
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 10 (chuyên) năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc
lượt xem 1
download

"Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 10 (chuyên) năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc" là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho giáo viên và học sinh trong quá trình giảng dạy và học tập môn Công nghệ. Để nắm chi tiết nội dung các câu hỏi mời các bạn cùng tham khảo đề cương được chia sẻ sau đây.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 10 (chuyên) năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc
- TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẢO LỘC TỔ LÝ - TIN ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II – MÔN VẬT LÝ 10 CHƯƠNG TRÌNH CHUYÊN – NĂM HỌC 2024 – 2025 I. NỘI DUNG CẦN NẮM 1. Tĩnh học Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song song: – Nắm được điều kiện cân bằng của vật chịu tác dụng của 2 lực và 3 lực không song song. – Nắm được cách vẽ 2 lực và 3 lực không song song. Cân bằng của một vật có trục quay cố định. Momen lực: – Nắm được khái niệm momen lực & biểu thức. – Cách xác định cánh tay đòn của lực đối với trục quay. Cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực song song. Quy tắc hợp lực song song cùng chiều : – Nắm được điều kiện cân bằng của vật chịu tác dụng của 3 lực song song. – Nắm được cách vẽ 3 lực song song. 2. Các định luật bảo toàn Động lượng. Định luật bảo toàn động lượng – Động lượng : Độ lớn, phương ,chiều & đơn vị. – Vận dụng được ĐLBTĐL với hệ hai vật. Cơ năng: – Động năng: Định nghĩa, biểu thức & đơn vị, Định lý về động năng. – Thế năng: Định nghĩa, biểu thức & đơn vị ( thế năng trọng trường & thế năng đàn hồi) – Cơ năng: Định nghĩa, biểu thức. – Thế năng của con lắc đơn & con lắc lò xo. 3. Chuyển động tròn - Động học của chuyển động tròn - Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm. 4. Biến dạng của vật rắn - Biến dạng của vật rắn. Đặc tính của lò xo. - Định luật Hooke. II. BÀI TẬP MINH HỌA 1. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn Câu 1: Câu nào sai? Vectơ gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều A. đặt vào vật chuyển động tròn. B. luôn hướng vào tâm của quỹ đạo tròn. C. có độ lớn không đổi. D. có phương và chiều không đổi. Câu 2: Chỉ ra cặp công thức đúng, liên hệ giữa tốc độ góc với tốc độ dài v và với gia tốc hướng tâm aht của chất điểm chuyển động tròn đều. v2 A. v = r và aht = v2 r . B. v = và aht = . r r v 2 v2 C. v = r và aht = . D. v = và aht = . r r r
- Câu 3: Từ trường có thể buộc một hạt mang điện chuyển động theo một quỹ đạo tròn. Giả sử trong từ trường, một êlectron chuyển động tròn đều có gia tốc hướng tâm là 3,5.1014 m / s 2 . Nếu bán kính quỹ đạo bằng 15 cm thì tốc độ dài của êlectron gần giá trị nào nhất sau đây? A. 7, 2.106 m/s. B. 7,5.106 m/s. C. 7,9.106 m/s. D. 6, 2.106 m/s. Câu 4: Một quạt máy quay với tần số 400 vòng/ phút. Cánh quạt dài 0,8 m. Tốc độ góc và tốc độ dài của một điểm ở đầu cánh quạt lần lượt là 40 32 20 16 A. rad/s và m/s. B. rad/s và m/s. 3 3 3 3 80 64 10 8 C. rad/s và m/s. D. rad/s và m/s. 3 3 3 3 Câu 5: Trong thí nghiệm bố trí như hình vẽ. Khi bình hình trụ được quay nhanh, ta có thể đặt