
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm, Gia Lai
lượt xem 1
download

"Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm, Gia Lai" sẽ cung cấp cho bạn đa dạng những câu hỏi trắc nghiệm và tự luận về môn Toán lớp 10, hi vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo để các bạn học tập tốt và đạt kết quả cao. Chúc các bạn may mắn và thành công.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm, Gia Lai
- ĐỀ CƯƠNG SINH 12 – GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2024 -2025 CHƯƠNG 4: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HOÁ BÀI 15. CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HOÁ PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Câu 1. Hoá thạch là gì? A. Di tích của các sinh vật sống trong các thời đại trước đã để lại trong lớp băng của vỏ Trái Đất. B. Di tích của sinh vật sống trong thời đại trước đã để lại trong lớp đất sét của vỏ Trái Đất hoặc được bảo tồn trong lớp nhựa hổ phách. C. Di tích của các sinh vật sống trong các thời đại trước để lại trong lớp địa chất của vỏ Trái Đất, xác sinh vật hóa đá. D. Di tích phần cứng của sinh vật như xương, vỏ đá vôi được giữ lại trong đất, trảng băng hoặc nhựa hổ phách. Câu 2. Trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, hóa thạch không có vai trò A. xác định tuổi của hoá thạch bằng đồng vị phóng xạ. B. bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới. C. xác định tuổi của hoá thạch có thể xác định tuổi của Trái đất. D. bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới. Câu 3. Bằng chứng nào sau đây là bằng chứng hóa thạch? A. Xương khủng long. B. Răng khôn. C. Ruột tịt. D. Manh tràng. Câu 4. Chi trước của mèo để đi bộ, chi trước của cá voi dùng để bơi và chi trước của dơi dùng để bay là một số ví dụ về A. cơ quan tương tự. B. cơ quan thoái hoá. C. cơ quan tương đồng. D. sự tiến hoá hội tụ. Câu 5. Các loài sinh vật đều có vật chất di truyền là DNA (trừ một số virus có vật chất di truyền là RNA). Đây là loại bằng chứng A. tế bào học. B. sinh học phân tử. C. giải phẫu so sánh. D. phôi sinh học. Câu 6. Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử ? A. Protein của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại amino acid. B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo. C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng. Câu 7. Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng tế bào học? A. Tất cả các cơ thể sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào. B. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá. C. DNA của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotide. D. Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Câu 1. Trình tự các nucleotide trong mạch mang mã gốc của 1 đoạn gen mã hoá cấu trúc của nhóm enzime dehidogenase ở người và các loài vượn người như sau: - Người: - XGA – TGT – TGG – GTT – TGT – TGG – - Tinh tinh: - XGT – TGT – TGG – GTT – TGT – TGG – - Gorila: - XGT – TGT – TGG – GTT – TGT – TAT – - Đười ươi: - TGT – TGG – TGG – GTX – TGT – GAT – Từ các trình tự nucleotide nêu trên hãy cho biết các phát biểu sau đây là đúng hay sai? a) Đây là bằng chứng sinh học phân tử. b) Các loài có trình tự, tỉ lệ các nucleotide càng giống nhau càng có nguồn gốc họ hàng gần gũi nhau và ngược lại. c) Gorila có quan hệ họ hàng gần với người nhất. d) Thứ tự giống nhau giảm dần của các loài trên là: Tinh tinh > Người > Gorila > Đười ươi. Câu 2. Đọc đoạn thông tin sau: Một số cơ quan ở những loài hoặc các nhóm phân loại khác nhau có thể thực hiện những chức năng rất khác nhau, nhưng có có sự giống nhau ở một số đặc điểm giải phẫu. Những cơ quan như vậy được gọi là cơ quan tương đồng. Cơ quan thoái hóa là những cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. Cơ quan thoái hóa được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm, chỉ để lại vết tích. Trường hợp cơ quan thoái hóa phát triển mạnh và biểu hiện ở một số cá thể nào đó gọi là hiện tượng lại tổ. Hãy cho biết các phát biểu dưới đây là đúng hay sai? a) Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng. b) Ruột thừa là cơ quan thoái hóa ở người, ruột thừa là vết tích của đoạn ruột già ít được sử dụng ở động vật. c) Cơ quan tương đồng là một bằng chứng phản ánh mối quan hệ tiến hóa đồng qui tính trạng giữa các nhóm sinh vật. d) Gai của cây hoa hồng lá biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của thân, và do nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng. Câu 3. Bảng dưới đây là tỉ lệ % các amino acid sai khác nhau ở chuỗi polypeptide anpha trong phân tử hemoglobin ở các nhóm động vật. Do sai sót khi nhập thông tin, trong bảng đã nhập sai tên của một loài động vật. 1
- Cá voi Cá chép Cá Rồng Kì nhông Chó Người Cá voi 0% 59,4% 54,2% 61,4% 56,8% 53,2% Cá chép 0% 48,7% 53,2% 47,9% 48,6% Cá Rông 0% 46,9% 46,8% 47% Kì nhông 0% 44,3% 44% Chó 0% 16,3% Người 0% Dựa vào thông tin trên hãy cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai? a) Đây là loại bằng chứng tế bào học gián tiếp chứng tỏ các loài được tiến hóa từ một loài tổ tiên. b) Những loài có số lượng sai khác trong chuỗi polipeptide càng nhiều thì càng có quan hệ họ hàng xa nhau. c) Người có quan hệ gần với cá chép hơn kì nhông. d) Loài bị sai sót khi nhập thông tin ở bảng trên là cá voi, và số liệu về cá voi ở bảng trên có thể là thông tin của cá mập. Câu 4. Tỷ lệ % các amino acid sai khác nhau ở chuỗi polypeptide anpha trong phân tử Hemoglobin thể hiện ở bảng sau: Cá mập Cá chép Kỳ nhông Chó Người Cá mập 0% 59,4% 61,4% 56,8% 53,2% Cá chép 0% 53,2% 47,9% 48,6% Kỳ nhông 0% 46,1% 44,0% Chó 0% 16,3% Người 0% Dựa vào thông tin trên hãy xác định các nội dung sau là đúng hay sai? a. Đây là bằng chứng sinh học phân tử b. Cá chép có quan hệ họ hàng xa nhất với người c. Dựa trên bằng chứng này ta có thể xác định được mối quan hệ họ hàng gần xa giữa các loài d. Trật tự đúng về mối quan hệ họ hàng giữa các loài là: Người -> Chó -> Kì Giông -> Cá chép -> Cá mập. BÀI 16. QUAN NIỆM CỦA DARWIN VỀ CHỌN LỌC TỰ NHIÊN VÀ HÌNH THÀNH LOÀI PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Câu 1. Darwin không sử dụng phương pháp nào dưới đây để hình thành học thuyết tiến hóa của mình? A. Quan sát, thu thập dữ liệu. B. Tạo các đột biến trên cây trồng, vật nuôi. C. Hình thành giả thuyết khoa học. D. Kiểm chứng giả thuyết. Câu 2. Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là A. thường biến. B. biến dị cá thể. C. đột biến. D. biến dị tổ hợp. Câu 3. Biến dị cá thể theo Đacuyn là A. những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài phát sinh trong quá trình sinh sản. B. sự tái tổ hợp các gen trong quá trình di truyền do hoạt động sinh sản hữu tính. C. sự phát sinh các đột biến trong quá trình sinh sản. D. sự kết hợp các giao tử tạo ra biến dị tổ hợp trong quá trình sinh sản. Câu 4. Theo Darwin, nội dung của chọn lọc tự nhiên là A. Tích lũy các biến đổi nhỏ nhặt cá biệt thành những biến đổi sâu sắc phổ biến chung cho loài. B. Đào thải các biến dị có hại, tích lũy các biến dị có lợi cho cơ thể sinh vật. C. Phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể. D. Hình thành các đặc điểm thích nghi và phân li tính trạng ở sinh vật. Câu 5. Theo Darwin, kết quả của chọn lọc tự nhiên là A. hình thành nên quần thể sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường. B. hình thành nên cá thể sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường. C. hình thành nên quần xã sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường. D. hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường. Câu 6. Từ loài cải dại các nhà lai tạo đã tạo ra các giống như cái Brussels, súp lơ xanh, bắp cải,...Phát biểu nào sau đây về quá trình này là đúng? A. Ở cây cải hoang dại, có đủ biến dị di truyền để có thể tạo ra các giống cải khác nhau. B. Biến dị di truyền ở cây cải hoang dại ít hơn so với các loài khác nên hình thành ít loài mới. C. Chọn lọc tự nhiên không tác động đến loài cải hoang dại trong quá trình hình thành các loài mới. D. Các loài mới hình thành là do điều kiện môi trường tự nhiên hoặc điều kiện canh tác khác nhau. Câu 7. Quan sát hình bên dưới hãy chọn phát biểu đúng 2
- A. Súp lơ xanh, Súp lơ trắng, Cải xoăn, Su hào và Bắp cải được bắt nguồn từ cùng loài tổ tiên là cây cải dại. B. Kết quả chọn lọc tự nhiên từ cây cải dại đã tạo nên nhiều giống cây trồng mới. C. Chọn lọc tự nhiên từ các bộ phận khác nhau của cây cải dại là cơ chế hình thành các giống cây trên. D. Chọn lọc nhân tạo theo hướng lấy lá đã tạo nên giống bắp cải. Câu 8. Năm 1848, ở Manchter (Anh) lần đầu tiên người ta phát hiện một con bướm đen. Từ năm 1848 đến 1900, ở nhiều vùng công nghiệp miền Nam nước Anh, có nhiều bụi than từ ống khói nhà máy phun ra bám vào thân cây, tỉ lệ bướm đen trong quần thể đã lên tới 85% và đến giữa thế kỉ 20 đạt 98%. Tuy nhiên ở vùng không bị ô nhiễm bởi muội than dạng trắng vẩn chiếm đa số. Giải thích nào dưới đây là đúng theo quan điểm của Darwin? A. Sinh vật có su hướng thay đổi dể thích nghi với sự thay đổi của điều kiện ngoại cảnh. B. Ngoại cảnh tác động làm cho sinh vật biến đổi theo nên hình thành các đặc điểm thích nghi. C. Qua nhiều thế hệ, tần số allen quy định màu xám đen xuất hiện trong quần thể tăng lên trong khi tần số allen quy định màu trắng giảm đi. D. Cá thể có biến dị màu đen xám có khả năng sống sót tố hơn và sinh nhiều con cháu hơn nên dần trở nên phổ biến hơn trong loài. Câu 9. Theo quan điểm tiến hoá Darwin, các giải thích sau đây đúng về sự xuất hiện bướm sâu đo bạch dương màu đen (Biston betularia) ở vùng Manchester (Anh) vào những năm cuối thế kỷ XIX, nửa đầu thế kỷ XX là đúng? A. Các biến dị cá thể màu đen ở bướm sâu đo bạch dương đã xuất hiện một cách ngẫu nhiên từ trước và được chọn lọc tự nhiên giữ lại. B. Quá trình chọn lọc tự nhiên đã giữ lại những thể biến dị có hại cho bướm. C. Môi trường sống là các thân cây bạch dương bị nhuộm đen đã làm phát sinh các đột biến tương ứng màu đen trên cơ thể sây đo bạch dương. D. Tất cả bướm sây đo bạch dương có cùng một kiểu gene, khi cây bạch dương có màu trắng thì bướm có màu trắng, khi cây có màu đen thì bướm có màu đen. Câu 10. Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Darwin, các giải thích sau đây đúng về quá trình hình thành đặc điểm thích nghi này? A. Khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường. B. Ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể. C. Chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu. D. Chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ. BÀI 17. THUYẾT TIẾN HOÁ TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Câu 1. Theo thuyết tiến hoá tổng hợp thì tiến hoá nhỏ là quá trình A. hình thành các nhóm phân loại trên loài. B. duy trì ổn định thành phần kiểu gene của quần thể. C. biến đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể D. củng cố ngẫu nhiên những allele trung tính trong quần thể. Câu 2. Nhân tố tiến hoá có khả năng làm thay đổi tần số các allele thuộc một locus gene trong quần thể theo hướng xác định là A. dòng gene. B. biến động di truyền. C. chọn lọc tự nhiên D. đột biến. Câu 3. Nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hoá? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Giao phối ngẫu nhiên. C. Phiêu bạt di truyền. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 4. Sự thay đổi đột ngột trong môi trường như hỏa hoạn, lũ lụt, động đất ,có thể làm giảm mạnh kích thước của một quần thể. Việc giảm mạnh kích thước quần thể này có thể dẫn đến A. hiệu ứng thắt cổ chai. B. hiệu ứng sáng lập. C. dòng gene. D. đột biến. Câu 5. Nhân tố tiến hoá nào dưới đây không làm thay đổi tần số allele qua các thế hệ? 3
