng kiểu gen đồng hợp tử. C. thay đổi tần số alen của quần thể. D. tăng kiểu gen dị hợp tử, giảm kiểu gen đồng hợp tử. 4
- Tổ Sinh – Hóa Đề cương giữa HKII Sinh 12 Câu 29. Khi nói về dòng gene, phát biểu nào sau đây đúng? A. Kết quả của dòng gene là luôn dẫn đến làm nghèo vốn gene của quần thể, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. B. Các cá thể nhập cư có thể mang đến những allele mới làm phong phú thêm vốn gene của quần thể. C. Nếu số lượng cá thể nhập cư bằng số lượng cá thể xuất cư thì chắc chắn không làm thay đổi tần số kiểu gene của quần thể. D. Hiện tượng xuất cư chỉ làm thay đổi tần số allele mà không làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể. Câu 30. Phiêu bạt di truyền có đặc điểm A. luôn làm tăng vốn gene của quần thể. B. luôn làm tăng sự đa dạng sinh di truyền của sinh vật. C. đào thải hết các allele có hại khỏi quần thể, chỉ giữ lại allele có lợi. D. làm thay đổi tần số allele không theo một hướng xác định. Câu 31. Khi nói về dòng gene, phát biểu nào sau đây đúng? A. Kết quả của dòng gene là luôn dẫn đến làm nghèo vốn gene của quần thể, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. B. Các cá thể nhập cư có thể mang đến những allele mới làm phong phú thêm vốn gene của quần thể. C. Nếu số lượng cá thể nhập cư bằng số lượng cá thể xuất cư thì chắc chắn không làm thay đổi tần số kiểu gene của quần thể. D. Hiện tượng xuất cư chỉ làm thay đổi tần số allele mà không làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể. Câu 32. Ba yếu tố quan trọng nhất đóng góp vào quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi của quần thể sinh vật gồm A. đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên. B. đột biến, chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo. C. chọn lọc, giao phối và phát tán. D. đột biến, phát tán và chọn lọc ngẫu nhiên. Câu 33. Nhân tố tiến hoá nào dưới đây không làm thay đổi tần số allele qua các thế hệ? A. Đột biến. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Dòng gene. D. Phiêu bạt di truyền. Câu 34. Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và phiêu bạt di truyền đều có vai trò A. làm một gene có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể. B. có thể xuất hiện allele mới làm phong phú vốn gene của quần thể. C. làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể. D. góp phần loại bỏ allele lặn ra khỏi quần thể. Câu 35. Câu nào sau đây không chính xác khi nói về vai trò của phiêu bạt di truyền trong tiến hóa? A. Một allele dù có lợi cũng có thể bị loại khỏi quần thể và một allele có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể. B. Phiêu bạt di truyền làm thay đổi tần số các allele không theo hướng xác định. C. Sự biến đổi có hướng về tần số các allele thường xảy ra với các quần thể có kích thước nhỏ. D. Ngay cả khi không có đột biến, không có chọn lọc tự nhiên, không có dòng gene thì tần số các allele cũng có thể bị thay đổi bởi phiêu bạt di truyền. Câu 36. Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhận định nào sau đây sai? A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng allele riêng rẽ và trực tiếp làm thay đổi tần số kiểu gene. B. Chọn lọc tự nhiên chống lại allele trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số allele của quần thể. C. Trong quần thể ngẫu phối, chọn lọc tự nhiên chống lại allele lặn không bao giờ loại hết allele lặn ra khỏi quần thể. D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm thay đổi tần số allele của quần thể theo một hướng xác định. Câu 37. Nội dung nào sau đây giải thích đúng nhất vai trò của biến dị trong chọn lọc tự nhiên? 5
- Tổ Sinh – Hóa Đề cương giữa HKII Sinh 12 A. Biến dị không phải là nguyên liệu cho quá trình tiến hoá nhưng làm tăng tốc độ tiến hoá. B. Biến dị làm giảm tốc độ của chọn lọc tự nhiên nhưng là sản phẩm bắt buộc của sinh sản hữu tính. C. Cá thể có biến dị di truyền khác nhau chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và có thể tiến hoá khác nhau. D. Các biến dị cá thể dẫn đến các loài mới mặc dù chọn lọc tự nhiên có tác động hay không lên quần thể. Câu 38. Cho các nhân tố tiến hoá (cột A) và tác động của các nhân tố tiến hoá với quần thể (cột B) trong bảng dưới đây. A B 1. Đột biến a. có thể đào thải hoàn toàn một allele có lợi ra khỏi quần thể. 2. Phiêu bạt di truyền b. có thể mang đến allele mới hoặc allele có sẵn trong quần thể làm thay đổi tần số allele trong quần thể. 3. Giao phối không ngẫu nhiên c. là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá. 4. Chọn lọc tự nhiên d. gây tăng tần số các kiểu gene đồng hợp, giảm tần số các kiểu gene dị hợp. 5. Dòng gene e. tăng cường khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể có kiểu gene thích nghi. Nhân tố tiến hoá phù hợp với tác động của các nhân tố là A. 1c, 2a, 3d, 4e, 5b. B. 1c, 2a, 3d, 4b, 5e. C. 1b, 2a, 3d, 4e, 5c. D. 1b, 2a, 3d, 4c, 5e. Câu 39. Hình 10.1 mô tả hai quần thể A và B thuộc cùng một loài. Sự di chuyển của một số cá thể từ quần thể A sang quần thể B làm thay đổi cấu trúc của cả hai quần thể. Phát biểu nào sau đây đúng về việc di cư của các cá thể này? A. Có sự thay đổi tần số kiểu gene nhưng tần số allele của quần thể không thay đổi. B. Quần thể B bị thay đổi cấu trúc di truyền, quần thể A không bị ảnh hưởng. C. Nhân tố tiến hoá tác động lên hai quần thể trong hình minh họa là dòng gene. D. Sự di cư của các cá thể sẽ làm tăng sự khác biệt về vốn gene của hai quần thể Câu 40. Trong quần thể bọ rùa, màu sắc cơ thể ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng sinh tồn và tránh kẻ thù. Khi một allele đột biến xuất hiện, cho phép một số bọ rùa chuyển sang màu xanh lá cây, điều nào sau đây giải thích rõ nhất quá trình hình thành đặc điểm thích nghi này? A. Allele màu xanh lá cây sẽ nhanh chóng biến mất do không có lợi thế gì trong môi trường sống. B. Bọ rùa màu cam sẽ có lợi thế hơn do màu sắc nổi bật và dễ dàng tìm kiếm thức ăn. C. Những bọ rùa màu xanh lá cây có khả năng ngụy trang tốt hơn trên lá cây, giúp chúng sống sót và sinh sản tốt hơn, từ đó tần số allele màu xanh lá cây tăng lên trong quần thể qua các thế hệ. D. Chọn lọc tự nhiên không có tác động đến sự phổ biến của các allele màu sắc trong quần thể bọ rùa. Câu 41. Sự thích nghi của một loài chim đến môi trường sống mới bằng cách hình thành màu lông mới giúp chúng hòa mình với môi trường và tránh sự săn đuổi của kẻ săn