một bao diêm áp vào mặt trong của bình. Vậy vì sao bao diêm không rơi? A. Vì lực ma sát nghỉ cân bằng với trọng lực tác dụng lên bao diêm. B. Vì phản lực của bình tác dụng lên bao diêm cân bằng với trọng lực tác dụng lên bao diêm. C. Vì lực hướng tâm cân bằng với trọng lực. D. Vì lực hướng tâm cân bằng với lực ma sát nghỉ. Câu 6: Một đoàn tàu hỏa gồm đầu máy kéo hai toa xe A, B có khối lượng lần lượt là 40 tấn và 20 tấn, được nối với nhau bằng hai lò xo lý tưởng giống nhau có độ cứng 150000 N/m. Sau khi khởi hành 1 phút thì đoàn tàu đạt tốc độ 32,4 km/h. Tổng độ dãn của các lò xo bằng A. 9 cm. B. 5 cm. C. 6 cm. D. 8 cm. Câu 7: Ngẫu lực là hệ hai lực song song A. Cùng chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật. B. Ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật. C. Có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật. D. Ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và tác dụng vào hai vật. Câu 8: Cánh tay đòn của lực là A. khoảng cách từ trục quay đến giá của lực. B. khoảng cách từ trục quay đến điểm đặt của lực. C. khoảng cách từ vật đến giá của lực. D. khoảng cách từ trục quay đến vật. Câu 9: Một vật có trục quay cố định, chịu tác dụng của lực ⃗1 (với cánh tay đòn 𝑑1 ) và lực ⃗2 (với cánh tay 𝐹 𝐹 đòn 𝑑2 ). Vật cân bằng thì điều kiện cân bằng của vật là A. 𝐹1 . 𝑑1 = 𝐹2 . 𝑑2 B. 𝐹1 . 𝑑2 = 𝐹2 . 𝑑1 C. 𝐹1 . 𝐹2 = 𝑑1 . 𝑑2 D. (𝐹1 + 𝐹2 )(𝑑1 + 𝑑2 ) = 0. Câu 10: Động năng của một vật là năng lượng mà vật có được A. do vật chuyển động. B. do vật có nhiệt độ. C. do vật có độ cao. D. do vật có kích thước. Câu 11: Một chiếc xe có khối lượng 10 kg bắt đầu chạy với gia tốc là 2,6m/s2 trên một đường thẳng. Bỏ qua ma sát. Công suất tức thời của xe tại thời điểm t = 4 giây là:
- A. 125,4W B. 270,4W C. 540,8W D. 135,2W Câu 12: Dùng kéo để cắt một sợi dây kim loại theo 3 trường hợp như hình bên. Chỉ xét thành phần lực vuông góc do 1 ngón tay tác dụng lên kéo như trên hình. So sánh độ lớn thành phần lực 𝐹 𝐴 , 𝐹 𝐵 và 𝐹 𝐶 cần tác dụng vào kéo để cắt đứt dây (lực trên hình không đúng tỉ lệ độ lớn) A. FC > FB > FA B. FA > FC > FB C. FB > FC > FA D. FA = FB = FC . Câu 13: Đối với vật quay quanh 1 trục cố định, câu nào sau đây đúng? A. Vật quay được là nhờ mômen lực tác dụng lên nó B. Nếu không chịu mômen lực tác dụng thì vật phải đứng yên C. Khi không còn mômen lực tác dụng thì vật đang quay lập tức dừng lại D. Khi thấy tốc độ góc của vật thay đổi thì chắc chắn là có mômen lực tác dụng lên vật. Câu 14: Cho một thanh gỗ hình hộp chữ nhật như hình vẽ có khối lượng 50kg với OA = 80cm; AB = 40cm. Xác định lực ⃗ tối thiểu đế làm quay khúc gỗ quanh cạnh đi qua 𝐹 O. Lấy g = 10m/s2 A. 250 N B. 240 N C. 230 N D. 220 N Câu 15: Một vật có trọng lượng 20N đặt trên mặt bàn nằm ngang. Tác dụng vào vật một lực 15N theo phương ngang, lần thứ nhất trên mặt nhẵn, lần thứ hai trên mặt nhám với cùng độ dời 30 cm. Biết rằng công toàn phần trong lần thứ hai giảm còn 1/3 so với lần thứ nhất. Lấy g = 9,8m/s 2. Hệ số ma sát giữa vật và mặt nằm ngang là A. 0,5 B. 0,2 C. 0,4 D. 0,3 Câu 16: Một viên đạn có khối lượng 10g bay khỏi nòng súng với tốc độ v1 = 700 m/s và xuyên qua tấm gỗ dày 1cm. Sau khi xuyên qua tấm gỗ viên đạn có tốc độ v2 = 600m/s. Lực cản trung bình của tấm gỗ là