- A. Đột biến. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Dòng gene. D. Phiêu bạt di truyền. Câu 6. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể mang đến quần thể những allele mới làm phong phú thêm vốn gen của quần thể? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Dòng gene. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 7. Giao phối không ngẫu nhiên thường làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể theo hướng A. làm giảm tính đa hình quần thể. B. giảm kiểu gen dị hợp tử, tăng kiểu gen đồng hợp tử. C. thay đổi tần số alen của quần thể. D. tăng kiểu gen dị hợp tử, giảm kiểu gen đồng hợp tử. Câu 8. Nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể sinh vật theo một hướng xác định? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Dòng gene. D. Đột biến. Câu 9. Phiêu bạt di truyền có đặc điểm A. luôn làm tăng vốn gene của quần thể. B. luôn làm tăng sự đa dạng sinh di truyền của sinh vật. C. đào thải hết các allele có hại khỏi quần thể, chỉ giữ lại allele có lợi. D. làm thay đổi tần số allele không theo một hướng xác định. Câu 10. Một allele nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Phiêu bạt di truyền. D. Giao phối ngẫu nhiên. Câu 11. Ở sinh vật lưỡng bội, các allene trội bị tác động của chọn lọc tự nhiên nhanh hơn các allene lặn vì A. allene trội phổ biến ở thể đồng hợp. B. các allene lặn có tần số đáng kể. C. các gene lặn ít ở trạng thái dị hợp. D. allene trội dù ở trạng thái đồng hợp hay dị hợp đều biểu hiện ra kiểu hình. Câu 12. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, 1 allen lặn có lợi có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể do tác động của nhân tố nào sau đây? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối ngẫu nhiên. Câu 13. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, 2 nhân tố nào sau đây đều có thể làm phong phú vốn gene của quần thể? A. Dòng gene và đột biến. B. Các yếu tố ngẫu nhiên và đột biến. C. Đột biến và chọn lọc tự nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên và di - nhập gene. Câu 14. Loài sinh học là A. một hoặc một nhóm quần thể có khả năng giao phối với nhau, sinh ra đời con có sức sống, không có khả năng sinh sản và không cách li với nhóm quần thể khác B. một nhóm quần thể có khả năng giao phối với nhau, sinh ra đời con có sức sống, có khả năng sinh sản và không cách li sinh sản với nhóm quần thể khác. C. một hoặc một nhóm quần thể có khả năng giao phối với nhau, sinh ra đời con có sức sống, có khả năng sinh sản và cách li sinh sản với nhóm quần thể khác. D. một quần thể có khả năng giao phối với nhau, sinh ra đời con có sức sống, có khả năng sinh sản và cách li sinh sản với nhóm quần thể khác. Câu 15. Cách li sinh sản là những trở ngại sinh học ngăn cản A. hai loài khác khu vực địa lí gặp nhau để giao phối tạo ra con lai. B. các loài tạo ra con lai có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. C. các loài sống trong cùng khu vực giao phối với nhau hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ. D. hai loài giao phối với nhau hoặc ngăn cản tạo ra con lai có sức sống và sức sinh sản. Câu 16. Khi nói về dòng gene, phát biểu nào sau đây đúng? A. Kết quả của dòng gene là luôn dẫn đến làm nghèo vốn gene của quần thể, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. B. Các cá thể nhập cư có thể mang đến những allele mới làm phong phú thêm vốn gene của quần thể. C. Nếu số lượng cá thể nhập cư bằng số lượng cá thể xuất cư thì chắc chắn không làm thay đổi tần số kiểu gene của quần thể. D. Hiện tượng xuất cư chỉ làm thay đổi tần số allele mà không làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể. Câu 17. Ba yếu tố quan trọng nhất đóng góp vào quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi của quần thể sinh vật gồm A. đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên. B. đột biến, chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo. C. chọn lọc, giao phối và phát tán. D. đột biến, phát tán và chọn lọc ngẫu nhiên. Câu 18. Nhân tố tiến hoá nào dưới đây không làm thay đổi tần số allele qua các thế hệ? A. Đột biến. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Dòng gene. D. Phiêu bạt di truyền. Câu 19. Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và phiêu bạt di truyền đều có vai trò A. làm một gene có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể. 4
