Giáo viên: Doãn Thị Hà<br />
<br />
ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP LỚP 11. NĂM HỌC 2017 – 2018<br />
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN<br />
Nội dung ôn tập ( bài: 2, 3, 4, 6, 7, 8) Tự luận 20% và trắc nghiệm 80%<br />
TÓM TẮT CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN<br />
Bài 2: Hàng hóa – Tiền tệ - Thị trƣờng.<br />
1. Hàng hoá<br />
a. Hàng hoá là gì?<br />
Hàng hoá là sản phẩm của lao động có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con<br />
người thông qua trao đổi mua – bán.<br />
b. Hai thuộc tính của hàng hoá<br />
- Giá trị sử dụng của hàng hoá:<br />
+ Giá trị sử dụng của hàng hoá là công dụng của sản phẩm có thể thoả mãn nhu<br />
cầu nào đó của con người<br />
- Giá trị của hàng hoá:<br />
+ Được biểu hiện ra bên ngoài thông qua giá trị trao đổi của nó.<br />
Giá trị hàng hoá là lao động xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng hoá.<br />
Giá trị hàng hoá là nội dung, là cơ sở của giá trị trao đổi.<br />
Như vậy hàng hoá là sự thống nhất của hai thuộc tính: giá trị sử dụng và giá trị.<br />
Đó là sự thống nhất của hai mặt đối lập mà thiếu trong hai thuộc tính thì sản phẩm<br />
không thể trở thành hàng hoá<br />
2. Tiền tệ<br />
a. Nguồn gốc và, bản chất của tiền tệ<br />
- Nguồn gốc: Tiền tệ xuất hiện khi vật ngang giá chung được cố định ở vàng và<br />
bạc.<br />
- Bản chất: Tiền tệ là hàng hoá đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá chung<br />
cho tất cả các hàng hoá, là sự thể hiện chung của giá trị, đồng thời tiền tệ biểu hiện<br />
mối quan hệ sản xuất giữa người sản xuất hàng hoá.<br />
b. Chức năng của tiền tệ<br />
5 chức năng cơ bản của tiền tệ:<br />
- Thước đo giá trị<br />
- Phương tiện lưu thông<br />
- Phương tiện cất trữ<br />
- Phương tiện thanh toán<br />
- Tiền tệ thế giới<br />
Năm chức năng của tiền tệ có quan hệ mật thiết với nhau.<br />
3. Thị trƣờng<br />
a. Thị trường là gì?<br />
Thị trường là lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động<br />
qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ<br />
<br />
Giáo viên: Doãn Thị Hà<br />
<br />
- Chủ thể kinh tế của thị trường bao gồm: người bán, người mua, cá nhân,<br />
doanh nghiệp, cơ quan nhà nước...tham gia vào mua bán, trao đổi trên thị trường.<br />
+ Thị trường giản đơn (hữu hình) gắn với không gian xã định như: Các chợ,<br />
siêu thị, cửa hàng...<br />
+ Thị trường hiện đại (vô hình): Việc trao đổi HH, dịch vụ diễn ra linh hoạt<br />
thông qua hình thức môi giới trung gian, quảng cáo, tiếp thị...để khai thông quan<br />
hệ mua – bán và kí kết các hợp đồng kinh tế.<br />
- Các nhân tố cơ bản của thị trường là: hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán.<br />
Từ đó hình thành quan hệ: hàng hoá - tiền tệ, mua - bán, cung - cầu, giá cả hàng<br />
hoá.<br />
b. Các chức năng cơ bản của thị trường<br />
- Chức năng thực hiện (thừa nhận) giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá<br />
Hàng hóa bán được người sản xuất sẽ có lãi, có tiền tái sản xuất, đời sống được<br />
nâng cao. Ngược lại sẽ dấn đến thua lỗ, phá sản, kéo theo sản xuất xh đình đốn.<br />
- Chức năng thông tin<br />
Thị trường cung cấp thông tin cho các chủ thể ktế về quy mô cung – cầu, giá cả,<br />
chất lượng, cơ cấu chủng loại, đk mua – bán... các HH, dịch vụ giúp họ điều chỉnh<br />
sao cho phù hợp với lợi ích ktế của mình.<br />
- Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng<br />
+ Sự biến động của cung - cầu, giá cả thị trường đã điều tiết các yếu tố sx từ<br />
ngành này sang ngành khác, luân chuyển HH từ nơi này sang nơi khác.<br />
+ Khi giá cả một HH tăng sẽ kích thích xã hội sản xuất nhiều HH hơn, nhưng<br />
lại làm cho nhu cầu của người tiêu dùng về HH đó hạn chế. Ngược lại, khi giá cả<br />
một HH giảm sẽ kích thích tiêu dùng và hạn chế việc sản xuất HH đó.<br />
VD: Thịt giá cao thì người tiêu dùng sẽ chuyển sang mua cá hoặc rau; thịt gà rẻ<br />