A. 10000N B. 65000N C. 15000N D. 29520N Câu 17: Tại thời điểm t0 = 0, một vật m = 500 g rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 80 m xuống đất với g = 10m/s2. Động lượng của vật tại thời điểm t = 2s có A. độ lớn 10kg.m/s; phương thẳng đứng chiều từ dưới lên trên. B. độ lớn 10.000kg.m/s; phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới. C. độ lớn 10kg.m/s; phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới. D. độ lớn 10.000kg.m/s; phương thẳng đứng chiều từ dưới lên trên. Câu 18: Xem như Trái Đất chuyển động tròn đều quanh Mặt Trời với bán kính quỹ đạo 150 triệu kilômét và chu kì 365 ngày. Tìm tốc độ góc và tốc độ của Trái Đất xung quanh Mặt Trời A. 3,98.10−7 rad/s; 59,8 km/s. B. 1,99.10−7 rad/s; 14,9 km/s. C. 1,99.10−7 rad/s; 29,9 km/s. D. 3,98.10−7 rad/s; 29,9 km/s. Câu 19: Xét chuyển động của kim giờ đồng hồ. Tìm độ dịch chuyển góc của nó trong khoảng thời gian từ 12h đến 15h30. 𝟕𝝅 𝟓𝝅 A. 𝒓𝒂𝒅. B. 1200 C. 𝒓𝒂𝒅. D. 1150 𝟏𝟐 𝟏𝟐 Câu 20: Nếu khối lượng của vật tăng thêm 16 %, còn vận tốc của vật giảm đi 4 % thì động năng của vật sẽ A. tăng thêm 4,4%. B. Giữ nguyên C. Tăng thêm 6,9 %. D. giảm đi 6,9 %.
- Câu 21: Trong giới hạn đàn hồi của lò xo, đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa độ biến dạng của lò xo và lực tác dụng có dạng A. đường cong hướng xuống. B. đường cong hướng lên. C. đường thẳng không đi qua gốc toạ độ. D. đường thẳng đi qua gốc toạ độ. Câu 22: Một học sinh thực hiện thí nghiệm đo độ cứng của một lò xo và thu được kết quả như hình vẽ. Độ cứng của lò xo này có giá trị bằng bao nhiêu? A. 𝑘 = 20𝑁/𝑚. B. 𝑘 = 200𝑁/𝑚. C. 𝑘 = 300𝑁/𝑚. D. 𝑘 = 100𝑁/𝑚. Câu 23: Ở những đoạn đường vòng, mặt đường được nâng lên một bên. Việc làm này nhắm mục đích A. giảm áp lực của xe lên mặt đường. B. tạo lực hướng tâm nhờ phản lực của đường. C. giới hạn vận tốc của xe. D. tăng lực ma sát để khỏi trượt Câu 24: Một chất điểm M thực hiện chuyển động tròn đều như Hình 20.1. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. ⃗ là vectơ vận tốc, ⃗⃗ là vectơ gia tốc. 𝐴 𝐵 B. ⃗⃗ là vectơ vận tốc, ⃗ là vectơ gia tốc. 𝐵 𝐴 C. ⃗⃗ là vectơ vận tốc, ⃗⃗ là vectơ gia tốc. 𝐵 𝐷 D. ⃗ là vectơ vận tốc, ⃗⃗ là vectơ gia tốc. 𝐶 𝐷 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ĐA D C A A A D B A A A B B Câu 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 ĐA D A A B C C A C D A B C 2. Câu hỏi trắc nghiệm đúng – sai Câu 1: Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ dãn của một lò xo vào lực kéo có độ lớn F. Xét tính đúng -sai A. F = 140 N nằm ngoài giới hạn đàn hồi của lò xo. B. Độ cứng của lò xo bằng 343 N/m. C. Độ dãn của lò xo là 4,5 cm khi F = 150 N. D. Khi F = 100 N độ dãn lò xo bằng 2,9 cm. Câu 2: Một chiếc thước mảnh có trục quay nằm ngang đi qua trong tâm O của thước. Tác dụng vào hai điểm A và B của thước cách nhau 4,5 cm một ngẫu lực theo phương ngang với độ lớn F1 = F2 = 5N. Độ lớn momen của ngẫu lực khi thước đang ở vị trí thẳng đứng là M1 và khi thước ở vị trí thích hợp với phương thẳng đứng góc = 30o là M2. A. Ngẫu lực là hệ hai lực song song cùng chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật. B. Có thể xác định hợp lực của ngẫu lực theo quy tắc hợp lực song a) b) song. C. Momen ngẫu lực ở hình a là 0,225 Nm.
- D. Momen ngẫu lực ở hình b là 0,2 Nm. (kết quả làm tròn đến một số sau dấu phẩy) Câu 3: Một viên đạn nặng 50 g đang bay theo phương ngang với tốc độ 16 m/s thì mắc vào một túi cát nặng 150 g. Túi cát được treo vào một xe nhỏ cố định, dây treo nhẹ, không dãn, dài 1,2 m. Giả sử toàn bộ động năng mất mát do va chạm giữa đạn và túi cát đều chuyển thành nhiệt năng. A. Va chạm giữa viên đạn và túi cát là va chạm mềm. B. Vận tốc của hệ viên đạn và túi cát sau va chạm là 4 m/s. C. Nhiệt lượng tỏa ra trong quá trình va chạm là 4,5 J D. Sau va chạm túi cát lên được tới độ cao lớn nhất bằng 0,6 m. Câu 4: Một xe ô tô khối lượng m = 2 tấn chuyển động nhanh dần đều trên đường nằm ngang với vận tốc ban đầu bằng không, đi được quãng đường s = 500m thì đạt được tốc độ 72km/h. Cho biết hệ số ma sát giữa ô tô và mặt đường 0,05. Lấy g = 10m/s2. A. Gia tốc của xe ô tô là 0,4 m/s2. B. Thời gian chuyển động quãng đường trên là 100 s. C. Công của lực ma sát là 500 kJ. D. Công suất của lực kéo động cơ là 18kW. Câu 5: Một hòn bi A khối lượng m1 = 3m được treo vào một sợi dây không giãn, khối lượng không đáng kể, dài 40 cm. Kéo hòn bi A lệch khỏi phương thẳng đứng một góc αo = 60o rồi thả không vận tốc đầu. Khi đến vị trí cân bằng, hòn bi A va chạm đàn hồi, xuyên tâm với hòn bi B có khối lượng m 2 = m đang đứng yên ở mép một cái bàn cao 80 cm so với sàn nhà (hình vẽ). Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua lực cản không khí. A. Vận tốc của hòn bi A trước va chạm là 2 m/s. B. Vận tốc của vật 1 và vật 2 sau va chạm lần lượt là 1 m/s và 3 m/s. C. Thời gian từ khi bi B rời bàn đến khi nó va chạm với sàn nhà lần đầu là 0,4 s. D. Điểm va chạm cách chân bàn O một khoảng 2,4 m. Câu 6: Một lò xo được treo thẳng đứng. Lần lượt treo vào đầu còn lại của lò xo các vật có khối lượng m thay đổi thì chiều dài l của lò xo cũng thay đổi theo. Mối liên hệ giữa chiều dài và khối lượng vật được treo vào lò xo được thể hiện trong đồ thị. Lấy g = 10 m/s2. A. Lực đàn hồi có điểm đặt vào vật bị biến dạng, cùng phương, cùng chiều có độ lớn bằng độ lớn của lực tác dụng tại thời điểm xuất hiện. B. Chiều dài tự nhiên của lò xo là 4 cm C. Độ biến dạng của lò xo khi m = 60 g là 10 cm. D. Độ cứng của lò xo là 10 N/m. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 S-S-S-Đ S–S–Đ–Đ Đ-Đ-S-Đ Đ-S-S-S Đ- Đ-Đ-S S-Đ-S-Đ 3. Câu hỏi trả lời ngắn Câu 1: Một lò xo có các vòng giống hệt nhau, có chiều dài tự nhiên là 24 cm, độ cứng là 60 N/m. Người ta cắt lò xo này thành hai lò xo có chiều dài tự nhiên lần lượt là 8 cm và 16 cm thì được các lò xo có độ cứng tương ứng là k1 và k2 tính bằng đơn vị N/m. Tìm giá trị của (k1 - k2) ĐS: 90
- Câu 2: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20 cm và có độ cứng 75 N/m. Đặt lò xo trên mặt phẳng nghiêng với góc nghiêng = 30 , đầu trên lò xo gắn cố định, đầu dưới gắn vật nhỏ nặng 0,9 kg. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua mọi ma sát. Tính chiều dài của lò xo khi hệ ở trạng thái cân bằng theo đơn vị m? ĐS: 0,26 Câu 3: Một bàn đạp có trọng lượng không đáng kể, có chiều dài OA = 20cm , quay dễ dàng quanh trục O nằm ngang như hình vẽ. Một lò xo gắn vào điểm giữa C của OA . Người ta tác dụng lên bàn đạp tại điểm A một lực F vuông góc với bàn đạp và có độ lớn 20N . Bàn đạp ở trạng thái cân bằng khi lò xo có phương vuông góc với OA và bị ngắn đi một đoạn 8cm so với khi không bị nén. Lực của lò xo tác dụng lên bàn đạp có giá trị bao nhiêu? ĐS: 40 Câu 4: Hai điểm A và B nằm trên cùng một đường kính của một vô lăng có tâm O , đang quay đều với tốc độ góc như hình bên . Điểm A có tốc độ vA = 1 m/s , điểm B có tốc độ vB = 0,6 m/s . Cho AB = 0,8 m . Tốc độ góc của vô lăng (đơn vị rad/s) ĐS: 2 Câu 5: Một búa máy khối lượng m1 = 1000 kg rơi từ độ cao 3,2 m vào một cái cọc khối lượng m2 = 2000 kg và va chạm mềm với cọc. Lấy g = 10 m/s2. Tốc độ của búa và cọc sau va chạm (kết quả làm tròn đến mổt số sau dấu phẩy, tính bằng đơn vị m/s) ĐS: 2,7 m/s Câu 6: Mô hình đơn giản của nguyên tử hydrogen giả sử rằng electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân với tốc độ bằng 2,2.106 m/s. Quỹ đạo chuyển động có bán kính bằng 0,53.10-10 m. Biết khối lượng electron là 9,1.10-31 kg. Biết độ lớn của lực tương tác giữa electron và hạt nhân biễu diễn dưới dạng x. 10-8 N. Tìm x (x được làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy) ĐS: 8,3 Câu 7: Một viên đạn có khối lượng 2 kg đang bay thẳng đứng lên cao với vận tốc 250 m/s thì nổ thành 2 mảnh khối lượng bằng nhau. Biết mảnh 1 bay với vận tốc 250 m/s theo phương ngang. Bỏ qua lực cản không khí. Tìm tốc độ mảnh thứ hai (kết quả làm tròn đến phần nguyên) ĐS: 559 m/s Câu 8: Một vật có khối lượng 2 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5 s. Lấy g = 10m/s2. Tìm độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó tính theo đơn vị kg.m/s. ĐS: 10 4. Tự luận Câu 1: Một thanh chắn đường AB dài 9m , nặng 30kg , trọng tâm G cách đầu B một khoảng BG = 6m , đầu A treo vật có khối lượng mA . Lấy g = 10m / s 2 . Trục O quay cách đầu A một khoảng AO = 2m . Người ta phải tác dụng vào đầu B một lực F = 100 N để giữ cho thanh cân bằng ở vị trí nằm ngang thì độ lớn lực tác dụng của trục quay lên thanh lúc đó là N . Tìm khối lượng mA và phản lực N. ĐS: 50 kg, 900 N