- B. có thể xuất hiện allele mới làm phong phú vốn gene của quần thể. C. làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể. D. góp phần loại bỏ allele lặn ra khỏi quần thể. Câu 20. Khi nói về phiêu bạt di truyền, theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai? A. Nếu không xảy ra đột biến và phiêu bạt di truyền thì không thể làm thay đổi thành phần kiểu gene và tần số allele của quần thể. B. Một quần thể đang có kích thước lớn, nhưng do các yếu tố bất thường làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gene khác với vốn gene của quần thể ban đầu. C. Với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số allele của quần thể và ngược lại. D. Kết quả tác động của phiêu bạt di truyền có thể dẫn đến làm nghèo vốn gene của quần thể, làm giảm sự đa dạng di truyền. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai Câu 1. Phiêu bạt di truyền là nhân tố tiến hóa làm thay đổi thành phần kiểu gene và tần số allele của quần thể gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên (lũ, lụt, hạn hán, gió, bão, dịch bệnh,…) gây ảnh hưởng mạnh đến số lượng cá thể của quần thể. Trong những hoàn cảnh nhất định, phiêu bạt di truyền tác động đến một quần thể qua hai trường hợp được mô tả ở Hình 1. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai về nhân tố tiến hóa này? a) Trường hợp (1) mô tả hiệu ứng sáng lập, trường hợp (2) mô tả hiệu ứng thắt cổ chai. b) Quần thể B có vốn gene khác biệt so với quần thể gốc. c) Trong trường hợp (2), sự săn bắt quá mức làm loại bỏ hàng loạt các cá thể ra khỏi quần thể bất kể các cá thể đó có mang kiểu gene quy định kiểu hình thích nghi hay không. d) Sau khi xảy ra phiêu bạt di truyền, có thể làm giàu hoặc làm nghèo vốn gene của quần thể tùy theo những hoàn cảnh nhất định. Câu 2. Hình bên mô tả sự tác động của nhân tố phiêu bạt di truyền đến kích thước quần thể sinh vật. Quan sát hình và cho biết mỗi nhận định sau là đúng hay sai? a) Hình bên minh họa về hiệu ứng thắt cổ chai. b) Cá thể sống sót sau dịch bệnh chiếm tỉ lệ 25% so với quần thể ban đầu. c) Đa dạng di truyền của quần thể mới khôi phục thấp hơn quần thể ban đầu. d) Hiện tượng này xảy ra đã loại bỏ hoàn toàn một allele ra khỏi quần thể. Câu 3. Nghiên cứu hình ảnh sau đây và cho biết mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai? Biết rằng allele 1 qui định màu nâu nhạt và allele 2 qui định màu nâu đậm. 5
- a) Quần thể đang chịu sự tác động của hiện tượng phiêu bạt di truyền. b) Sau hiện tượng này, tần số allele nâu nhạt giảm đi ở quần thể 1 và tăng lên ở quần thể 2. c) Hiện tượng này làm giảm sự phân hóa vốn gene của hai quần thể. d) Hiện tượng này làm xuất hiện allele mới ở quần thể 2. Câu 4. Quan sát hình bên dưới và cho biết mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai? a) Hình trên mô tả về hiện tượng di cư và nhập cư giữa hai quần thể cùng loài. b) Dòng gene làm tăng đa dạng di truyền ở quần thể II. c) Tần số allele A ở quần thể I sau di cư không thay đổi. d) Quần thể I và quần thể II sau khi xảy ra dòng gene có tổng số allele bằng nhau. Câu 5. Quan sát sơ đồ cây phát sinh chủng loại của Bộ ăn thịt, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai? a. Họ Chồn (Mustelidae) và họ Mèo (Felidae) có quan hệ họ hàng gần hơn so với Họ Chồn (Mustelidae) và Họ Chó (Canidae). b. Sói đồng cỏ (Canis latrans) và sói xám (Canis lupus) là những loài khác nhau thuộc cùng một chi. c. Báo hoa mai (Panthera pardus) có thể có nguồn gốc từ loài mèo nhà (Felis catus) ngày nay. d. Hình thái, giải phẫu của Họ Lửng (Taxidae) có nhiều đặc điểm giống Rái cá (Lutra) nên có thể chúng là đã tiến hóa từ một tổ tiên chung. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn Câu 1. Loài lúa mì (Triticum monococcum) (kiều gene AA, 2n = 14) đem lai xa với lúa mì hoang dại (riticum speltoides) (kiểu gene BB, 2n=14) thu được con lai (kiểu gene AB) nhưng bất thụ. Sau đó xuất hiện đa bội hoá bộ NST của giống lai tạo thành lúa mì (Triticum turgidum) (kiểu gene AABB). Loài lúa mì Triticum turgidum này lai với cỏ dại (Triticum tauschii) (kiểu gene DD, 2n= 14) thu được con lai có kiểu gene ABD, con lai bất thụ. Đa bội hoá con lại tao thành lúa mì hiện nay (Triticum gestivum). Bộ NST của loài lúa mì Triticum aestivum có bao nhiêu NST? Câu 2. Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành thí nghiệm như sau: Lai cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n = 18) tạo ra cây lai khác loài bất thu. Con lai này được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài Barss-Rapha có lá của cải củ và rễ của loài cải bắp, có sinh sản hữu tính bình thường. Cây Barss-Rapha mang bộ nhiễm sắc thể của bao nhiêu loài? 6
- Câu 3. Người ta thấy một loài bọ cánh cứng có 2 dạng kiểu hình là cánh nâu và cánh xanh. Màu nâu là trội so với màu xanh. Bọ cánh nâu có tỉ lệ sống sót đến giai đoạn sinh sản là 90%, trong khi đó bọ cánh xanh có tỉ lệ sống sót đến giai đoạn sinh sản là 60%. Những con bọ cánh nâu trưởng thành trung bình có thể sinh ra 30 con bọ cánh cứng con, còn các con bọ cánh cứng xanh có thể sinh được 50 con bọ cánh cứng con. Giá trị thích nghi của các cá thể có màu nâu trong quần thể bọ cánh cứng này là bao nhiêu? CHƯƠNG 5. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT BÀI 18. SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Câu 1. Phản ứng trùng ngưng làm liên kết các phân tử nhỏ (đơn phân) thành các đại phân tử là một giai đoạn của quá trình A. Tiến hóa sinh học B. Tiến hóa hóa học C. Tiến hóa tiền sinh học D. Tiến hóa hiện đại Câu 2. Giai đoạn tiến hóa tiền sinh học kết thúc khi A. hình thành các khối cầu Lipid B. xuất hiện tế bào nhân sơ đầu tiên trên Trái đất C. hình thành phân tử DNA D. xuất hiện sinh vật đầu tiên trên Trái đất Câu 3. Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn tiến hoá hoá học? A. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thuỷ). B. Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêic. C. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản. D. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản. Câu 4. Sự phát sinh, phát triển của sự sống trên Trái Đất lần lượt trải qua các giai đoạn: A. Tiến hóa hóa học → tiến hóa sinh học → tiến hóa tiền sinh học. B. Tiến hóa hóa học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học. C. Tiến hóa sinh học → tiến hóa hóa học → tiến hóa tiền sinh học. D. Tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học → tiến hóa hóa học. Câu 5. Trình tự nào sau đây về các sự kiện phản ánh nguồn gốc sự sống là đúng? (1) Hình thành tế bào sơ khai đầu tiên. (2) Tổng hợp các chất hữu cơ đơn giản. (3) Tổng hợp đại phân tử hữu cơ (4) Hình thành vật chất di truyền DNA A. (1) → (2) → (3) → (4) B. (1) → (3) → (2) → (4) C. (2) → (3) → (1) → (4) D. (2) → (3) → (4) → (1) Câu 6. Hình bên mô tả thí nghiệm của Miller và Uray. Thí nghiệm của Miler và Uray chứng minh điều gì? A. Quá trình tiến hóa hóa học hình thành các chất hữu cơ phức tạp từ các chất hữu cơ đơn giản B. Tiến hóa tiền sinh học hình thành nên cơ thể sống đầu tiên C. Quá trình tiến hóa hóa học hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ D. Quá trình tiến hóa tiền sinh học hình thành các chất hữu cơ phức tạp Thành phần năng lực: Nhận thức sinh học Câu 7. Trong khí quyển nguyên thủy của Trái đất chưa có: A. CO B. H2O C. Oxygen D. NH3 Câu 8. Trong sự hình thành các chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất không có sự tham gia của những nguồn năng lượng nào sau đây? A. Tia tử ngoại, bức xạ nhiệt của mặt trời B. Hoạt động của núi lửa, sự phân rã nguyên tố phóng xạ C. Năng lượng sinh học D. Sự phóng điện trong khí quyển, bức xạ mặt trời Câu 9.Trong quá trình phát sinh sự sống, tiến hóa tiền sinh học là quá trình A. hình thành các tế bào sơ khai đầu tiên từ các đại phân tử hữu cơ. B. tổng hợp các hợp chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ. C. trùng phân tạo các đại phân tử hữu cơ D. hình thành các loài sinh vật từ tế bào đầu tiên Câu 10. Khi nói về nguồn gốc sự sống, phát biểu nào sau đây không đúng? 7
- A. Tế bào nguyên thủy xuất hiện ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học. B. Tế bào nhân sơ xuất hiện ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học. C. Tế bào nhân thực xuất hiện ở giai đoạn tiến hóa sinh học. D. Đơn bào nhân thực xuất hiện trước rồi mới tới đa bào nhân thực. BÀI 19. SỰ PHÁT PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Câu 1. Cây có mạch và động vật lên cạn xuất hiện ở kỉ nào? A. Kỉ Ordivician B. Kỉ Cambrian C. Kỉ Silurian D. Kỉ Pecmian Câu 2. Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái đất, thực vật cỏ hoa xuất hiện ở A. Kỉ Trias (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh. B. Kỉ Cretaceous (Phấn trấng) thuộc đại Trung sinh. C. Kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh. D. Kỉ Jura thuộc Trung sinh Câu 3. Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở A. Kỉ Cretaceous (Phấn trắng) của đại Trung sinh. B. Kỉ Đệ tam (Thứ ba) của đại Tân sinh C. Kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh. D. Kỉ Trias (Tam điệp) của đại Trung sinh. Câu 4. Đặc điểm nổi bật của đại trung sinh là gì? A. Sự phát triển ưu thế của hạt trần và bò sát. B. Sự xuất hiện thực vật hạt kín. C. Sự xuất hiện bò sát bay và chim. D. Sự xuất hiện thú có nhau thai. Câu 5. Trong lịch sử phát triển của sinh giới, động vật được di cư từ môi trường nước lên môi trường cạn do hình thành đại lục, khí hậu nóng ẩm xảy ra ở kỉ A. Carboni-ferous. B. Cambrian C. Permian. D. Silurian. Câu 6. Trong lịch sử phát sinh loài người, loài nào sau đây xuất hiện sau cùng? A. Homo Neanderthal. B. Homo Erectus. C. Homo Habillis. D. Homo Sapiens. Câu 7. Cho sơ đồ và các nhận xét sau: (1) Số (1) còn gọi là người đứng thẳng. (2) Số (3) còn gọi là người khéo léo. (3) Số (4) đã tuyệt chủng. (4) Số (4) không là tổ tiên trực tiếp của loài người hiện nay. Có bao nhiêu nhận xét không đúng? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 8. Cho cây tiến hóa sau: Phát biểu nào sau đây sai? A. Người và tinh tinh là họ hàng gần nhau nhất. B. Tại điểm U cho thấy người và tinh tinh có chung một tổ tiên. C. Loài tại đỉnh U chắc chắn phải là loài Người. D. Loài người hiện đại được tiến hóa trực tiếp từ loài tại đỉnh U. Câu 9. Trong quá trình phát sinh loài Homo sapiens, khẳng định nào sau đây không đúng? A. Từ Homo erectus đã hình thành nên loài Homo sapiens. B. Người và các loài vượn người hiện nay chỉ mới tách nhau ra từ một tổ tiên chung cách đây khoảng 5-7 triệu năm. C. Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là Homo habilis. D. Homo habilis có thể tích hộp sọ lớn hơn Homo erectus và đã biết dùng lửa. 8
- Câu 10. Cho sơ đồ phát sinh loài người sau đây: Số phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Người hiện đại là loài nằm ở nhánh cao nhất do đó mà không thể tiến hóa thành loài khác. B. Ở nhánh thứ 3, người cổ gồm 3 đại diện: Homo habillis, Homo erectus, homo neanderthal. C. Người vượn ở nhánh thứ 2 là dạng Australopithecus sống ở cuối kỉ Đệ Tứ. D. Tổ tiên chung của cả 4 nhánh này là một (thuộc lớp Thú). CHƯƠNG 6. MÔI TRƯỜNG VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT Bài 20. Môi trường và các nhân tố sinh thái PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Câu 1. Môi trường sống của sinh vật là A. toàn bộ các nhân tố bao quanh sinh vật, ảnh hưởng đến sự phát triển và tồn tại của sinh vật. B. toàn bộ các nhân tố bao quanh sinh vật, ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát triển và tồn tại của sinh vật. C. một số nhân tố bao quanh sinh vật, ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát triển và tồn tại của sinh vật. D. một số nhân tố xung quanh sinh vật, ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của sinh vật. Câu 2. Giun đũa sống kí sinh trong ruột non của người. Môi