mồi. Các nghiên cứu cho thấy sự thay đổi màu lông này xuất hiện nhờ các biến đổi di truyền ngẫu nhiên trong quần thể chim ban đầu, sau đó lan rộng qua giao phối, và cuối cùng được củng cố do các cá thể có màu lông mới có tỷ lệ sống sót cao hơn. Sự thích nghi này có được nhờ các yếu tố nào sau đây?" A. Đột biến, giao phối và sự nhập cư. B. Giao phối, nhập cư và chọn lọc tự nhiên. C. Đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên. D. Tự phối, đột biến và chọn lọc tự nhiên. Câu 42. Tại sao các quần thể sinh vật trong tự nhiên luôn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên nhưng nguồn biến dị di truyền của quần thể vẫn rất đa dạng mà không bị cạn kiệt? A. Các allele lặn mặc dù có hại nhưng vẫn được duy trì ở trạng thái dị hợp tử từ thế hệ này sang thế hệ khác, sau đó, qua sinh sản hữu tính được tổ hợp lại tạo ra nhiều biến dị tổ hợp. B. Chọn lọc tự nhiên luôn thay đổi khi môi trường sống thay đổi nên có thời điểm đào thải allele lặn, có thời điểm đào thải allele trội. 6
- Tổ Sinh – Hóa Đề cương giữa HKII Sinh 12 C. Khi tần số kiểu hình duy trì ở mức độ thấp thì chọn lọc tự nhiên tăng cường đào thải, còn khi tần số kiểu hình gia tăng thì chọn lọc tự nhiên tăng cường giữ lại. D. Khi nguồn biến dị di truyền của quần thể sinh vật giảm thì chọn lọc tự nhiên không tác động mạnh, khi nguồn biến dị di truyền tăng thì chọn lọc tự nhiên tăng cường tác động. Câu 43. Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý, điều kiện địa lý có vai trò A. là nhân tố gây ta những biến đổi trực tiếp trên cơ thể sinh vật. B. là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi. C. ngăn cản giao phối tự do giữa các quần thể. D. tạo ra những kiểu gen thích nghi, hình thành quần thể thích nghi. Câu 44. Hai loài động vật A và B cùng sống trong một môi trường có điều kiện tự nhiên thay đổi mạnh. Sau một thời gian dài, quần thể của loài A đã tiến hóa thành loài A' thích nghi hơn với môi trường còn quẩn thể loài B thì có nguy cơ bị tiêu diệt. Điều giải thích nào sau đây về loài A là không hợp lý? A. Quần thể của loài A có khả năng thích nghi cao hơn. B. Quần thể của loài A có tốc độ phát sinh và tích lũy gen đột biến nhanh hơn. C. Loài A có tốc độ sinh sản chậm hơn và chu kì sống dài hơn. D. Loài A có tốc độ sinh sản nhanh hơn và chu kì sống ngắn hơn. Câu 45. Trong các hình thức cách li được trình bày dưới đây, loại cách li nào bao gồm các trường hợp còn lại? A. Cách li sinh thái. B. Cách li tập tính. C. Cách li cơ học. D. Cách li sinh sản. Câu 46. Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Sự hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa không liên quan đến chọn lọc tự nhiên. B. Trong cùng một khu vực địa lý vẫn có thể có sự hình thành loài mới bằng con đường địa lý. C. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn gắn liền với sự hình thành loài mới. D. Trong quá trình hình thành loài bằng con đường sinh thái không cần đến sự cách li địa lý. Câu 47. Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý, chướng ngại địa lý (cách li địa lý) có vai trò A. ngăn ngừa sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể. B. quy định chiều hướng của chọn lọc tự nhiên. C. hình thành các đặc điểm thích nghi mới. D. định hướng quá trình tiến hóa. Câu 48. Hai loại thân thuộc A và B đều sinh sản hữu tính bằng giao phối, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt là A. tiêu chuẩn hình thái. B. tiêu chuẩn địa lý- sinh thái. C. tiêu chuẩn sinh lý- hóa sinh. D. tiêu chuẩn cách li sinh sản. Câu 49. Khi nói về quá trình hình thành loài mới, kết luận nào sau đây sai? A. Hình thành loài mới là cơ sở của quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài. B. Từ một loài ban đầy, quá trình phân li tính trạng sẽ hình thành các nòi rồi đến các loài mới. C. Trong cùng một nhóm đối tượng, chọ lọc tự nhiên chỉ tích lũy biến dị theo một hướng. D. Sự phân li tính trạng là nguyên nhân chủ yếu hình thành các nhóm phân loại trên loài. Câu 50. Quá trình nào sau đây nhanh chóng dẫn tới hình thành loài mới? A. Cách li sinh thái. B. Cách li tập tính. C. Cách li địa lý. D. Lai xa và đa bội hóa. Câu 51. Hình sau đây mô tả mối liên hệ giữa hình dạng mỏ của các loài chim sẻ với dạng thức ăn của chúng: Nhận định sau đây về hình này là đúng? A. Hình mô tả chọn lọc nhân tạo ở chim sẻ. B. Năm loài chim sẻ này được hình thành từ một loài tổ tiên nào đó. C. Các loài chim có kích thước và hình dạng mỏ khác nhau, thích nghi với loại thức ăn khác nhau. D. Đây là kết quả của một quá trình chọn lọc những biến dị không thích nghi với loại thức ăn có trong môi trường. Câu 52. Những loài chim mà Darwin quan sát thấy trên các đảo thuộc quần đảo Galapagos ở Nam Mỹ (cách 7
- Tổ Sinh – Hóa Đề cương giữa HKII Sinh 12 đất liền khoảng 900 km) là cơ sở để ông cho rằng, chim và các loài khác trên đảo có nguồn gốc từ đất liền Nam Mỹ. Darwin đã phát hiện thấy, mặc dù các loài chim trên các đảo có nhiều đặc điểm giống nhau nhưng chúng cũng khác nhau về một vài đặc điểm nhỏ như kích thước và hình dạng mỏ nên có khả năng chúng là các loài khác nhau. Quan sát nào dưới đây đã giúp Darwin hình thành nên học thuyết tiến hoá của mình? A. Số lượng các loài giảm dần từ xích đạo tới các cực của Trái Đất. B. Các đảo thường có ít loài hơn ở đất liền. C. Các loài chim trên các đảo thuộc quần đảo Galapagos ở Nam Mỹ có nhiều đặc điểm giống với các loài chim sống ở đất liền gần nhất mà không giống với những loài sống ở nơi khác có cùng vĩ độ trên Trái Đất. D. Những con chim sẻ ở các đảo có nhiều cây cho hạt to thì hầu hết có mỏ dài và dày, đảm bảo cho chúng có thể tách được vỏ hạt để lấy thức ăn, còn những con sống ở đảo có nhiều côn trùng thì mỏ lại ngắn và mảnh thích hợp với việc bắt sâu bọ. Câu 53. Hình 5 sau đây minh họa cho các con đường hình thành loài. Hình nào minh họa cho con đường hình thành loài cùng khu? A. Hình a. B. Hình d. C. Hình c. D. Hình b. Câu 61. Trong khí quyển nguyên thủy của Trái đất chưa có: A. CO B. H2O C. Oxygen D. NH3 Câu 62. Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn tiến hoá hoá học? A. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản. B. Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêic. C. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thuỷ). D. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản. Câu 63. Trong tiến hoá tiền sinh học, những mầm sống đầu tiên xuất hiện ở A. trong ao, hồ nước ngọt. B. trong đại dương nguyên thuỷ. C. khí quyển nguyên thuỷ. D. trong lòng đất. Câu 64. Quá trình nào đã tạo nên các đại phân tử hữu cơ từ các chất hữu cơ đơn giản hòa tan trong các đại dương nguyên thủy? A. Nhân đôi B. Trùng ngưng C. Phiên mã. D. Thủy phân. Câu 70. Người ta chia giai đoạn phát triển của trái đất thành: A. 6 đại và 12 kỉ. B. 5 đại và 12 kỉ. C. 6 đại và 11 kỉ. D. 5 đại và 11 kỉ. Dùng thông tin sau để trả lời câu 54 và câu 55: Hình 1 minh họa mối quan hệ di truyền giữa các loài cá voi dựa trên trình tự DNA. Nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định nguồn gốc của các sản phẩm từ cá voi bày bán trên thị trường. Qua phân tích, các nhà khoa học đã phát hiện một số mẫu DNA thuộc về các loài cá voi nằm trong danh sách bị cấm săn bắt như cá voi xanh và cá voi xám, cho thấy các hoạt động săn bắt trái phép vẫn diễn ra. Các hình chữ nhật trong hình đại diện cho các mẫu sản phẩm cá voi chưa xác định rõ nguồn gốc (kí hiệu "Chưa biết #...") được thu thập trên thị trường và phân tích DNA để xác định loài của chúng. Câu 54. Dấu hiệu đánh dấu sự hình thành loài mới là A. cách li địa lí. B. cách li sinh sản. C. cách li sinh thái. D. cách li mùa vụ. 8
- Tổ Sinh – Hóa Đề cương giữa HKII Sinh 12 Câu 55. Mẫu "Chưa biết #9" có mối quan hệ gần nhất với loài nào sau đây? A. Cá voi xám. B. Vây cá (Iceland). C. Cá voi xanh Bắc Đại Tây Dương. D. Cá voi Minke Bắc Đại Tây Dương. Dùng thông tin sau để trả lời câu 56 và câu 57: Hình bên thể hiện cây phát sinh chủng loại của năm nhóm sinh vật từ một tổ tiên chung. Câu 56. Tại sao phân tích DNA được coi là công cụ quan trọng trong bảo tồn cá voi? A. Giúp theo dõi sự di cư của cá voi giữa các đại dương. B. Xác định nguồn gốc sản phẩm cá voi, phát hiện săn bắt trái phép. C. Nghiên cứu các đặc điểm di truyền, tăng cường sinh sản cho cá voi. D. Phân loại loài cá voi dựa trên đặc điểm hình thái. Câu 57. Cây phát sinh chủng loại thể hiện điều gì? A. Mối quan hệ giữa các loài dựa trên mức độ phức tạp của cơ thể. B. Mối quan hệ tiến hóa giữa các nhóm sinh vật từ tổ tiên chung. C. Mối quan hệ tiến hóa giữa các loài dựa vào đặc điểm hình thái. D. Thực vật là nhóm tiến hóa cao nhất so với các nhóm sinh vật khác. Câu 58. Nhóm sinh vật nào sau đây xuất hiện sớm nhất? A. Động vật. B. Thực vật. C. Nấm. D. Vi khuẩn. Câu 59. Mối quan hệ tiến hoá giữa các loài trong cây phát sinh chủng loại ở Hình 2, chứng minh sự phát sinh chủng loại là kết quả của quá trình tiến hoá. Biết rằng những đặc điểm tổ tiên chung tồn tại ở tất cả các loài trong cùng một nhánh, đặc điểm phát sinh mới đặc trưng cho các nhánh riêng. Hai loài có mối quan hệ tiến hóa gần nhất là A. cá mập và chim. B. cá ngừ và đười ươi. C. đười ươi và thỏ. D. thỏ và cá sấu Câu 60. Khi phân tích sơ đồ phát sinh chủng loại về một số tính trạng của các nhóm động vật có xương sống ở Hình 3, nhận xét nào sau đây đúng? A. Cá và ếch có quan hệ họ hàng gần gũi hơn so với quan hệ họ hàng giữa ếch và thằn lằn. B. Cả ba loài thằn lằn, ếch và thỏ đều sở hữu đặc điểm trứng có màng ối. C. Cá và ếch đều sở hữu đặc điểm có các chi, còn cá mút đá và cá đều sở hữu đặc điểm hàm có khớp nối. D. Thỏ và thằn lằn có quan hệ họ hàng gần gũi hơn so với quan hệ họ hàng giữa ếch và thằn lằn. Câu 15: Hình dưới đây mô tả giai đoạn nào của quá trình phát sinh sự sống trên trái đất? A. Tiến hóa hóa học. B. Tiến hóa tiền sinh học. C. Tiến hóa sinh học. D. Tiến hóa hậu sinh học. Câu 65. Trong sự hình thành các chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất không có sự tham gia của những nguồn năng lượng nào sau đây? A. Tia tử ngoại, bức xạ nhiệt của mặt trời B. Hoạt động của núi lửa, sự phân rã nguyên tố phóng xạ C. Tia tử ngoại, năng lượng sinh học. D. Sự phóng điện trong khí quyển, bức xạ mặt trời Câu 66. Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn tiến hoá hoá học? A. Các nucleotide liên kết với nhau tạo nên các phân tử nucleic aicd B. Các amino acid liên kết với nhau tạo nên các chuỗi polypeptide đơn giản. 9
- Tổ Sinh – Hóa Đề cương giữa HKII Sinh 12 C. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thuỷ). D. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản. Câu 67. Ngày nay sự sống không còn tiếp tục được hình thành theo phương thức hóa học từ các chất vô cơ vì: Dùng thông tin sau để trả lời câu 29 và câu 30: Hình 1 minh họa mối liên hệ giữa phân loại và phát sinh chủng loại. Phân loại theo thứ bậc được phản ảnh trên cây phát sinh phân nhánh nhỏ dần. Cây phát sinh này đánh dấu các quan hệ tiến hoá có thể giữa một số taxon trong bộ Ăn thịt (Carnivora), bản thân nó là một nhánh của lớp Thú (Mammalia). Điểm phân nhánh 1 thế hiện tổ tiên chung gần nhất của tất cả thành viên của họ Chồn (Mustellidae) với họ Chó (Canidae). Điểm phân nhánh 2 thể hiện tổ tiên chung gần nhất của chó sói Mỹ (Canis latrans) và chó sói xám (Canis lupus). A. Các quy luật chọn lọc tự nhiên chi phối mạnh mẽ. B. Không có sự tương tác giữa các chất hữu cơ tổng hợp. C. Không tổng hợp được các hạt Coacervate trong điều kiện hiện tại. D. Không đủ điều kiện cần thiết, nếu các chất hữu cơ được tạo ra bên ngoài cơ thể sẽ lập tức bị phân hủy. Câu 68. Loài Lutra lutra (Rái cá Châu Âu) được xếp vào nhóm phân loại nào sau đây? A. Họ Felidae. B. Chi Canis. C. Bộ Primates. D. Chi Lutra. Câu 69. Loài Canis latrans (Chó sói mỹ) và Canis lupus (Chó sói xám) được hình thành từ bộ Carnivora là ví dụ của quá trình A. tiến hóa lớn. B. tiến hóa nhỏ. C. tiến hóa hóa học. D. tiến hóa tiền sinh học. Câu 71. Thứ tự sắp xếp đúng của đại cổ sinh: A. Cambrian → Ordivician → Devonian → Silurian → Carboni-ferous → Permian. B. Pecmian → Carboni-ferous → Devonian → Silurian → Cambrian → Ordivician. C. Cambrian → Ordivician → Silurian → Devonian → Carboni-ferous → Permian. D. Cambrian → Devonian → Ordivician → Silurian → Carboni-ferous → Permian. Câu 72. Cây có mạch và động vật lên cạn xuất hiện ở kỉ nào? A. Kỉ Ordivician B. Kỉ Silurian C. Kỉ Cambrian D. Kỉ Pecmian Câu 73. Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái đất, thực vật cỏ hoa xuất hiện ở A. Kỉ Trias (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh. B. Kỉ Cretaceous (Phấn trấng) thuộc đại Trung sinh. C. Kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh. D. Kỉ Jura thuộc Trung sinh Câu 74. Trong quá trình phát triển của thế giới sinh vật qua các đại địa chất, sinh vật ở kì Carbon của đại cổ sinh có đặc điểm: A. Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim. B. Cây có mạch và động vật di cư lên cạn C. Phân hỏa cá xương. Phát sinh lưỡng cư, côn trùng D. Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát. Câu 75. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở đại A. Nguyên sinh. B. Trung sinh. C. Tân sinh. D. Cổ sinh. Câu 76. Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát? A. Kỉ Carboni-ferous. B. Kỉ Permian. C. Kỉ Devonian. D. Kỉ Trias Câu 77. Dạng người vượn hoá thạch sống cách đây A. 80 vạn đến 1 triệu năm B. Hơn 5 triệu năm 10
