Đề cương ôn tập HK 1 môn Vật lí lớp 6 năm 2016-2017 - THCS&THPT Tà Nung
lượt xem 9
download
Đề cương ôn tập HK 1 môn Vật lí lớp 6 năm 2016-2017 - THCS&THPT Tà Nung sẽ giúp các bạn học sinh chuẩn bị ôn luyện và bổ trợ kiến thức cho kỳ thi sắp tới. Tài liệu này được trình bày hệ thống, logic và chú trọng vào những điểm trọng tâm cần ôn tập trong chương trình Vật lí 6.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập HK 1 môn Vật lí lớp 6 năm 2016-2017 - THCS&THPT Tà Nung
- TRƯỜNG THCS – THPT TÀ NUNG TỔ TOÁN LÍ TIN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÍ 6 HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2016 – 2017 I. LÝ THUYẾT 1. Đo độ dài: Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là mét (m). Dụng cụ đo độ dài: thước. Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước. Cách đo độ dài: Ước lượng độ dài cần đo. Chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp. Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho vạch 0 ngang bằng một đầu của vật. Đặt mắt nhìn vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. Đọc và ghi kết quả theo vạch gần nhất. 2. Đo thể tích chất lỏng và thể tích vật rắn không thấm nước: Đơn vị đo thể tích hợp pháp của nước Việt Nam là mét khối (m3) và lít (l). Dụng cụ đo: bình chia độ; ca đong, chai, lọ... có ghi sẵn dung tích. Cách đo thể tích chất lỏng: học C9/sgk/tr.13 +14 Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước: Dùng bình chia độ: Thả chìm vật đó vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích của phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật. Dùng bình tràn (nếu vật rắn lớn hơn miệng bình chia độ): thả vật vào chất lỏng trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật. 3. Khối lượng – Đo khối lượng: Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của nước Việt Nam là kílôgam (kg). Dụng cụ đo: cân ytế, cân đồng hồ, cân tạ, cân đòn. Trong phòng thí nghiệm dùng cân Rôbécvan. Mọi vật đều có khối lượng. Khối lượng của vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó. 4. Lực – Hai lực cân bằng: Lực: tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. Hai lực cân bằng: Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên, thì hai lực đó là hai lực cân bằng. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều. 5. Kết quả tác dụng của lực: Lực mà vật A tác dụng lên vật B có thể làm vật B bị biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật B. Hai kết quả này có thể cùng xảy ra. 6. Trọng lực – Đơn vị lực: Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật. Lực này gọi là trọng lực. Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều hướng về phía Trái Đất (chiều từ trên xuống dưới) Cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên một vật còn gọi là trọng lượng của vật. Để đo cường độ của lực, dùng đơn vị Niutơn (N). Trọng lượng của quả cân 100g là 1N. 7. Lực đàn hồi: Lò xo là một vật đàn hồi. Sau khi nén hoặc kéo dãn nó một cách vừa phải, nếu buông ra, thì chiều dài của nó trở lại bằng chiều dài tự nhiên. Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa chiều dài biến dạng và chiều dài tự nhiên: l – l0 Khi lò xo bị nén hoặc kéo dãn, thì nó sẽ tác dụng lực đàn hồi lên các vật tiếp xúc (hoặc gắn) với hai đầu của nó. 1