trường sống của giun đũa là gì? A. Môi trường trên cạn. B. Môi trường nước. C. Môi trường sinh vật. D. Môi trường đất. Câu 3. Nhịp sinh học là những phản ứng A. nhịp nhàng của cơ thể sinh vật với sự thay đổi có tính chu kì của các nhân tố sinh thái. B. nhịp nhàng của cơ thể sinh vật với sự thay đổi có tính nhất thời của các nhân tố sinh thái. C. nhất thời của cơ thể sinh vật với sự thay đổi có tính nhất thời của các nhân tố sinh thái. D. nhất thời của cơ thể sinh vật với sự thay đổi có tính chu kì của các nhân tố sinh thái. Câu 4. Trong tự nhiên, nhân tố sinh thái tác động đến sinh vật như thế nào? A. Một cách độc lập với tác động của các nhân tố sinh thái khác. B. Trong mối quan hệ với tác động của các nhân tố sinh thái khác. C. Trong mối quan hệ với tác động của các nhân tố vô sinh. D. Trong mối quan hệ với tác động của các nhân tố hữu sinh. Câu 5. Các nhân tố sinh thái được chia thành nhóm nhân tố sinh thái A. sinh vật và con người. B. vô sinh và hữu sinh C. trên cạn và dưới nước. D. bất lợi và có lợi. Câu 6. Nhân tố nào sau đây là nhân tố sinh thái vô sinh? A. Nấm. B. Cỏ. C. Xác động vật. D. Giun đất. Câu 7. Nhân tố nào sau đây là nhân tố sinh thái hữu sinh? A. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm. B. Chế độ khí hậu, nước, ánh sáng. C. Con người và các sinh vật khác. D. Các sinh vật khác và ánh sáng. Câu 8. Dựa vào sự thích nghi của động vật với nhân tố sinh thái nào sau đây, người ta chia động vật thành nhóm động vật hằng nhiệt và nhóm động vật biến nhiệt? A. Gió. B. Ánh sáng. C. Độ ẩm. D. Nhiệt độ. Câu 9. Cây lúa (Oryza sativa) có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 15oC đến 42OC. Nhiệt độ 42oC gọi là A. khoảng thuận lợi. B. giới hạn dưới. C. khoảng chống chịu. D. giới hạn trên. Câu 10. Giới hạn sinh thái là A. khoảng giá trị xác định của nhiều nhân tố sinh thái tác động qua lại lẫn nhau nà ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển. B. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật có thể ổn tại và phát triển. C. khoảng không gian sinh thái mà ở đó chứa đựng tất cả các nhân tố ỉnh thái cùng tác động qua lại lẫn nhau giúp cho sinh vật có thể tồn tại và hát triển. 9
- D. giá trị cực đại của một nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển. Câu 11. Yếu tố nào ảnh hưởng chính đến quá trình quang hợp của thực vật? A. Độ pH của đất. B. Cường độ ánh sáng. C. Hàm lượng oxy trong không khí. D. Nhiệt độ không khí. Câu 12. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của 4 loài A; B; C; D lần lượt là: 10-38,50C ; 10,6-320C ; 5-440C; 8- 320C. Loài có khả năng phân bố rộng nhất là A. C B. A C. B D. D Câu 13. Phát biểu nào sau đây thể hiện sự tác động qua lại giữa sinh vật và môi trường sống? A. Môi trường tác động lên các loài sinh vật, làm tuyệt chủng nhiều loài trong một khoảng thời gian rất ngắn. B. Môi trường tác động lên sinh vật làm thay đổi số lượng cá thể của loài, giảm độ đa dạng sinh học. C. Môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng tác động trở lại môi trường sống của chúng làm thay đổi môi trường. D. Sinh vật ảnh hưởng đến các nhân tố sinh thái, làm thay đổi tính chất của các nhân tố sinh thái. Câu 14. Cá rô phi ở Việt Nam sinh trưởng và phát triển tốt ở nhiệt độ từ 5,6 - 42°C, lúa Oryza sativa có thể sinh trưởng và phát triển trong khoảng nhiệt độ từ 15 - 42 °C, vi khuẩn lam Spirulina platensis có thể sống ở môi trường có độ pH từ 9 - 11. Những ví dụ này nói lên quy luật tác động nào của các nhân tố sinh thái? A. Quy luật tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái. B. Quy luật tác động không đồng đều của các nhân tố sinh thái. C. Quy luật tác động qua lại giữa sinh vật và môi trường. D. Quy luật giới hạn sinh thái. Câu 15. Khi nói về các nhân tố sinh thái, điều nào dưới đây không đúng? A. Cơ thể thường xuyên phải phản ứng tức thời với tổ hợp tác động của nhiều nhân tố sinh thái B. Các loài sinh vật có phản ứng như nhau với cùng một tác động của một nhân tố sinh thái C. Khi tác động lên cơ thể, các nhân tố sinh thái có thể thúc đẩy hoặc gây ảnh hưởng trái ngược nhau D. Các giai đoạn khác nhau của một cơ thể có phản ứng khác nhau trước cùng mọt nhân tố sinh thái PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Câu 1: Khi nói về các nhân tố sinh thái, phát biểu sau đây đúng hay sai ? a. Là tất cả những yếu tố của môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống sinh vật. b. Nhân tố sinh thái vô sinh gồm: Khí hậu, thổ nhưỡng, nước, sinh vật, con người, các mối quan hệ giữa các cá thể. c. Các nhân tố sinh thái vô sinh tác động không phụ thuộc vào mật độ cá thể của loài, nhân tố hữu sinh tác động phụ thuộc vào mật độ. d. Thực vật thích nghi khác nhau với các điều kiện chiếu sáng của môi trường, thể hiện qua đặc điểm hình thái, cấu tạo giải phẫu, hoạt động sinh lí của chúng. Do đó con người có thể trồng cây mà không cần thời vụ. Câu 2: Khi nói về các nhân tố sinh thái, phát biểu sau đây đúng hay sai ? a. Nhân tố sinh thái gồm 2 nhóm: Nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố sinh thái hữu sinh. b. Con người tác động đến sự sinh trưởng và phát triển của các loài sinh vật khác. Con người được xếp vào nhóm nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ. c. Ánh sáng chỉ ảnh hưởng đến thực vật mà không ảnh hưởng đến động vật. d. Cây Thanh Long thường không ra hoa vào vụ tết, nhưng người ta thắp đèn vào ban đêm làm cây Thanh long ra hoa được ở thời điểm này. Thắp đèn vào ban đêm cho cây Thanh long đã kích thích sự ra hoa của cây chứng tỏ cây Thanh Long là cây ngày dài. Câu 3: Xét các