- Tổ Sinh – Hóa Đề cương giữa HKII Sinh 12 C. Khoảng 30 triệu năm D. 5 đến 20 vạn năm Câu 78. Các bằng chứng hóa thạch cho thấy, quá trình tiến hóa hình thành nên các loài trong chi Homo diễn ra theo trình tự đúng là: A. Homo habillis → Homo erectus → Neanderthal → Homo sapiens B. Homo habillis → Homo neanderthal → Homo erectus → Homo sapiens C. Homo erectus → Homo habilis → Homo sapiens D. Homo habilis → Homo erectus → Homo neanderthal → Homo sapiens Câu 79. Loài người có cột sống hình chữ S và dáng đứng thẳng trong khi tổ tiên của loài người lại có cột sống hình chữ C và dáng đi khom. Sự khác biệt này chủ yếu là do A. Loài người có quá trình lao động và tập thể dục B. Quá trình tự rèn luyện của cá thể C. Tác động của chọn lọc tự nhiên dựa trên những đột biến sẵn có. D. Sự phát triển của não bộ và ý thức. Câu 80. Đặc điểm nào sau đây ở người chứng tỏ tiếng nói đã phát triển? A. Xương hàm bé. B. Răng nanh ít phát triển C. Góc quai hàm nhỏ. D. Có lồi cằm rõ. Câu 81. Hệ quả quan trọng nhất của việc hình thành dáng đứng thẳng: A. Thích nghi với việc chạy và rượt đuổi kẻ thù của 2 chi sau. B. Giải phóng đôi tay cho việc cầm nắm. C. Điều chỉnh lại hệ cột sống hình chữ S giúp hạn chế những tổn thương có thể xảy ra. D. Tạo điều kiện cho việc hình thành ngôn ngữ. Câu 82. Cho cây tiến hóa sau, phát biểu sai là: A. Người và tinh tinh là họ hàng gần nhau nhất. B. Tại điểm U cho thấy người và tinh tinh có chung một tổ tiên. C. Loài tại đỉnh U chắc chắn phải là loài Người. D. Loài người hiện đại được tiến hóa trực tiếp từ loài tại đỉnh U. Câu 83. Sự khác nhau chủ yếu giữa môi trường nước và môi trường cạn là A. Nước có nhiều khoáng hơn đất. B. Cường độ ánh sáng ở môi trường cạn cao hơn môi trường nước. C. Nồng độ oxygen ở môi trường cạn cao hơn ở môi trường nước. D. Nước có độ nhớt thấp hơn không khí. Câu 84. Khái niệm môi trường nào sau đây là đúng? A. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố hữu sinh ở xung quanh sinh vật. B. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh và hữu sinh ở xung quanh sinh vật, trừ nhân tố con người. C. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh xung quanh sinh vật. D. Môi trường gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật; làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật. Câu 85. Loài sinh vật A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 21C đến 35C . Giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ 74% đến 96%. Trong số các loại môi trường dưới đây thì có bao nhiêu loại môi trường mà sinh vật có thể sống? A. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 20C đến 350C, độ ẩm từ 75% đến 95% B. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25C đến 400C, độ ẩm từ 85% đến 95% C. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25C đến 300C, độ ẩm từ 85% đến 95% D. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12C đến 300C, độ ẩm từ 90% đến 100% Câu 86. Các nhân tố sinh thái được chia thành hai nhóm sau: A. Nhóm nhân tố sinh thái sinh vật và con người. B. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh C. Nhóm nhân tố sinh thái trên cạn và dưới nước. D. Nhóm nhân tố sinh thái bất lợi và có lợi. Câu 87. Các nhân tố sau đây, nhân tố nào là nhân tố sinh thái vô sinh tác động lên sinh vật: 11
- Tổ Sinh – Hóa Đề cương giữa HKII Sinh 12 A. Là các nhân tố sinh thái mà tác động của nó lên sinh vật không bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể. B. Là các nhân tố sinh thái mà tác động của nó lên sinh vật bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể. C. Là các yếu tố môi trường không liên quan đến khí hậu, thời tiết… D. Là các nhân tố sinh thái phụ thuộc vào mật độ quần thể. Câu 88. Giới hạn sinh thái là: A. Khoảng giá trị xác định của nhiều nhân tố sinh thái tác động qua lại lẫn nhau mà ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển được theo thời gian. B. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái tác động qua lại lẫn nhau mà ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển được theo thời gian. C. Là khoảng không gian sinh thái ở đó chứa đựng tất cả các nhân tố sinh thái cùng tác động qua lại với nhau giúp cho sinh vật có thể tồn tại và phát triển qua thời gian. D. Là giá trị cực đại của một nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển qua thời gian. Câu 89. Những hiểu biết về giới hạn sinh thái của sinh vật có ý nghĩa A. đối với sự phân bố của sinh vật trên Trái Đất, ứng dụng trong việc di – nhập vật nuôi B. ứng dụng trong việc di – nhập, thuần hóa các giống vật nuôi, cây trồng trong nông nghiệp C. trong việc giải thích sự phân bố của các sinh vật trên Trái Đất, ứng dụng trong việc di – nhập, thuần hóa các giống vật nuôi, cây trồng trong nông nghiệp D. đối với sự phân bố sinh vật trên Trái Đất, thuần hóa các giống vật nuôi Câu 90. Nhóm sinh vật nào có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng nhất? A. Cá B. Ốc. C. Lưỡng cư. D. Chim. Câu 91. Theo dõi về giới hạn chịu nhiệt của cá chép và cá rô phi ở Việt Nam, người ta thu được bảng số liệu sau: Nhận định nào sau đây là đúng nhất? A. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn cá chép vì có điểm cực thuận cao hơn. B. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn dưới thấp hơn. C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn D. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn cá chép vì có giới hạn dưới cao hơn Câu 92. Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái chúng có vùng phân bố A. Hạn chế. B. Rộng C. Vừa phải D. Hẹp. Câu 93. Phát biểu nào sau đây là đúng về ổ sinh thái? A. Các loài có ổ sinh thái giao nhau càng nhiều thì càng dễ sống chung với nhau. B. Ổ sinh thái là nơi cư trú của một loài xác định. C. Số lượng loài càng lớn thì ổ sinh thái của mỗi loài càng có xu hướng được mở rộng. D. Trong cùng một nơi ở có thể có nhiều ổ sinh thái khác nhau. Câu 94. Khả năng thích nghi của động vật ở nơi không có ánh sáng là? A. Cơ quan thị giác phát triển. B. Cơ quan xúc giác tiêu giảm. C. Nhận biết nhau bằng mùi đặc trưng. D. Cơ quan thị giác tiêu giảm. Câu 95. Nhận xét nào sau đây không đúng về sự ảnh hưởng của các nhân tố lên đời sống sinh vật? A. Các tia tử ngoại giúp sinh vật có thể tổng hợp vitamin D tuy nhiên có thể gây ra đột biến. B. Vào mùa đông, thời gian chiếu sáng ít, sâu sòi thường đình dục. C. Môi trường nước là môi trường thích hợp với động vật có giới hạn chịu nhiệt rộng. D. Cây đước có nhiều rễ phụ đâm ra từ thân xuống nhằm giữ vững cơ thể đó là sự thích nghi của cơ thể với môi trường sống. 12