hơn thịt heo thì người ta chuyển qua mua thịt gà...<br />
Bài 3: Quy luật giá trị trong sản xuất và lƣu thông hàng hóa.<br />
1. Nội dung quy luật giá trị<br />
SX và lưu thông hàng hóa phải dựa trên thời gian lao động xã hội cần thiết để<br />
sản xuất ra hàng hóa.<br />
* Nội dung quy luật giá trị được biểu hiện trong sản xuất và lưu thông hàng<br />
hóa:<br />
+ Trong sản xuất: QL giá trị yêu cầu người sx phải đảm bảo sao cho thời gian<br />
lao động cá biệt (TGLĐCB) để sx HH phù hợp với thời gian lao động xã hội cần<br />
thiết (TGLĐXHCT) để sản xuất ra từng hàng hóa đó.<br />
Tổng thời gian lao động cá biệt để sản xuất tổng hàng hóa phải phù hợp với<br />
tổng thời gian lao động xã hội cần thiết của tổng hàng hóa đó.<br />
+ Trong lưu thông: QL giá trị yêu cầu việc trao đổi giữa hai HH A và B phải<br />
dựa trên TGLĐXHCT (phải theo nguyên tắc ngang giá).<br />
- Đối với 1 hàng hoá: (Sơ đồ 2)<br />
<br />
Giáo viên: Doãn Thị Hà<br />
<br />
Giá cả hh có thể bán cao, thấp so với giá trị của nó trong sản xuất do ảnh hưởng<br />
của cạnh tranh, cung cầu, nhưng bao giờ giá cả hàng hóa cũng vận động xoay<br />
xung quanh trục giá trị hàng hóa.<br />
- Đối với tổng hàng hóa trên toàn xh:<br />
Quy luật giá trị y/cầu:<br />
Tổng giá cả hh sau khi bán = tổng giá trị hh trong sx...<br />
KL: Yêu cầu này là đk đảm bảo cho nền KT hh vận động và phát triển cân đối.<br />
Khi xem xét không phải 1 hàng hoá mà tổng hàng hoá và trên phạm vi toàn xh,<br />
ql giá trị y/c tổng giá cả HH sau khi bán bằng tổng giá trị HH trong quá trình sx.<br />
(nếu không thực hiện đúng sẽ vi phạm ql giá trị, làm cho nền kinh tế mất cân đối).<br />
2. Tác động đối với quy luật giá trị<br />
a) Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá<br />
Phân phối lại các yếu tố TLSX và sức LĐ từ ngành này sang ngành khác,<br />
nguồn hàng từ nơi này sang nơi khác... theo hướng từ nơi có lãi ít hoặc không có<br />
lãi sang nơi có lãi nhiều thông qua sự biến động của giá cả HH trên thị trường.<br />
b) Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng xuất lao động tăng lên:<br />
- Người sản xuất, kinh doanh muốn thu nhiều lợi nhuận, phải tìm cách cải tiến<br />
kĩ thuật, nâng cao tay nghề, hợp lý hoá sx, thực hành tiết kiệm...làm cho giá trị<br />
hàng hóa cá biệt của họ thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa.<br />
- Việc cải tiến kĩ thuật làm cho LLSX và năng xuất LĐ xh được nâng cao. (VD<br />
sgk tr30)<br />
- NSLĐ tăng làm cho số lượng HH tăng, giá trị 1 HH giảm và lợi nhuận tăng.<br />
c) Phân hoá giàu – nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá<br />
- Do đk sx, khoa hoc và công nghệ, khả năng nắm bắt nhu cầu thị trường khác<br />
nhau; nên giá trị cá biệt từng người khác nhau – ql giá trị đối xử như nhau.<br />
- Một số người có giá trị hàng hóa cá biệt thấp hơn hoặc bằng so với giá trị xã<br />
hội của HH nên có lãi, mua sắm TLSX, đổi mới kĩ thuật, mở rộng sx. Và ngược<br />
lại, một số người thua lỗ, phá sản; dẫn đến sự phân hoá giàu – nghèo.<br />
* Sự tác động của quy luật giá trị có 2 mặt:<br />
- Tích cực: Thúc đẩy LLSX phát triển, nâng cao năng suất lao động –> kinh tế<br />
hàng hóa phát triển<br />
- Tiêu cực: + Có sự phân hóa giàu nghèo.<br />
+ Kìm hãm, cản trở sự phát triển của kinh tế hàng hóa<br />
3. Vận dụng quy luật giá trị<br />
a) Về phía Nhà nước<br />
- Xây dựng và phát triển KTTT định hướng XHCN.<br />
- Điều tiết thị trường nhằm phát huy mặt tích cực, hạn chế mặt tiêu cực.<br />
b) Về phía công dân<br />
- Chuyển dịch cơ cấu sản xuất, cơ cấu mặt hàng và ngành hàng cho phù hợp với<br />
nhu cầu.<br />
<br />
Giáo viên: Doãn Thị Hà<br />
<br />
- Đổi mới KT – CNo, hợp lý hoá sx, cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lượng HH.<br />
- Phấn đấu giảm chi phí, nâng cao sức cạnh tranh, thu nhiều lợi nhuận<br />
Bài 5: Cung – cầu trong sản xuất và lƣu thông hàng hóa.<br />
1. Khái niệm Cung - Cầu<br />