yếu tố sau: (1). Ánh sáng. (2). Nhiệt độ. (3). Sự tác động giữa sinh vật và môi trường.. (4). Lượng mưa. (5). Độ ẩm. (6). Con người. (7). Dinh dưỡng khoáng (8). Nước mặn. Phát biểu nào sau đây đúng hay sai khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái đến sinh vật? a. Các yếu tố trên đều ảnh hưởng đến đời sống của sinh vật. b. Có 2 yếu tố thuộc nhân tố vô sinh ảnh hưởng đến đời sống sinh vật. c. Có 6 yếu tố thuộc nhân tố hữu sinh ảnh hưởng đến đời sống sinh vật. d. Nhóm cây ưu sáng (Bạch đàn, lúa, ngô,…) phân bố tầng trên của tán rừng, nhóm cây ưa bóng (phong lan, vạn niên thanh, …) phân bố nơi ánh sáng yếu hoặc dưới bóng tán cây khác. Câu 4: Nhận định nào sau đây đúng hay sai khi nói về ảnh hưởng của yếu tố ánh ánh sáng đến đời sống sinh vật? a. Đối với thực vật, ánh sáng ảnh hưởng đến cường độ quang hợp của thực vật, độ dài ngày và đêm ảnh hưởng đến sự phát triển ở thực vật. b. Đối với động vật, ánh sáng giúp chúng có khả năng định hướng trong không gian, ảnh hưởng đến tập tính và cấu tạo của động vật. c. Cây lá lốt sống dưới tán của các loài cây khác nên được xếp vào nhóm thực vật ưa sáng. 10
- d. Khi trồng cây người ta thường trồng cây phải đúng mật độ để cây quang hợp tốt, sinh trưởng và phát triển mạnh cho năng suất cao. Việc trồng cây đúng mật độ là ứng dụng sự hiểu biết về ánh sáng đối với cây trồng. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn Câu 1. Cho các nhân tố sinh thái sau: nước ngọt, mùn hữu cơ, chim, ánh sáng, vi khuẩn, nấm, giun đất, cá. Có bao nhiêu nhân tố hữu sinh? Câu 2: Hình dưới mô tả giới hạn sinh thái của ba loài động vật sống trên đồng cỏ ôn đới, ta có thể bắt gặp mấy loài khi ở nhiệt độ môi trường từ 320C – 350C? Câu 3: Bảng số liệu sau cho thấy sự tác động tổng hợp của nhân tố sinh thái nhiệt độ và độ ẩm lên 4 loài sinh vật I, II, III, IV Loài I Loài II Loài III Loài IV Nhiệt độ ( C) o 10 – 35 20 – 45 5 – 30 12 – 41 Độ ẩm (%) 50 – 80 65 – 95 70 – 90 60 – 95 Theo quy luật tác động của các nhân tố sinh thái, loài số mấy sẽ có không gian phân bố rộng nhất? Câu 4. Hai loài cá sinh sống trong các suối ở một vùng núi. Kết quả nghiên cứu hoạt tính của một loại enzim ở hai loài dưới tác động của nhiệt độ được trình bày ở hình sau: Theo em, loài nào có khả năng chịu lạnh tốt hơn? Câu 5. Có bao nhiêu ví dụ sau đây mô tả nhịp sinh học ở sinh vật? (1) Trùng roi xanh tập trung thành mảng trên mặt nước vào buổi sớm lặn xuống nước vào ban đêm. (2) Khi trời nóng, con người có phản ứng toát mồ hôi. (3) Thân cây uốn cong về phía có ánh sáng. (4) Con người ngủ vào ban đêm và thức vào ban ngày. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. BÀI 21 QUẦN THỂ SINH VẬT PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Câu 1. Quần thể là một tập hợp cá thể A. cùng loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới B. khác loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm xác định C. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm xác định D. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới Câu 2. Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp cây cỏ trong một ruộng lúa. B. Tập hợp cá trong Hồ Tây. C. Tập hợp cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ. D. Tập hợp côn trùng trong rừng Cúc Phương. Câu 3. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể là? A. Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống. B. Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài cạnh tranh lẫn nhau trong các hoạt động sống C. Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài ăn lẫn nhau trong các hoạt động sống. 11
- D. Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài tranh giành lẫn nhau trong các hoạt động sống. Câu 4. Hiện tượng liền rễ ở các cây thông thể hiện mối quan hệ A. hỗ trợ. B. cạnh tranh. C. cộng sinh. D. hợp tác Câu 3. Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể? A. Kiểu phân bố. B. Nhóm tuổi. C. Tỉ lệ giới tính. D. Mối quan hệ giữa các cá thể. Câu 4. Cá pecca châu âu (Perca fluviatilis) ăn thịt các con cá cùng loài có kích thước nhỏ hơn, thậm chí là con của mình để tồn tại. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào giữa các cá thể trong quần thể? A. Hỗ trợ nhau trong kiếm ăn. B. Ăn thịt đồng loại. C. Kí sinh đồng loại. D. Cạnh tranh giành nguồn sống. Câu 5. Hiện tượng nào sau đây mô tả mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể? A. Cá lóc ăn thịt đồng loại khi mật độ tăng cao. B. Chó sói đi săn theo đàn. C. Hải cẩu đực đánh nhau khi vào mùa giao phối. D. Chim hải âu đánh nhau giành chỗ làm tổ. Câu 6. Tỉ lệ giới tính là? A. tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái trong quần thể. B. tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực trên tổng số cá thể trong quần thể. C. tỉ lệ giữa số lượng cá thể cái trên tổng số cá thể trong quần thể.. D. không xác định được vì chúng thay đổi liên tục. Câu 7. Nếu mật độ của một quần thể sinh vật tăng quá mức tối đa thì: A. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên. B. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm xuống. C. sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể tăng lên. D. sự xuất cư của các cá thể trong quần thể giảm tới mức tối thiểu. Câu 8. Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò tranh giành nhau nơi thuận lợi để làm tổ. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. Hỗ trợ cùng loài. B. Cạnh tranh cùng loài. C. Hội sinh. D. Hợp tác. Câu 9. Mối quan hệ nào sau đây không phải là cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể? A. Ó biển mổ các cá thể khác để bảo vệ lãnh thổ của mình. B. Hải cẩu đực tranh giành cá thể cái trong mùa sinh sản. C. Nấm men trong lên men bia cạnh tranh nhau khi nguồn dinh dưỡng giảm. D. Giống lúa ST25 cạnh tranh dinh dưỡng với cỏ lồng vực trên ruộng. Câu 10. Sự phân bố theo nhóm cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì? A. Làm giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể. B. Làm tăng sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể C. Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống từ môi trường. D. Giúp sinh vật hỗ trợ nhau chống chọi với bất lợi từ môi trường PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Câu 1. Khi nói về quần thể sinh vật, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai? a. Tập hợp các cá thể cùng chung sống, gắn bó chặt chẽ với nhau thông qua các mối quan hệ sinh thái và thích nghi với môi trường hình thành một tổ chức sống tương đối ổn định. b. Quần thể là một tổ chức sống chỉ mang những đặc điểm đặc trưng ở mỗi cá thể sinh vật riêng lẻ. c. Trong quần thể, các cá thể có thể giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên để sinh sản ra thế hệ mới có khả năng sinh sản. d. Quần thể tồn tại bất biến trong tự nhiên. Câu 2. Khi tìm hiểu về quần thể sinh vật, các nhận định sau đây là Đúng hay Sai? a. Các cá thể trong quần thể có cùng 1 loài hoặc có thể nhiều loài. b. Nếu số lượng cá thể vượt quá khả năng cung cấp của môi trường thì cạnh tranh giữa các cá thể trở nên gây gắt. c. Khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của quần thể. d. Quan hệ hỗ trợ đảm bảo cho quần thể khai thác tối ưu nguồn sống. Câu 3. Một nhóm học sinh tìm hiểu về mối quan hệ của quần thể sinh vật, có các nhận định sau. Nhận định nào đúng, nhận định nào sai? a. Quan hệ hỗ trợ hay cạnh tranh trong quần thể thể hiện đặc điểm thích nghi của sinh vật với môi trường sống, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể. b. Hiện tượng tỉa thưa tự nhiên, hiện tượng liền rễ, các cá thể đực đánh nhau để tranh giành con cái thể hiện quan hệ hỗ trợ. c. Quan hệ hỗ trợ giúp các các cá thể khai thác tối ưu nguồn sống và tăng khả năng sống sót, sinh sản của các cá thể. d. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể duy trì ở mức độ phù hợp, giúp duy trì cá thể khỏe mạnh và đào thải cá thể yếu từ đó thúc đẩy quá trình chọn lọc tự nhiên. Câu 4. Khi nói về quan hệ hỗ trợ cùng loài, mỗi phát biểu sau đây là Đúng hay Sai? a. Các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống kẻ thù, sinh sản… 12
- b. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định và khai thác được tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể. c. Ở quần thể thực vật, những cây sống theo nhóm chịu đựng được gió bão là biểu hiện của hỗ trợ cùng loài. d. Hỗ trợ cùng loài làm tăng mật độ cá thể nên dẫn tới làm tăng sự cạnh tranh trong nội bộ quần thể. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn Câu 1. Nghiên cứu cấu trúc tuổi của 3 quần thể 1, 2, 3 thuộc 3 loài thu được kết quả sau: Số lượng cá thể của nhóm Quần thể Trước sinh sản Đang sinh sản Sau sinh sản 1 150 150 70 2 200 150 100 3 150 220 250 Quần thể số mấy có kích thước nhỏ nhất? Câu 2. Nghiên cứu cấu trúc tuổi của 3 quần thể 1, 2, 3 thuộc 3 loài thu được kết quả sau: Số lượng cá thể của nhóm Quần thể Trước sinh sản Đang sinh sản Sau sinh sản 1 150 150 70 2 200 150 100 3 150 220 250 Quần thể số mấy có kích thước lớn nhất? Câu 3. Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 5000 ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha. Đến năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể là 1350 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm. Biết quần thể không có nhập và xuất cư, theo lí thuyết, mật độ của quần thể vào năm thứ hai là bao nhiêu cá thể/ha. Câu 4. Người ta thả 10 con chuột cái và 5 con chuột đực vào một đảo hoang (trên đảo chưa có loại chuột này). Hãy dự đoán số lượng cá thể của quần thể chuột sau hai năm kể từ lúc thả. Biết rằng tuổi sinh sản của chuột là 1 năm, mỗi năm đẻ 3 lứa, trung bình mỗi lứa có 4 con (tỉ lệ đực : cái là 1 : 1). Trong hai năm đầu chưa có tử vong. Câu 5: Hình cho sau đây nói về 3 kiểu phân bố cá thể trong quần thể. Hãy cho biết hình số mấy tương ứng với kiểu phân bố, ngẫu nhiên …(1) … …(2)… …(3)… ………………………. Hết ………………………….. 13

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
192 |
8
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
1 p |
162 |
7
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
10 p |
138 |
6
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
4 p |
230 |
5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Toán 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
2 p |
119 |
5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
2 p |
138 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
178 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
2 p |
91 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
85 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường (Bài tập)
8 p |
125 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
147 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
3 p |
111 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
2 p |
96 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
131 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
3 p |
147 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
165 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p |
100 |
2
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
60 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