- Độ biến dạng của lò xo càng lớn, thì lực đàn hồi càng lớn. 8. Lực kế – Phép đo lực – Trọng lượng và khối lượng: Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực. P Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật: P =10.m m 10 P: là trọng lượng (N), m: là khối lượng (kg) 9. Khối lượng riêng – Trọng lượng riêng: m Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích (1m3) chất đó: D V m Đơn vị khối lượng riêng là: kg/m3 > m = D.V ; V D P Trọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của một đơn vị thể tích (1m3) chất đó: d V P Đơn vị trọng lượng riêng là: N/m3 > P = d.V ; V d d Công thức liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng: d = 10.D D 10 10. Máy cơ đơn giản: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật. Máy cơ đơn giản giúp thực hiện công việc dễ dàng hơn. Các máy cơ đơn giản thường dùng là: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. LƯU Ý: Cần học thuộc các ghi nhớ trong SGK của học kì 1 đối với vật lý 6. II. BÀI TẬP 1. TRẮC NGHIỆM 1. Người ta sử dụng đơn vị nào để đo độ dài? A. Kilôgam B. Mét khối C. Mét D. Mét vuông 2. Một người bán dầu chỉ có một cài ca 0,5lít và một cái ca 1 lít. Người đó chỉ bán được dầu cho khách hành nào sau đây? A. Khách cần mua 1,4 lít B. Khách cần mua 3,3 lít C. Khách cần mua 2,5 lít D. Khách cần mua 3,7 lít 3. Trước khi đo độ dài của một vật, cần phải ước lượng độ dài cần đo để? A. Đo chiều dài cho chính xác. B. Chọn dụng cụ đo thích hợp C. Có cách đặt mắt cho đúng cách. D. Chọn thước thích hợp 4. Để đo thể tích của một chất lỏng còn gần đầy chai 1 lít. Ta chọn bình chia độ nào phù hợp nhất để đo thể tích chất lỏng đó? A. Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN là 1ml ; C. Bình có GHĐ 1000ml và ĐCNN là 5ml B. Bình có GHĐ 500ml và ĐCNN là 5ml ; D. Bình có GHĐ 2000ml và ĐCNN là 10ml 5. Dụng cụ không đo được thể tích của chất lỏng là A. Ca đong có ghi sẵn dung tích. B. Bình chia độ. C. Bình tràn. D. Xi lanh có ghi sẵn dung tích. 6. Trên một cái can nhựa có ghi “2 lít”. Điều đó có nghĩa là gì? A. ĐCNN của can đó là 2 lít. B. Giới hạn chứa chất lỏng của can đó là 2 lít. C. Can đó có thể đựng hơn 2 lít. D. ĐCNN của can đó là 0,5 lít. 7. Dùng bình chia độ để đo thể tích của một vật rắn không thấm nước và chìm trong nước. Ban đầu mực nước tròng bình là 14ml, sau khi bỏ vật rắn vào thì mực nước là 19ml. Thể tích của vật rắn này là? 2
- A. 5ml B. 14ml C. 33ml D. 19ml 8. GHĐ và ĐCNN của thanh thước này là? A. GHĐ là 10 mm và ĐCNN là 2 mm. B. GHĐ là 10 cm và ĐCNN là 1 cm. C. GHĐ là 10 cm và ĐCNN là 2 cm. D. GHĐ là 10 cm và ĐCNN là 1 mm. 9. Hai lít (l) bằng với A. 2 mm3 B. 2 cm3 C. 2 dm3 D. 2 m3 10. Để đo chiều dài của cuốn SGK Vật lý 6, cần chọn thước nào trong các thước sau đây? A. Thước có GHĐ 30 cm và ĐCNN 1 mm ; B. Thước có GHĐ 20 cm và ĐCNN 1 mm ; C. Thước có GHĐ 1 m và ĐCNN 2cm D. Thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm 11. Để đo chiều dài của một vật (ước lượng khoảng hơn 30 cm), nên chọn thước nào trong các thước đã cho sau đây ? A. Thước có giới hạn đo 20 cm và độ chia nhỏ nhất 1 mm. B. Thước có giới hạn đo 20 cm và độ chia nhỏ nhất 1 cm. C. Thước có giới hạn đo 50 cm và độ chia nhỏ nhất 1 mm. D. Thước có giới hạn đo 1m và độ chia nhỏ nhất 5 cm. 12. Người ta dùng một bình chia độ chứa 55 cm3 nước để đo thể tích của một hòn sỏi. Khi thả hòn sỏi vào bình, sỏi ngập hoàn toàn trong nước và mực nước trong bình dâng lên tới vạch 100 cm3. Thể tích hòn sỏi là bao nhiêu? A. 45 cm3. B. 55 cm3. C. 100 cm3. D. 155 cm3. 