- Tổ Sinh – Hóa Đề cương giữa HKII Sinh 12 Câu 96. Kết luận nào sau đây không đúng về động vật hằng nhiệt? A. Các loài thuộc lớp thú, chim là động vật hằng nhiệt. B. Động vật hằng nhiệt ở vùng lạnh có kích thước nhỏ hơn động vật hằng nhiệt ở vùng nóng. C. Khi ngủ đông gấu vẫn giữ được nhiệt độ cơ thể ổn định. D. Động vật hằng nhiệt có cơ chế tự điều chỉnh được nhiệt độ cơ thể. Câu 97. Khi nhiệt độ tăng thì tốc độ sinh trưởng và thời gian phát dục của sinh vật sẽ: A. Tốc độ sinh trưởng tăng, thời gian phát dục kéo dài. B. Tốc độ sinh trưởng tăng, thời gian phát dục rút ngắn. C. Tốc độ sinh trưởng giảm, thời gian phát dục rút ngắn. D. Tốc độ sinh trưởng giảm, thời gian phát dục kéo dài. Câu 98. Nhóm nào sau đây chỉ có động vật hằng nhiệt: A. Chim bói cá, cá voi, cá thu, thằn lằn. B. Cá voi, cá sấu, hải cẩu, chim cánh cụt. C. San hô, cá sấu, cá mập, chim cánh cụt. D. Chim bói cá, cá voi, chim hải âu, chim cánh cụt. Câu 99. Khi nói về giới hạn sinh thái, kết luận nào sau đây không chính xác: A. Cơ thể đang bị bệnh có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể cùng lứa tuổi nhưng không bị bệnh. B. Loài ở vùng biển khơi có giới hạn sinh thái về độ muối hẹp hơn loài sống ở vùng cửa sông. C. Loài có vùng phân bố càng rộng thì có giới hạn sinh thái càng hẹp. D. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái. Câu 100. Hiện tượng nào sau đây không phải là nhịp sinh học? A. Nhím ban ngày cuộn mình nằm như bất động, ban đêm sục sạo kiếm mồi và tìm bạn. B. Vào mùa đông, ở những vùng có băng tuyết, phần lớn cây xanh rụng lá và sống ở trạng thái giả chết C. Cây mọc trong môi trường có ánh sáng khi chiếu từ một phía thường có thân uốn cong, ngọn cây vươn về phía nguồn sáng. D. Khi mùa đông đến, chim én rời bỏ nơi giá lạnh, khan hiếm thức ăn đến những nơi ấm áp, có nhiều thức ăn. Phần II. Câu hỏi đúng sai Câu 1. Những sự kiện dưới đây chứng tỏ một loài mới được hình thành trong quá trình tiến hóa nhỏ là đúng hay sai? a. Khi sự biến đổi về tần số allele và thành phần kiểu gene đủ khác biệt và có sự cách ly sinh sản của quần thể mới với quần thể gốc. b. Xuất hiện loài mới có đặc điểm hình thái khác với loài ban đầu. c. Một quần thể vốn chỉ sinh sống ở khu vực địa lý thứ nhất, nay đã có thể sống ở khu vực thứ hai. d. Hội tụ đủ ba điều kiện: Cách ly về sinh sản, khác biệt về hình thái và khác biệt về đặc điểm sinh lý. Câu 2. Phiêu bạt di truyền là nhân tố tiến hóa làm thay đổi thành phần kiểu gene và tần số allele của quần thể gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên (lũ, lụt, hạn hán, gió, bão, dịch bện,…) gây ảnh hưởng mạnh đến số lượng cá thể của quần thể. Trong những hoàn cảnh nhất định, phiêu bạt di truyền tác động đến một quần thể qua hai trường hợp được mô tả ở Hình 1. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai về nhân tố tiến hóa này? a) Trường hợp (1) mô tả hiệu ứng sáng lập, trường hợp (2) mô tả hiệu ứng thắt cổ chai. 13
- Tổ Sinh – Hóa Đề cương giữa HKII Sinh 12 b) Quần thể B có vốn gene khác biệt so với quần thể gốc. c) Trong trường hợp (2), sự săn bắt quá mức làm loại bỏ hàng loạt các cá thể ra khỏi quần thể bất kể các cá thể đó có mang kiểu gene quy định kiểu hình thích nghi hay không. d) Sau khi xảy ra phiêu bạt di truyền, có thể làm giàu hoặc làm nghèo vốn gene của quần thể tùy theo những hoàn cảnh nhất định. Câu 3. Hình bên mô tả sự tác động của nhân tố phiêu bạt di truyền đến kích thước quần thể sinh vật. Quan sát hình và cho biết mỗi nhận định sau là đúng hay sai? a) Hình bên minh họa về hiệu ứng thắt cổ chai. b) Cá thể sống sót sau dịch bệnh chiếm tỉ lệ 25% so với quần thể ban đầu. c) Đa dạng di truyền của quần thể mới khôi phục thấp hơn quần thể ban đầu. d) Hiện tượng này xảy ra đã loại bỏ hoàn toàn một allele ra khỏi quần thể. Câu 4. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về các nhân tố tiến hóa, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai? a) Giao phối ngẫu nhiên tạo ra các tổ hợp gene mới, tăng đa dạng di truyền trong quần thể. b) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và kiểu gene của quần thể. c) Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi tần số allele của quần thể theo hướng xác định. d) Phiêu bạt di truyền có thể loại bỏ hoàn toàn một allele có lợi ra khỏi quần thể. Câu 5. Di truyền màu lông ở một quần thể thỏ, người ta thu được kết quả trong bảng sau: Thế hệ P Thế hệ F1 Thế hệ F2 Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể qua các thế hệ chỉ do tác động của một nhân tố tiến hóa. Theo thuyết tiến hoá hiện đại, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai khi nói về sự di truyền của quần thể thỏ trong bảng trên? a) Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên. b) Tần số allele của quần thể không đổi qua các thế hệ. c) Sự đa dạng di truyền của quần thể ở thế hệ F2 là thấp nhất. d) Sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể này do tác động của phiêu bạt di truyền. Câu 6. Giữa quần thể rắn nước hồ Erie (Nerodia sipedon) trên đất liền và trên đảo khác nhau về kiểu màu sắc. Gần như tất cả các loài rắn từ lục địa Ohio hoặc Ontario đều có dải sọc dày, trong khi phần lớn các loài rắn từ các hòn đảo đều không có dải hoặc trung gian. Trên các đảo, rắn nước sống dọc theo bờ đá, còn trên đất liền chúng sống ở đầm lầy. Các nhà nghiên cứu đã gán các chữ cái cho các biến thể về màu sắc ở quần thể N. Sipedon. Mẫu màu A là dải màu đậm, mẫu B và C là dải trung gian và mẫu D không có dải. Kiểu hình màu sắc dải không thay đổi trong đời cá thể. 14
- Tổ Sinh – Hóa Đề cương giữa HKII Sinh 12 Khi nói về quá trình hình thành đặc điểm thích nghi của quần thể rắn này, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai? a) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình của quần thể N. Sipedon theo hướng xác định. b) Các quần thể N. Sipedon ở các khu vực nghiên cứu có tần số allele và thành phần kiểu gene là khác nhau. c) Cách li địa lý giữa đất liền và quần đảo đã tạo nên sự khác biệt về vốn gene giữa các quần thể. d) Đặc điểm có dải có lợi trong môi trường đất liền, còn không có dải sẽ có lợi cho rắn trong môi trường đảo. Câu 7. Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gene là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai? a) Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 84% số cá thể mang allele A. b) Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể. c) Nếu có tác động của phiêu bạt di truyền thì allele a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. d) Nếu chỉ chịu tác động của dòng gene thì có thể sẽ làm tăng tần số allele A. Câu 8. Cho sơ đồ lai sau đây. Mỗi nhận định sau đây đúng hay sai về sơ đồ lai này? a. Sơ đồ này mô tả quá trình lai xa và đa bội hoá giữa loài B và loài E. b. Để thu được kết quả của phép lai này một cách chủ động, các nhà khoa học thường sử dụng consixin ở giai đoạn (2). c. Cây (1) không có khả năng sinh sản do các cặp NST trong bộ NST của chúng không tương đồng. d. Phương pháp này không được ứng dụng để tạo loài mới vì loài (3) thường không có giá trị kinh tế. Câu 9. Khi nói về ổ sinh thái, các phát biểu sau đây là đúng hay sai? a) Ổ sinh thái của một loài là "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển. b) Do nhu cầu về ánh sáng của các loài cây khác nhau dẫn đến hình thành các các ổ sinh thái về ánh sáng khác nhau. c) Các quần thể động vật khác loài cùng sinh sống trong một sinh cảnh chắc chắn có ổ sinh thái về nhiệt độ trùng nhau hoàn toàn. d) Các loài chim cùng sinh sống trên một loài cây chắc chắn sẽ có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn. Câu 10. Các phát biểu sau đây về ổ sinh thái của các loài là đúng hay sai? a) Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sinh sống còn nơi ở chỉ nơi cư trú. b) Chim ăn sâu và chim ăn hạt sống trên cùng một cây thì có cùng nơi ở nhưng ổ sinh thái khác nhau. c) Cạnh tranh là một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự hình thành các ổ sinh thái. d) Nhờ có sự phân hoá ổ sinh thái nên giảm bớt sự cạnh tranh về thức ăn và nơi ở. 15
- Tổ Sinh – Hóa Đề cương giữa HKII Sinh 12 Câu 11. Hình 7 mô tả mối liên hệ giữa các cơ chế cách li với sự hình thành loài ở một quần thể. Kí hiệu thể hiện mức độ diễn ra của dòng gene (dòng gene là sự di chuyển cá thể hoặc giao tử từ quần thể này sang quần thể khác cùng loài kèm theo vật chất di truyền mà nó mang theo) trong quá trình hình thành loài mới. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về cơ chế hình thành loài ở quần thể này? a) Cách li sinh sản (1) là cách li sau hợp tử, cách li sinh sản (2) là cách li trước hợp tử. b) Dòng gene được nhắc đến ở Hình 7 thể hiện cho sự di − nhập gene giữa hai quần thể A và B. c) Nếu quần thể loài B tiếp tục diễn ra quá trình hình thành loài mới B1 và B2, thì giữa 3 loài A, B1 và B2, loài A là loài kém thích nghi nhất. Hình 7 d) Cách li địa lí là điều kiện cần thiết cho các nhóm cá thể đã phân hóa tích lũy các biến dị theo các hướng khác nhau . Câu 12. Các phát biểu sau về các nhân tố sinh thái là đúng hay sai? a) Khi tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường đều nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài tồn tại và phát triển thì làm thành ổ sinh thái của loài đó. b) Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh gồm tất cả các nhân tố vật lý, hóa học và sinh học trong môi trường xung quanh sinh vật. c) Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm thế giới hữu cơ của môi trường và mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật. d) Trong nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh, nhân tố con người có ảnh hưởng lớn tới đời sống của nhiều sinh vật Câu 13. Khi nói về sự tác động qua lại giữa môi trường và sinh vật, các nhận định dưới đây là đúng hay sai? a) Các loài sinh vật phản ứng khác nhau trước nhiệt độ môi trường. b) Chỉ có động vật mới nhạy cảm với nhiệt độ, còn thực vật thì ít phản ứng với nhiệt độ. c) Động vật biến nhiệt thay đổi nhiệt độ cơ thể theo nhiệt độ môi trường nên dễ thích nghi hơn so với động vật đẳng nhiệt. d) Động vật đẳng nhiệt có khả năng phân bố rộng hơn động vật biến nhiệt. Câu 14. Ánh sáng ảnh hưởng đến các quá trình sinh lí của thực vật, do đó ảnh hưởng rất lớn đến sự sinh trưởng, phát triển của thực vật. Dựa theo sự thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau, thực vật có thể chia thành 2 nhóm: cây ưa sáng và cây ưa bóng. Khi nói về các đặc điểm của cây ưa bóng, các nhận định dưới đây là đúng hay sai? a) Thân có vỏ dày, màu nhạt. b) Cây bạch đàn, cây chò nâu là những ví dụ điển hình về cây ưa bóng c) Thân có vỏ mỏng, màu thẫm. d) Lá nằm nghiêng, phiến lá dày, màu xanh sẫm, lục lạp có kích thước lớn. Câu 15. Khi nghiên cứu về ảnh hưởng của nhiệt độ lên thời gian sinh trưởng của 3 loài ong mắt đỏ ở nước ta, các nhà khoa học đã đưa ra bảng sau: (Biết rằng các ô trống là các ô chưa lấy đủ số liệu) Thời gian phát triển (ngày) Nhiệt độ ( C ) Loài 1 Loài 2 Loài 3 15 31,4 30,65 20 14,7 16 30 9,63 10,28 35 7,1 7,17 7,58 Chết Chết Chết 16
- Tổ Sinh – Hóa Đề cương giữa HKII Sinh 12 Dựa vào thông tin trên hãy cho biết các nhận xét dưới đây là đúng hay sai? a) Cả 3 loài đều chết nếu ở nhiệt độ lớn hơn 35C b) Nhiệt độ càng thấp thì thời gian sinh trưởng của ba loài càng ngắn. c) Không có sự khác nhau quá lớn về thời gian sinh trưởng ở cùng một mức nhiệt độ của cả 3 loài. d) Nếu nhiệt độ trung bình mùa đông miền Bắc nước ta là từ 11C đến 15C thì ít nhất một trong ba loài ong sẽ đình dục Câu 16. Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái, các phát biểu dưới đây là đúng hay sai? a) Giới hạn sinh thái chính là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái, ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. b) Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. c) Ổ sinh thái của một loài cũng giống như nơi ở của chúng. Cả hai đều là nơi cư trú của loài đó. d) Động vật hằng nhiệt ổn định nhiệt độ cơ thể chủ yếu qua sự thích nghi về hình thái, cấu tạo giải phẫu, hoạt động sinh lí của cơ thể và tập tính lẫn tránh nơi có nhiệt độ không phù hợp. Câu 17. Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái, các phát biểu dưới đây là đúng hay sai? a) Cây ưa sáng có phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu, lá nằm ngang. b) Các loài khác nhau thì phản ứng giống nhau với tác động như nhau của một nhân tố sinh thái. c) Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố thì có vùng phân bố rộng, những loài có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhiều nhân tố thì có vùng phân bố hẹp. d) Sự trùng lặp ổ sinh thái của các loài là nguyên nhân gây ra cạnh tranh giữa chúng. Câu 18: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng hay sai khi nói về tiến hóa nhỏ? a) Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể. b) Kết quả của tiến hoá nhỏ là sự hình thành loài mới. c) Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô của một quần thể. d) Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian tương đối dài (hàng triệu năm). Câu 19. Xét các ví dụ sau, có bao nhiêu phát biểu đúng hay sai ki nói về ví dụ nào là biểu hiện của cách li trước hợp tử? a) Ngựa vằn phân bố ở Châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á. b) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi. c) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. d) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác. Câu 20. Hình 2 mô tả cây phát sinh chủng loại của bộ Ăn thịt (Carnivora) Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng/sai? a) Họ Chồn và họ Chó có quan hệ gần hơn so với họ Chó và họ Mèo. b) Sói đồng cỏ và sói xám là hai loài có họ hàng gần gũi nhất trong sơ đồ. c) Chi Lửng và chi Rái cá phát sinh từ họ Chồn do thường biến. d) Năm loài trên đều xuất phát từ một nguồn gốc chung là bộ ăn thịt, do các biến dị di truyền. Câu 21. Cho các nhận xét sau về quá trình tiến hóa hóa học. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng/sai? a) Các chất hữu cơ xuất hiện trong giai đoạn tiến hóa hóa học là do sự kết hợp của bốn loại nguyên tố: C, N, H, O. 17
- Tổ Sinh – Hóa Đề cương giữa HKII Sinh 12 b) Trong giai đoạn tiến hóa hóa học chất hữu cơ có trước, chất vô cơ có sau. c) Do tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên mà từ các chất vô cơ hình thành nên những hợp chất hữu cơ đơn giản đến phức tạp như amino acid, nucleotide. d) Sự xuất hiện của đại phân tử DNA, RNA chưa đánh dấu sự xuất hiện của sự sống. e) RNA là phân tử tái bản xuất hiện sau khi hình thành phân tử DNA. Câu 22. Mô tả dưới đây về lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng/sai? a) Trong kỉ Cambrian (cách đây khoảng 542 triệu năm) lượng oxygen trên trái đất về cơ bản là giống như lượng oxygen trên Trái Đất hiện nay và hầu hết các ngành động vật ngày nay được phát sinh trong thời kì này. b) Trong kỉ Cambrian lượng oxygen trên trái đất bằng 5% lượng oxygen trên trái đất hiện nay và một số ngành động vật như ngày nay được phát sinh từ thời kì đó. c) Thực vật có mạch xuất hiện đầu tiên vào kỉ Devonian (cách đây khoảng 409 triệu năm). e) Bò sát khổng lồ đầu tiên xuất hiện vào kỉ Permian (cách đây khoảng 290 triệu năm). Câu 23. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng/sai về các nhân tố sinh thái? a) Khi tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường đều nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài tồn tại và phát triển thì làm thành ổ sinh thái của loài đó. b) Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh gồm tất cả các nhân tố vật lý, hóa học và sinh học trong môi trường xung quanh sinh vật. c) Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm thế giới hữu cơ của môi trường và mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật. d) Trong nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh, nhân tố con người có ảnh hưởng lớn tới đời sống của nhiều sinh vật Câu 24. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng/sai khi nói về ổ sinh thái của các loài? a. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sinh sống còn nơi ở chỉ nơi cư trú. b. Chim ăn sâu và chim ăn hạt sống trên cùng một cây thì có cùng nơi ở nhưng ổ sinh thái khác nhau. c. Cạnh tranh là một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự hình thành các ổ sinh thái. d. Nhờ có sự phân hoá ổ sinh thái nên giảm bớt sự cạnh tranh về thức ăn và nơi ở. Câu 25. Hình dưới đây minh hoạ tốc độ sinh trưởng giả định của ba loài cây ngập mặn thân gỗ lâu năm kí hiệu là loài (I), (II) và (III) tương ứng với các điều kiện độ mặn khác nhau. Số liệu trong bảng dưới đây cho biết độ mặn cao nhất tại ba bãi lầy ven biển A, B và C của địa phương H. Giả sử các điều kiện sinh thái khác của ba bãi lầy này là tương đồng nhau, không ảnh hưởng đến sức sống của các loài cây này và sự sai khác về độ mặn giữa các vị trí trong mỗi bãi lầy là không đáng kể. Các cây con của ba loài này khi trồng không thể sống được ở các dải độ mặn có tốc độ sinh trưởng bằng 0. Địa phương H có kế hoạch trồng các loài cây (I), (II) và (III) để phục hồi rừng ngập mặn ở ba bãi lầy A, B và C. Dựa vào thông tin trong hình và bảng, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng/sai giúp địa phương H lựa chọn các loài cây này cho phù hợp? a. Loài (I) có khả năng chịu độ mặn cao nhất trong ba loài. b. Tốc độ sinh trưởng của loài (II) tỉ lệ nghịch với độ mặn của cả ba bãi lầy. c. Bãi lầy B và C trồng xen được hai loài (I) và (II), bãi lầy A trồng xen được cả ba loài. d. Loài (III) có tốc độ sinh trưởng lớn hơn loài (I) và loài (II) ở độ mặn từ 22,5‰ đến 35‰. 18
- Tổ Sinh – Hóa Đề cương giữa HKII Sinh 12 Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn Câu 1. Khi nghiên cứu về mối quan hệ họ hàng giữa các loài trên trái đất, các nhà khoa học dựa vào các bằng chứng tiến hóa. Trong số các bằng chứng sau đây, bằng chứng số mấy là bằng chứng sinh học phân tử? (1) Sự giống nhau về một số đặc điểm giải phẫu giữa các loài. (2) Sự tương đồng về quá trình phát triển phôi ở một số loài động vật có xương sống. (3) Sự tương đồng về cấu trúc và vị trí chi trước của các loài động vật. (4) Mã di truyền về cơ bản giống nhau giữa các loài sinh vật. Đáp án Câu 2. Cơ quan tương đồng là những cơ quan cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nhưng có thể thực hiện những chức năng rất khác nhau. Có bao nhiêu bộ phận sau đây ở các loài sinh vật được gọi là cơ quan tương đồng? (1) Tay người và cánh dơi. (4) Chân chuột chũi và chân dế (6) Chi trước của thú và tay (2) Mang cá và mang tôm. nhũi. người. (3) Cánh ong và cánh chim. (5) Gai xương rồng và gai hoa (3) Cánh dơi và cánh bướm. hồng. Đáp án Câu 3. Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng về các bằng chứng tiến hóa: I. Cơ quan tương đồng là phản ánh tiến hóa phân li. II. Cơ quan thoái hóa phản ánh tiến hóa đồng quy III. Sự giống nhau về trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit của tinh tinh và người chứng tỏ tinh tinh là tổ tiên của người. IV. Bào quan ti thể và lục lạp ở tế bào thực vật là các tổ chức được tiến hóa từ vi khuẩn. V. Bằng chứng quan trọng nhất chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới là bằng chứng tế bào và phân tử. Đáp án Câu 4. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể, gồm các bước: (1) Phát sinh đột biến, phát tán đột biến qua giao phối (2) Chọn lọc các đột biến có lợi (3) Cách ly sinh sản giữa 2 quần thể biến đổi và quần thể gốc. (4) Hình thành loài mới Trình tự đúng là Đáp án Câu 5. Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai: 1. Loài sinh học là một đơn vị sinh sản, là một đơn vị tổ chức tự nhiên, một thể thống nhất về sinh thái và di truyền. 2. Loài thân thuộc là những loài có quan hệ xa về nguồn gốc. 3. Để phân biệt hai quần thể có thuộc cùng một loài hay thuộc hai loài khác nhau thì việc sử dụng tiêu chuẩn sinh lí- sinh hóa là chính xác nhất và khách quan nhất. 4. Đối với trường hợp các loài thân thuộc có đặc điểm hình thái rất giống nhau (loài đồng hình) để phân biệt hai loài này sử dụng tiêu chuẩn cách li sinh sản là chính xác nhất. 5. Tiêu chuẩn cách li sinh sản có thể ứng dụng đối với các loài sinh sản vô tính. 6. Cách li sinh sản về bản chất là cách li di truyền. Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cách sắp xếp các gen trên đó. Do sự sai khác về bộ NST mà lai khác loài thường không có kết quả. 7. Quần thể là đơn vị tổ chức cơ sở của loài. Các quần thể hay nhóm quần thể có thể phân bố liên tục hay gián đoạn tạo thành các nòi. Đáp án Câu 6. Các nhận định về sự ảnh hưởng đến quần thể sau: 1. Thay đổi tần số allele của quần thể không theo một hướng xác định. 19
- Tổ Sinh – Hóa Đề cương giữa HKII Sinh 12 2. Mức độ thay đổi tần số allele của quần thể lệ thuộc sự chênh lệch tần số allele giữa quần thể cho và quần thể nhận. 3. Sự chênh lệch tần số alelle quần thể cho và nhận càng lớn thì sự thay đổi tần số allele càng mạnh. 4. Tỉ lệ nhập cư càng lớn thì tần số allele của quần thể nhận thay đổi càng mạnh. 5. Có thể làm xuất hiên một alelle mới nào đó trong quần thể. 6. Có thể làm mất đi một alelle tốt nào đó trong quần thể. 1/ Có bao nhiêu nhận định trên thuộc tác động ảnh hưởng của dòng gene? Đáp án 2/ Có bao nhiêu nhận định trên thuộc tác động ảnh hưởng của đột biến? Đáp án Câu 7. Khi học đến các nhân tố tiến hóa, một học sinh đã đưa ra các nhận định sau đây: 1. Là nhân tố không làm thay đổi tần số allele của quần thể. 2. Là nhân tố không làm thay đổi tần số kiểu gene của quần thể. 3. Là nhân tố có thể xuất hiện alelle mới trong quần thể. 4. Là nhân tố luôn làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. 5. Là nhân tố làm nghèo vốn gene quần thể. 6. Nếu điều kiện môi trường thay đổi, nhân tố này có thể làm cho quần thể dễ rơi vào trạng thái diệt vong. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng với giao phối không ngẫu nhiên? Đáp án Câu 8. Cho các yếu tố sau đây: 1. Số lượng gene có trong kiểu gen. 3. Cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến. 2. Đặc điểm cấu trúc của gene. 4. Sức chống chịu của cơ thể dưới tác động của môi trường. Tần số đột biến ở một gên phụ thuộc vào bao nhiêu yếu tố trên? Đáp án Cho các nhân tố sau: (dùng cho câu 9 – câu 11) (1) Phiêu bạt di truyền. (2) Đột biến. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Giao phối ngẫu nhiên. (5) Chọn lọc tự nhiên. (6) Dòng gene. Câu 9. Có bao nhiêu nhân tố có thể làm nghèo vốn gene của quần thể ? Đáp án Câu 10. Có bao nhiêu nhân tố đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá? Đáp án Câu 11. Có bao nhiêu nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể? Đáp án Câu 12: Quần đảo Galápagos là nơi sinh sống của nhiều loài chim sẻ, được biết đến như một ví dụ kinh điển minh họa cho quá trình tiến hóa và hình thành quần thể thích nghi. Các loài chim sẻ trên quần đảo này đã phát triển các kiểu mỏ khác nhau để thích nghi với nguồn thức ăn đa dạng, như ăn hạt lớn, hạt nhỏ, hoặc côn trùng (Hình 5). Quá trình này diễn ra qua nhiều thế hệ, dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, dẫn đến sự hình thành các quần thể có kiểu gen và hình thái thích nghi với môi trường sống riêng biệt. Cho các sự kiện sau đây: 1. Thông qua quá trình sinh sản, các biến dị di truyền được phát tán trong quần thể. 2. Trong quần thể chim sẻ ban đầu, các đột biến phát sinh ngẫu nhiên ở các cá thể dẫn đến sự xuất hiện các kiểu mỏ khác nhau. 3. Sau nhiều thế hệ, hình thành các quần thể chim sẻ với các kiểu mỏ thích nghi hoàn toàn với nguồn 20

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
190 |
8
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
1 p |
162 |
7
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
10 p |
137 |
6
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
4 p |
228 |
5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Toán 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
2 p |
118 |
5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
2 p |
137 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
178 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
2 p |
91 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
84 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường (Bài tập)
8 p |
124 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
146 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
3 p |
110 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
2 p |
95 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
130 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
3 p |
147 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
164 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p |
100 |
2
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
60 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