Mục đích của sản xuất là để tiêu dùng và để bán.<br />
a. Khái niệm Cầu<br />
- Khái niệm: Cầu là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua<br />
trong một thời kì nhất định tương ứng với giá cả và thu nhập xác định.<br />
- Yếu tố tác động đến cầu: Thu nhập, giá cả, thị hiếu, lãi suất, sức mua của<br />
đồng tiền…trong đó giá cả là yếu tố quan trọng nhất.<br />
- Các loại nhu cầu: nhu cầu cho sx và cầu cho tiêu dùng nhưng nhu cầu phải có<br />
khả năng thanh toán<br />
b. Khái niệm Cung<br />
- Khái niệm: Cung là khối lượng hàng hóa, dịch vụ hiện có trên thị trường và<br />
chuẩn bị đưa ra thị trường trong một thời kì nhất định, tương ứng với mức giá cả,<br />
khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định.<br />
- Yếu tố tác động đến cung: Khả năng SX, NSLĐ, chi phí SX, giá cả, các yếu<br />
tố SX được sử dụng, sản lượng và chất lượng các nguồn lực…Trong đó giá cả là<br />
yếu tố trọng tâm.<br />
2. Mối quan hệ Cung - Cầu trong sản uất và lƣu thông hàng hoá.<br />
a, Nội dung của quan hệ cung – cầu :<br />
<br />
Q<br />
P : Giá cả<br />
Q : Số lượng cung – cầu<br />
I : Điểm cân bằng cung – cầu<br />
- Quan hệ cung cầu là mối quan hệ tác động lẫn nhau giữa người bán với người<br />
mua hay giữa những người sản xuất với những người tiêu dùng diễn ra trên thị<br />
trường để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ.<br />
* Ba biểu hiện của qua hệ cung – cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa :<br />
- Cung – Cầu tác động lẫn nhau:<br />
+ Khi cầu tăng => mở rộng SX => cung tăng<br />
+ Khi cầu giảm => SX giảm => cung giảm<br />
- Cung – Cầu ảnh hƣởng đến giá cả thị trƣờng<br />
+ Khi Cung = Cầu thì giá cả = giá trị<br />
<br />
Giáo viên: Doãn Thị Hà<br />
<br />
+ Khi Cung > Cầu thì giá cả < giá trị<br />
+ Khi Cung < Cầu thì giá cả > giá trị<br />
- Giá cả ảnh hƣởng đến Cung – Cầu<br />
+ Khi giá cả tăng => mở rộng SX => cung tăng và cầu giảm khi thu nhập<br />
không tăng<br />
+ Khi giá cả giảm => sản xuất giảm => cung giảm và cầu tăng mặc dù thu nhập<br />
không tăng.<br />
b, Vai trò của quan hệ cung – cầu (đọc sgk)<br />
3. Vận dụng quan hệ Cung- Cầu<br />
- Đối với nhà nƣớc<br />
Điều tiết các trường hợp cung – cầu trên thị trường thông qua các giải pháp vĩ<br />
mô thích hợp<br />
VD: Trên thị trường có lúc: vàng, xi măng, sắt, thép, gạo.. cung < cầu. Nhà<br />
nước có thể mua ở nước ngoài các hàng hóa trên và bán trên thị trường nhằm lập<br />
lại sự cân đối cung- cầu, ổn định giá cả.<br />
- Đối với ngƣời SX - KD<br />
Ra quyết định mở rộng hay thu hẹp sản xuất, kinh doanh thích ứng với các<br />
trường hợp cung – cầu<br />
VD: Hàng hóa như quạt điện cung >cầu (do hàng TQ và các nhà sx trong<br />
nước).Nhiều nhà sx, kinh doanh chuyển hàng quạt sang bóng điện, các loại đèn<br />
tích điện...<br />
- Đối với ngƣời tiêu dùng<br />
Ra quyết định mua hàng thích ứng với các trường hợp cung cầu để có lợi.<br />
VD: Những ngày sau tết, thịt lợn, thịt gà khan hiếm giá cả đắt ta chuyển sang<br />
mua tôm, cá, đậu phụ…<br />
Bài 6: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.<br />
. Khái niệm CNH, HĐH; tính tất yếu khách quan và tác dụng của CNH,<br />
HĐH đất nƣớc<br />
a. Khái niệm CNH, HĐH<br />
- CNH: là chuyển từ hoạt động sản xuất thủ công là chính sang sử dụng phổ<br />
biến SLĐ dựa trên sự phát triển của CN cơ khí.<br />
- HĐH: là quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu KHCN vào quá trình<br />
SXKD và quản lí KTXH<br />
- CNH, HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động kinh tế<br />
và quản lí kinh tế - xã hội từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng<br />
một cách phổ biến sức lao động cùng với công nghệ, phương tiện, phương pháp<br />
tiên tiến, hiện đại nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao.<br />
- Là Quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện.<br />
- Nội dung: Hoạt động KT và quản lí KT, XH.<br />
<br />