13. Hai lực nào sau đây được gọi là cân bằng? A. Hai lực cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau. B. Hai lực cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau tác dụng lên cùng một vật. C. Hai lực cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau. D. Hai lực có phương trên cùng một đường thẳng, ngược chiều, mạnh như nhau tác dụng lên cùng một vật. 14. Trọng lượng của một vật 20 g là bao nhiêu? A. 0,02 N. B. 0,2 N. C. 20 N. D. 200 N. 15. Trường hợp nào sau đây là ví dụ về trọng lực có thể làm cho một vật đang đứng yên phải chuyển động? A. Quả bóng được đá thì lăn trên sân. B. Một vật được tay kéo trượt trên mặt bàn nằm ngang. C. Một vật được thả thì rơi xuống. D. Một vật được ném thì bay lên cao. 16. Phát biểu nào sau đây về lực đàn hồi của một lò xo là đúng ? A. Trong hai trường hợp lò xo có chiều dài khác nhau : trường hợp nào lò xo dài hơn thì lực đàn hồi mạnh hơn. B. Độ biến dạng của lò xo càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ. C. Chiều dài của lò xo khi bị kéo dãn càng lớn thì lực đàn hồi càng nhỏ. D. Chiều dài của lò xo khi bị nén càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ. 17. Khi treo một quả nặng vào đầu dưới của một lò xo thì chiều dài lò xo là 98 cm. Biết độ biến dạng của lò xo khi đó là 2 cm. Hỏi chiều dài tự nhiên của lò xo là bao nhiêu? A. 102 cm. B. 100 cm. C. 96 cm. D. 94 cm. 18. Một vật đặc có khối lượng là 8000 g và thể tích là 2 dm . Trọng lượng riêng của chất làm 3 vật này là bao nhiêu ? 3
- A. 4 N/m3. B. 40 N/m3. C. 4000 N/m3. D. 40000 N/m3. 19. Khi kéo vật khối lượng 1 kg lên theo phương thẳng đứng phải cần lực như thế nào? A. Lực ít nhất bằng 1000N. B. Lực ít nhất bằng 100N. C. Lực ít nhất bằng 10N. D. Lực ít nhất bằng 1N. 20. Người ta sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa một vật lên cao. So với cách kéo thẳng vật lên, cách sử dụng mặt phẳng nghiêng có tác dụng gì? A. Có thể làm thay đổi phương của trọng lực tác dụng lên vật. B. Có thể làm giảm trọng lượng của vật. C. Có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật. D. Có thể kéo vật lên với lực kéo lớn hơn trọng lượng của vật 21. Dùng bình chia độ có chứa một lượng nước có thể tích 95cm 3, thả viên bi sắt vào bình thì mực nước trong bình dâng lên đến vạch 250cm3. Vậy thể tích viên bi là : A. 250cm3 B. 346cm3 C. 95cm3 D. 155cm3 22. Trên thùng bột giặt ghi 10Kg. Số đó chỉ : A. Khối lượng của bột giặt trong thùng. B. Thể tích của thùng bột giặt. C. Sức nặng của thùng bột giặt. D. Khối lượng của thùng (rỗng). 23. Cái tủ nằm yên trên sàn nhà vì nó : A. Chịu lực nâng của sàn nhà. B. Không chịu tác dụng của lực nào. C. Chịu tác dụng của 2 lực cân bằng. D. Chịu lực hút của trái đất. 24. Khi buồm căng gió, chiếc thuyền lướt nhanh trên mặt biển. Lực nào đã đẩy thuyền đi ? A. Lực của sóng biển. B. Lực của gió. C. Lực của nước biển. D. Không chịu tác dụng của lực nào cả. 25. Ngọn đèn treo trên trần nhà đứng yên vì : A. Không chịu tác dụng của lực nào. B. Chịu tác dụng của lực kéo của dây treo. C. Chịu tác dụng của trọng lực. D. Chịu tác dụng của lực kéo của dây treo và trọng lực. 26. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đơn vị của khối lượng là Kilogam. B. Thể tích của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó. C. Mọi vật đều có khối lượng. D. Người ta dùng cân để đo khối lượng. 27. Đơn vị của trọng lượng riêng là: A. kg/m3 B. N/m3 C. N.m3 D. N/m2 28. Vì sao khi buông viên phấn ra khỏi tay thì viên phấn rơi xuống mặt đất? A. Vì sức đẩy của không khí đẩy viên phấn rơi xuống B. Vì lực hút của Trái Đất tác dụng lên viên phấn. C. Vì do lực đẩy của tay đẩy viên phấn rơi xuống mặt đất. D. Vì không có sức cản của không khí. 29. Đơn vị nào trong các đơn vị sau không dùng để đo khối lượng? A. kg B. g C. lít D. lạng 30. Hệ thức nào dưới đây biểu thị mối liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng của cùng một chất? A. d = V.D B. d = P.V C. d = 10D D. P = 10.m 2. BÀI TẬP TỰ LUẬN 1. Lan dùng bình chia độ để đo thể tích của hòn sỏi. Thể tích nước ban đầu đọc trên bình là V1=80cm3, sau khi thả hòn sỏi đọc được thể tích là V2=95cm3. Thể tích của hòn sỏi là bao nhiêu? 2. Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông trên có ghi 5T. Số 5T có ý nghĩa gì? 3. Nêu 3 ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật. 4