- Câu 2: a) Một người thợ mộc vừa cưa và bào xong một thanh gỗ, đồng nhất, làm thang giường. Thanh gỗ có chiều dài AB = 1,6m , trọng lượng P = 20N . Để kiểm tra độ thẳng và nhẵn của thanh gỗ, người thợ tì đầu A vào 1 điểm tựa trên sàn nhà và nâng đầu B một lực F vuông góc với thanh, đưa đầu B lên ngang tầm mắt để nhìn, khi đó thanh gỗ hợp với mặt sàn một góc 60 . (Hình 3a)Tính độ lớn của lực F mà tay người thợ đang nâng đầu B ? b) Sau khi kiểm tra xong, thấy thanh gỗ đạt yêu cầu, người thợ dựng thanh gỗ đầu A tựa vào sàn nhà nằm ngang, có hệ số ma sát giữa gỗ với mặt sàn là = 0,2 , đầu B của thanh tựa vào tường nhẵn, thẳng đứng, Hình 3b. Hỏi người thợ phải dựng thanh gỗ hợp với sàn một góc tối thiểu bằng bao nhiêu để thanh gỗ không bị trượt? ĐS: a) 5N; b) 𝜶 ≥ 𝟔𝟖. 𝟐° Câu 3: Một chiếc xe đua có khối lượng 800 kg chạy với tốc độ lớn nhất (mà không bị trượt) theo đường tròn nằm ngang có bán kính 80 m (Hình 21.3) được một vòng sau khoảng thời gian 28,4 s. Tính: a) gia tốc hướng tâm của xe. b) hệ số ma sát nghỉ giữa các bánh xe và mặt đường. Lấy g = 9,8 m/s2. ĐS: a) 3,92 m/s2 b) 0,4 Câu 4: Một lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 20 cm được treo thẳng đứng vào một điểm cố định. Khi đeo vào đầu còn lại một vật có khối lượng 500 g, lò xo có chiều dài 22 cm khi vật ở vị trí cân bằng. lấy g = 9,8 m/s2. a) Tính độ cứng của lò xo b) Để giữ vật cố định tại vị trí lò xo có độ dài 19 cm, cần tác dụng một lực nâng vào vật theo phương thẳng đứng có độ lớn bằng bao nhiêu? ĐS: a) k=245 N/m b) 7,35 N. Câu 5: Chất điểm khối lượng m1 = 100g đang chuyển động với vận tốc v1 = 50 m/s đến va chạm mềm với chất điểm thứ hai có khối lượng m2 = 400g, vận tốc v2 = 12,5 m/s. Trước va chạm, hướng của hai vecto vận tốc hợp với nhau một góc φ. a) Cho góc φ = 600. Tính tốc độ của các vật ngay sau va chạm. b) Giả sử phần cơ năng bị mất mát trong va chạm đều chuyển thành năng lương nhiệt có giá trị là Q. Để Q lớn nhất thì φ phải bằng bao nhiêu? ĐS: a)10√𝟑 m/s; b) 180° Câu 6. Quả cầu nhỏ (được xem là chất điểm) có khối lượng m = 500 gam được treo vào điểm cố định 0 bằng dây treo mảnh, nhẹ, có chiều dài L = 1,0 m. Kéo quả cầu tới vị trí dây treo tạo với phương thẳng đứng góc 𝛼 rồi buông nhẹ. Lấy g = 10m/s2. Bỏ qua mọi ma sát a) Cho 𝛼 = 900. Hãy xác định lực căng dây, vận tốc và gia tốc của quả cầu khi nó đi qua vị trí mà dây treo tạo với phương thẳng đứng góc 𝛽 = 300. b) Khi quả cầu qua vị trí cân bằng, dây treo vướng đinh ở điểm I cách 0 một khoảng b = 0,7m. Xác định góc𝛼 để quả cầu thực hiện được chuyển động tròn trong mặt phẳng thẳng đứng quanh I ĐS: a) 4,16 m/s; 13 N; 18 m/s2; b) 𝜶 ≥ 𝟕𝟓, 𝟓 𝟎 Câu 7:
- Một đĩa nằm ngang có thể quay quanh trục thẳng đứng đi qua đĩa. Tại một điểm cách trục quay 𝑑 = 10,0 cm có 𝑑 một sợi chỉ dài ℓ = 60,0cm. Đầu kia của sợi chỉ treo một vật nặng. Khi đĩa quay, sợi chỉ tạo với phương thẳng đứng một góc 𝛼 = 45,00 . a) Tính tốc độ góc của đĩa. 𝛼 b) Một vật nhỏ khác đặt trên đĩa. Hệ số ma sát giữa vật ℓ và đĩa 𝜇 = 0,25. Hỏi có thể để một vật nhỏ cách trục quay xa nhất một khoảng bao nhiêu để vật nằm yên trên đĩa? ĐS: a) 4,37 rad/s; b) 13,1 cm Câu 8. Một chiếc nêm hình hộp chữ nhật có tiết diện ngang là hình chữ nhật A D ABCD với chiều dài cạnh AB là AB = 𝑅. Chiếc nêm bị khoét đi một phần có 1 dạng 4 khối trụ bán kính AB, trục của trụ vuông góc với mặt phẳng ABCD và đi qua A. Sau đó nêm được cắt đi sao cho mặt phẳng cắt song song với sàn và 𝑅 cách sàn một khoảng 2 . Nêm được cố định trên sàn ngang. Một vật nhỏ chuyển B C động trên sàn trong mặt phẳng song song với mặt phẳng ABCD và hướng tới Hình 1 nêm. Khi tiếp xúc với nêm thì vật nhỏ có vận tốc 𝑣0 (Hình 1). Bỏ qua ma sát giữa vật nhỏ và nêm, lực cản không khí coi như không đáng kể. Cho gia tốc trọng trường tại nơi đặt cơ hệ là 𝑔. a) Tìm giá trị nhỏ nhất 𝑣0𝑚𝑖𝑛 của 𝑣0 để vật nhỏ có thể lên tới vị trị cao nhất của nêm. b) Cho 𝑣0 = 3𝑣0𝑚𝑖𝑛 , tìm điều kiện về chiều dài cạnh BC của nêm để sau khi rời nêm vật lại rơi xuống nêm. ĐS: a) v0min=√gR; b) BC≥ 𝟗𝑹√𝟑/ Câu 9. Một vật nhỏ khối lượng m trượt không ma sát với vận tốc ban đầu bằng không từ đỉnh một bán cầu có bán kính R = 7,5 m đặt trên măt α sàn nằm ngang. a) Hỏi tại độ cao bằng bao nhiêu tính từ mặt sàn vật bắt đầu tách khỏi O bán cầu. b) Khi vật rơi đến sàn thì hướng vận tốc hợp với bề mặt sàn một góc bằng bao nhiêu? ĐS: a) 5 m b) β≈67,40. -------------------------------------------------------HẾT------------------------------------------------------- TTCM TPCM Người soạn đề cương Trương Nguyễn Nha Trang Phan Thị Hường Trần Việt Anh

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
190 |
8
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
1 p |
162 |
7
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
10 p |
137 |
6
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
4 p |
228 |
5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Toán 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
2 p |
118 |
5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
2 p |
137 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
178 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
2 p |
91 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
84 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường (Bài tập)
8 p |
124 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
146 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
3 p |
110 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
2 p |
95 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
130 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
3 p |
147 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
164 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p |
100 |
2
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
60 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