- 4. Nêu 3 ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm vật biến dạng. 5. Nêu 1 ví dụ về lực tác dụng lên một vật có thể gây ra đồng thời hai kết quả nói trên. 6. Một xe tải có khối lượng 3,2 tấn sẽ có trọng lượng bao nhiêu Niutơn? 7. Biết 20 viên bi nặng 18,4 N. Mỗi viên bi sẽ có khối lượng là bao nhiêu gam? 8. Một hòn gạch có khối lượng 1600 gam. Một đống gạch 10000 viên sẽ nặng bao nhiêu Niutơn? 9. Khối lượng riêng của dầu ăn khoảng 800 kg/m3 có ý nghĩa gì? 10. Khi trộn lẫn dầu ăn với nước, có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích? 11. Hãy tính khối lượng và trọng lượng của chiếc dầm sắt có thể tích 40 dm 3. Biết 1 m3 sắt có khối lượng là 7800kg. 12. Một hộp sữa ông thọ có khối lượng 397 g và có thể tích 320 cm3. Hãy tính khối lượng riêng của sữa trong hộp theo đơn vị kg/m3. 13. Kết quả đo thể tích trong bảng báo cáo kết quả thực hành được ghi như sau: V= 15,4cm 3. Hãy cho biết độ chia nhỏ nhất của bình chia độ dùng đê th ̉ ực hành? 14. Hãy nêu cac b ́ ươc ti ́ ến hành đo trọng lượng riêng của sỏi? 15. Một cái cột bằng sắt có thể tích 2m3 và nặng 156 00kg. Tính: a. Trọng lượng của cái cột, trọng lượng riêng và khối lượng riêng của sắt. b. Nếu một cái cột bằng sắt khác có thể tích 5m 3 chiếc cột bằng sắt ở trên thì nó có khối lượng bằng bao nhiêu? 16. Kéo một vật lên cao bằng 2 mặt phẳng nghiêng. Mặt phẳng nghiêng thứ nhất dài 10m cao 2m và mặt phẳng nghiêng thứ hai dài 6m cao 1,8 m. Mặt phẳng nghiêng nào cho ta lực kéo vật lên nhỏ hơn? vì sao? HẾT! Chúc các em hoàn thành đề cương thật tốt để có kết quả cao trong kì thi học kì ! 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập HK 1 môn tiếng Anh 7 năm 2015-2016 - THCS&THPT Tà Nung
15 p | 139 | 15
-
Đề cương ôn tập HK 1 môn tiếng Anh 8 năm 2015-2016 - THCS&THPT Tà Nung
10 p | 153 | 9
-
Đề cương ôn tập HK 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018
3 p | 93 | 8
-
Đề cương ôn tập HK 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018
3 p | 106 | 6
-
Đề cương ôn tập HK 1 môn tiếng Anh 10 năm 2015-2016 - THCS&THPT Tà Nung
10 p | 66 | 6
-
Đề cương ôn tập HK 1 môn tiếng Anh 6 năm 2015-2016 - THCS&THPT Tà Nung
9 p | 100 | 6
-
Đề cương ôn tập HK 1 môn tiếng Anh 9 năm 2015-2016 - THCS&THPT Tà Nung
11 p | 134 | 5
-
Đề cương ôn tập HK 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018
3 p | 98 | 4
-
Đề cương ôn tập HK 1 môn tiếng Anh 10 năm 2017-2018
6 p | 90 | 4
-
Đề cương ôn tập HK 1 môn GDCD lớp 10 năm 2017-2018 - THCS&THPT Xuân Trường
5 p | 110 | 4
-
Đề cương ôn tập HK 1 môn GDCD lớp 11 năm 2017-2018 - THCS&THPT Xuân Trường
6 p | 76 | 4
-
Đề cương ôn tập HK 1 môn Toán lớp 11 năm 2017-2018 - THCS&THPT Xuân Trường
11 p | 82 | 4
-
Đề cương ôn tập HK 1 môn GDCD lớp 12 năm 2017-2018 - THCS&THPT Xuân Trường
24 p | 80 | 3
-
Đề cương ôn tập HK 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018
3 p | 98 | 2
-
Đề cương ôn tập HK 1 môn tiếng Anh 11 năm 2015-2016 - THCS&THPT Tà Nung
13 p | 97 | 2
-
Đề cương ôn tập HK 1 môn tiếng Anh 12 năm 2015-2016 - THCS&THPT Tà Nung
19 p | 63 | 2
-
Đề cương ôn tập HK 1 môn Tin học 8 năm 2017-2018
4 p | 75 | 2
-
Đề cương ôn tập HK 1 môn Toán lớp 10 năm 2017-2018 - THCS&THPT Xuân Trường
8 p | 73 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn