intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập HK2 môn Lịch sử 12 năm 2017-2018 - Trường THPT Tôn Thất Tùng

Chia sẻ: Thiên Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:37

130
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng ôn tập với Đề cương ôn tập HK2 môn Lịch sử 12 năm 2017-2018 - Trường THPT Tôn Thất Tùng, các câu hỏi được biên soạn theo trọng tâm kiến thức từng chương, bài giúp bạn dễ dàng ôn tập và củng cố kiến thức môn học. Chúc các bạn ôn tập tốt để làm bài kiểm tra học kỳ đạt điểm cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập HK2 môn Lịch sử 12 năm 2017-2018 - Trường THPT Tôn Thất Tùng

Phần 2<br /> LỊCH SỬ VIỆT NAM<br /> PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM<br /> TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1925.<br /> 3. Những chuyển biến mới về kinh tế và giai cấp xã hội ở Việt Nam<br /> a. Kinh tế.<br /> - Kinh tế Pháp ở Đông Dương có bước phát triển mới.<br /> - Kinh tế VN phát triển mất cân đối, lạc hậu, nghèo nàn, lệ thuộc chặt chẽ vào kinh tế Pháp, là thị trường độc<br /> chiếm của Pháp.<br /> b. Xã hội.<br /> - Giai cấp địa chủ: tiếp tục bị phân hoá, một bộ phận trung - tiểu địa chủ tham gia vào phong trào dân tộc dân<br /> chủ.<br /> - Giai cấp nông dân: bị đế quốc, phong kiến tướt đoạt ruộng đất, bần cùng hóa => lực lượng cách mạng to lớn.<br /> - Giai cấp tiểu tư sản: phát triển nhanh về số lượng, có tinh thần đấu tranh chống thực dân Pháp và tay sai.<br /> - Giai cấp tư sản: ra đời sau chiến tranh, bị tư bản Pháp cạnh tranh, kìm hãm nên số lượng ít, thế lực kinh tế<br /> yếu, phân hoá thành 2 bộ phận:<br /> + Tư sản mại bản: có quyền lợi gắn chặt với đế quốc => câu kết với đề quốc.<br /> + Tư sản dân tộc: có xu hướng kinh doanh độc lập => có tinh thần dân tộc dân chủ.<br /> - Giai cấp công nhân: sau chiến tranh phát triển nhanh (1929: trên 29 vạn), bị tư sản bóc lột nặng nề, có quan<br /> hệ gắn bó với nông dân, kế thừa truyền thống yêu nước của dân tộc, sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách<br /> mạng vô sản => vươn lên thành động lực của phong trào dân tộc dân chủ.<br /> <br /> PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM<br /> TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1925.<br /> 2. Hoạt động của tƣ sản, tiểu tƣ sản và công nhân Việt Nam.<br /> a. Tư sản.<br /> - Kinh tế: vận động chấn hưng nội hoá bài trừ ngoại hoá, chống độc quyền cảng Sài Gòn, độc quyền xuất<br /> cảng lúa gạo tại Nam Kỳ.<br /> - Chính trị: Thành lập một số tổ chức chính trị như Đảng lập hiến (1923), Nam Phong, Trung Bắc tân văn.<br /> b. Tiểu tư sản.<br /> - Thành lập một số tổ chức chính trị: Việt Nam Nghĩa Đoàn, Phục Việt, Đảng Thanh niên…Hoạt động với<br /> nhiều hình thức phong phú, sôi nổi…<br /> - Lập nhà xuất bản tiến bộ, xuất bản sách báo tiến bộ.<br /> - Tiêu biểu nhất có cuộc đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu (1925), đám tang Phan Châu Trinh (1926).<br /> c. Công nhân.<br /> - Tổ chức Công hội của công nhân Sài Gòn - Chợ lớn thành lập (1920).<br /> - 8/1925, cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son<br /> -> Đánh dấu bước phát triển mới của PTCN từ tự phát sang tự giác.<br /> 3. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc.<br /> - Từ 1911, NTT ra đi tìm đường cứu nước<br /> - Cuối 1917, NTT trở lại Pháp, gia nhập Đảng Xã hội Pháp (1919).<br /> - 18/6/1919, gởi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị Vecxai.<br /> - 7/1920, đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của<br /> Lênin.<br /> - 25/12/1920, tại đại hội Tua, Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế cộng sản và tham gia<br /> thành lập Đảng Cộng sản Pháp.<br /> - Từ 1921 thành lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa; ra báo Người cùng khổ; viết bài cho báo Nhân<br /> đạo, Đời sống công nhân; và đặc biệt là viết cuốn Bản án chế độ thực dân Pháp.<br /> - 6/1923, sang Liên Xô dự hội nghị quốc tế nông dân và Đại hội Quốc tế cộng sản lần V (1924).<br /> - 11/11/1924, về Quảng Châu – Trung Quốc.<br /> * Công lao đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc:<br /> - Tìm thấy con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam.<br /> - Chuẩn bị về tư tưởng chính trị , tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.<br /> <br /> 1<br /> <br /> PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM<br /> <br /> TỪ NĂM 1925 ĐẾN NĂM 1930<br /> I. Sự ra đời và hoạt động của ba tổ chức cách mạng.<br /> 1.Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.<br /> *Hoàn cảnh ra đời:<br /> - 11/1924 Nguyễn Aí Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc), liên lạc với những người Việt nam yêu nước<br /> trong tổ chức Tâm tâm xã.<br /> - 2/1925 Nguyễn Aí Quốc đã lựa chọn một số thanh niên trong Tâm tâm xã, lập ra Cộng sản đoàn.<br /> - 6/1925 Nguyễn Aí Quốc thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.<br /> *Hoạt động:<br /> - Mở lớp huấn luyện chính trị đào tạo chiến sĩ cách mạng, đưa về nước hoạt động.<br /> - 21/6/1925 ra báo Thanh niên.<br /> - 7/1925 Nguyễn Aí Quốc lập ra Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông<br /> - 1927 xuất bản tác tác phẩm Đường Kách mệnh.<br /> - 1928 tổ chức phong trào “vô sản hoá”.<br /> * Vai trò:<br /> - Truyền bá lý luận cách mạng giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản vào Việt Nam.<br /> - Giác ngộ, nâng cao ý thức chính trị cho GCCN. - Thúc đẩy PTCN phát triển mạnh ở giai đoạn sau.<br /> - Chuẩn bị về chính trị, tổ chức, đội ngũ cán bộ cho sự ra đời của Đảng.<br /> II. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời<br /> 1.Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản năm 1929<br /> * Bối cảnh: Năm 1929 phong trào dân tộc, dân chủ phát triển mạnh.<br /> - Cuối 3/1929 một số hội viên tiên tiến của Hội VNCMTN ở Bắc kì lập ra chi bộ cộng sản đầu tiên tại số<br /> nhà 5D phố Hàm Long – Hà Nội.<br /> * Qúa trình ra đời và hoạt động của ba tổ chức CS:<br /> - ĐDCSĐ:<br /> + 5/1929 tại ĐH I của Hội VNCMTN tại Hương Cảng (TQ). Đoàn đại biểu Bắc Kì đã đề nghị thành lập<br /> Đảng. song không được chấp nhận nên bỏ về nước.<br /> + 17/6/1929 thành lập ĐDCSĐ.<br /> - ANCSĐ:<br /> + 8/1929 các cán bộ lãnh đạo trong Tổng bộ và Kỳ bộ VNCMTN ở Nam Kỳ cũng quyết định thành lập<br /> ANCSĐ.<br /> - ĐDCSLĐ:<br /> + 9/1928 những người giác ngộ cộng sản trong Đảng Tân Việt tuyên bố thành lập ĐDCSLĐ.<br /> *Ý nghĩa:<br /> + Phản ánh xu thế khách quan của cuộc vận động GPDT ở VN .<br /> + Chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của một chính đảng VS ở VN.<br /> 2.Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam<br /> a.Hoàn cảnh lịch sử:<br /> - 6/1/1930->8/2/1930, NAQ triệu tập và chủ trì hội nghị thống nhất các tổ chức cộng sản tại Cửu Long<br /> (Hương Cảng-TQ).<br /> b.Nội dungHN:<br /> -Nhất trí thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.<br /> -Thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng do NAQ soạn thảo. Đó là Cương lĩnh chính<br /> trị đầu tiên của ĐCSVN.<br /> *Nội dung của Cương lĩnh đầu tiên của Đảng:<br /> - Đường lối chiến lược CM: “TS DQCM và thổ địa CM để đi tới xã hội CS”.<br /> - Nhiệm vụ CM: Đánh đổ đé quố Pháp, bọn PK và TS phản CM làm cho nước VN độc lập tự do…<br /> - Lực lượng CM: công, nông, TTS, trí thứccòn phú nông, trung tiểu địa chủ và TS thì lợi dụng hoặc trung<br /> lập, đồng thời liên lạc với các dân tộc bị áp bức và VS thế giới.<br /> - Lãnh đạo CM: ĐCSVN – đội tiên phong của GCVS.<br /> => Cương lĩnh chính trị đầu tiên của ĐCS Việt Nam là cương lĩnh CMGPDT sáng tạo, kết hợp đúng đắn<br /> vấn đề dân tộc và giai cấp.<br /> - Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam mang tầm vóc lịch sử của một Đại hội thành lập đảng.<br /> <br /> 2<br /> <br /> c.Ý nghĩa của sự thành lập Đảng<br /> - Là kết quả của cuộc đấu tranh giai cấp và dân tộc ở Việt Nam, là sự lựa chọn của lịch sử.<br /> - Là sản phẩm tất yếu của sự kết hợp CN Mác-Lênin với PTCN và PT yêu nước.<br /> - Tạo ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử CMVN<br /> + Từ đây CMVN có đường lối đúng đắn khoa học, sáng tạo.<br /> + Là bước chuẩn bị đầu tiên có tính chất quyết định cho những bước bước phát triển nhảy vọt của CMVN.<br /> + CMVN trở thành bộ phận khắng khít của CMTG<br /> PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM 1930- 1935.<br /> I. VN trong những năm khủng hoảng KT thế giới (1929- 1933)<br /> 1. Tình hình kinh tế.<br /> - Từ 1930 KT nước ta bước vào thời kì suy thoái.<br /> 2. Tình hình xã hội<br /> - Tình trạng đói khổ của nhân dân lao động càng trầm trọng thêm:<br /> -> Mâu thuẫn dân tộc, mâu thuẫn giai cấp ngày càng sâu sắc, làm bùng nổ các cuộc đấu tranh.<br /> II. Phong trào CM 1930 – 1931 và Xô viết Nghệ- Tĩnh.<br /> 1. Phong trào CM 1930 – 1931<br /> a. Nguyên nhân.<br /> - Tác động của khủng hoảng KT 1929 – 1933.<br /> - Chính sách đàn áp, khủng bố của thực dân Pháp.<br /> - Sự ra đời và lãnh đạo của Đảng CSVN.<br /> b. Diễn biến.<br /> - 2 – 4/1930 nổ ra nhiều cuộc đấu tranh của công nhân, nông dân.<br /> - 5/1930 trên phạm vi cả nước, bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh nhân ngày QT lao động (1.5).<br /> - 6,7,8 /1930 liên tiếp nổ ra các cuộc đầu tranh.<br /> - 9/1930, phong trào lên cao, nhất ở Nghệ An và Hà Tĩnh, nông dân biểu tình có vũ trang tự vệ, chính<br /> quyền địch ở các thôn xã tan vỡ, thay vào đó các “Xô viết” thành lập.<br /> 2. Xô viết Nghệ -Tĩnh.<br /> * Sự thành lập:<br /> - 9/1930, phong trào ở Nghệ - Tĩnh phát triển đến đỉnh cao -> chính quyền địch ở các thôn xã tan vỡ.<br /> - Trước tình hình đó, Đảng lãnh đạo quần chúng thành lập các “xô viết”.<br /> * Chính sách:<br /> - Chính trị: thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân, thành lập đội tự vệ đỏ và TAND.<br /> - Kinh tế: chia ruộng đất công cho dân cày nghèo, bãi bỏ các thứ thuế,xóa nợ cho người nghèo,…<br /> - Văn hoá – xã hội: mở lớp dạy chữ quốc ngữ, các tệ nạn xã hội bị xóa bỏ,…<br /> => Những chính sách của chính quyền XV đem lại lợi ích cho nhân dân lao động . Điều đó tỏ rõ bản chất<br /> ưu việt của một chính quyền mới – chính quyền của dân, do dân, vì dân.<br /> - Kết quả: Giữa 1931 PTCM trong cả nước tạm lắng do chính sách khủng bố dã man của Pháp.<br /> 3. Hội nghị lần thứ nhất BCH TW lâm thời Đảng CSVN (10. 1930).<br /> - 10. 1930 Hội nghị BCHTW lâm thời tại Hương Cảng- Trung Quốc.<br /> - Nội dungHN:<br /> + Đổi tên Đảng là Đảng CS Đông Dương.<br /> + Cử BCHTW chính thức do Trần Phú làm Tổng bí thư.<br /> + Thông qua Luận cương chính trị Trần Phú khởi thảo.<br /> - Nội dung của Luận cương chính trị:<br /> + Tính chất CM ĐD: là cuộc CMTS DQ sau khi hoàn thành tiến thẳng lên con đường XHCN.<br /> + Nhiệm vụ chiến lược: Đánh PK và ĐQ.<br /> + Động lực: CN và ND.<br /> + Lãnh đạo CM: ĐCS ĐD.<br /> + Vị trí CM: là bộ phận của CMTG.<br /> * Hạn chế: thể hiện trong việc xác định nhiệm vụ CM và lực lượng CM.<br /> 4. Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào CM 1930 – 1931.<br /> - Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của GCCN đối với CMĐD.<br /> - Khối liên minh công – nông được hình thành.<br /> <br /> 3<br /> <br /> - Để lại nhiều bài học quý báu về công tác tư tưởng, xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận dân<br /> tộc thống nhất, về tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh.<br /> -> là cuộc tập dược đầu tiên cho Tổng KN tháng Tám sau này.<br /> PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936- 1939<br /> I. Tình hình thế giới và trong nƣớc<br /> 1. Tình hình thế giới<br /> - CNPX xuất hiện và nắm chính quyền ở Đức, Ý, Nhật ráo riết chạy đua vũ trang để chuẩn bị chiến tranh<br /> thế giới.<br /> - Đại hội VII QTCS (7/1935) đề ra chủ trương thành lập MTND các nước chống phát xít, chiến tranh.<br /> - Tháng 6. 1936 Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền ở Pháp đã cho thực hiện một số chính sách tiến bộ<br /> ở thuộc địa.<br /> 2. Tình hình trong nƣớc<br /> a. Kinh tế:<br /> - Trong những năm 1936 – 1939 kinh tế Việt Nam có sự phục hồi và phát triển.<br /> - Kinh tế Việt Nam vẫn lạc hậu và lệ thuộc vào Pháp – không đáp ứng được nhu cầu cuộc sống của nhân<br /> dân.<br /> b. Xã hội:<br /> - Đa số nhân dân vẫn sống trong cảnh khó khăn, cực khổ  vì vậy họ sẵn sàng đấu tranh đòi tự do, cơm<br /> áo (đòi quyền dân sinh, dân chủ).<br /> II. Phong trào dân chủ 1936 - 1939<br /> 1. Hội nghị Ban chấp hành trung ƣơng ĐCS Đông Dƣơng tháng 7. 1936<br /> - Tháng 7/1939 Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương họp ở Thương Hải<br /> (Trung Quốc) để đề ra chủ trương mới trong giai đoạn 1936 – 1939.<br /> - Nhiệm vụ chiến lược cách mạng: chống đế quốc, chống phong kiến.<br /> - Nhiệm vụ trước mắt: chống bọn phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh đòi tự do, cơm áo,<br /> hoà bình.<br /> - Phương pháp đấu tranh: kết hợp công khai và bí mật hợp pháp và bất hợp pháp.<br /> - Chủ trương thành lập mặt trận nhân dân thống nhất phản đế ĐD. (3/1938 đổi thành MTDCDD)<br /> 2. Những phong trào đấu tranh tiêu biểu:<br /> a. Đấu tranh đòi tự do, dân sinh, dân chủ.<br /> - Phong trào ĐD đại hội (1936)<br /> - Phong trào đón Gô- Đa (1937)<br /> - Cuộc mitting lớn tại Hà Nội (1. 5. 1938)<br /> b. Đấu tranh nghị trường (đọc thêm)<br /> c. Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí. (đọc thêm)<br /> . 3. Ý nghĩa, bài học kinh nghiệm của phongtrào dân chủ 1936- 1939<br /> a. Ý nghĩa:<br /> - Cuộc vận động dân chủ 1936- 1939 là phong trào quần chúng rộng lớn, có tổ chức, do Đảng lãnh đạo.<br /> - Kết qủa: chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách về dân sinh dân chủ…<br /> - Quần chúng được giác ngộ, tham gia vào mặt trận, trở thành lực lượng chính trị hùng hậu của CM. Đội<br /> ngũ cán bộ,đảng viên được rèn luyện,trưởng thành.<br /> b. Bài học kinh nghiệm:<br /> - Tích lũy được nhiều bài học kinh nghiệm trong việc xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất. tổ chức, lãnh<br /> đạo quần chúng đấu tranh công khai. Đồng thời thấy được hạn chế của mình.<br />  Phong trào dân chủ 1936- 1939 là cuộc tập dượt, chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau nầy.<br /> PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA<br /> THÁNG TÁM (1939-1945) NƢỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÕA RA ĐỜI<br /> I. TÌNH HÌNH VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939-1945<br /> 1. Tình hình chính trị<br /> - 9/1939, CTTG II bùng nổ. Pháp đầu hàng Đức tác động lớn đến tình hình ĐD.<br /> <br /> 4<br /> <br /> - Ở ĐD, đô đốc Đờcu lên làm toàn quyền đã thực hiện nhiều chính sách nhằm vơ vét sức người sức của<br /> phục vụ chiến tranh.<br /> - Cuối 9/1940, Quân Nhật tiến vào miền Bắc VN. Pháp ở ĐD nhanh chóng đầu hàng.<br /> - 9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp.Các đảng phái chính trị tăng cường hoạt động. Quần chúng nhân dân sục<br /> sôi khí thế CM, sẵn sàng vùng lên khởi nghĩa.<br /> 2. Tình hình kinh tế- xã hội<br /> - Thực dân Pháp thực hiện chính sách kinh tế chỉ huy : tăng thuế cũ, đặt thêm thuế mới, kiểm soát việc<br /> sản xuất và phân phối, ấn định giá cả…<br /> - Phát xít Nhật:<br /> + Buộc Pháp nộp khoản tiền lớn và xuất sang Nhật than, sắt , cao su…<br /> + Bắt nông dân phá lúa trồng đay , thầu dầu phục vụ vhiến tranh.<br /> + Một số công ty Nhật đầu tư vào khai thác phục vụ nhu cầu quân sự.<br /> - Hậu quả: chính sách vơ vét , bóc lột của P-N  cuối năm 1944 đầu 1945 có gần 2 triệu đồng bào chết<br /> đói  tất cả các tầng lớp giai cấp (trừ tay sai đế quốc, đại địa chủ và tư sản mại bản) đều bị ảnh hưởng đời<br /> sống.<br /> II. PHONG TRÀO GẢI PHÓNG DÂN TỘC TỪ THÁNG 9/1939 ĐẾN THÁNG 3/1945<br /> 1. Hội nghị Ban chấp hành TWĐCSĐD tháng 11/1939.<br /> a. Hoàn cảnh: Tháng 11/1939, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng triệu tập.<br /> b. Nội dung hội nghị:<br /> - Xác định nhiệm vụ , mục tiêu trước mắt: đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng dân tộc, làm cho ĐD<br /> hoàn tòan độc lập.<br /> - Tạm gác khẩu hiệu CMRĐ đề ra khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của đế quốc và địa chủ, chống tô cao, lãi<br /> nặng. Khẩu hiệu lập chính quyền Xô viết thay bằng khẩu hiệu lập Chính phủ dân chủ cộng hòa.<br /> - Về mục tiêu phương pháp đấu tranh:<br /> + Chuyển từ đấu tranh đòi dân sinh dân chủ sang đánh đổ đế quốc và tay sai.<br /> + Từ hoạt động hợp pháp nửa hợp pháp sang hoạt động bí mật .<br /> + Chủ trương thành lập mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dƣơng thay cho MTDCDD.<br /> b. Ý nghĩa: đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng về chỉ đạo chiến lược, thể hiện sự nhạy bén về<br /> chính trị và năng lực sáng tạo của Đảng.<br /> 3. Nguyễn Ái Quốc về nƣớc trực tiếp lãnh đạo cách mạng. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung<br /> ƣơng Đảng Cộng sản Đông Dƣơng (5/1941)<br /> - Hoàn cảnh:<br /> + 28/1/1941 Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng<br /> + 10 đến 19/5/1941: Người chủ trì Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng tại Pắc Bó (Hà<br /> Quảng-Cao Bằng):<br /> - Nội dung của Hội nghị :<br /> + Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam là giải phóng dân tộc.<br /> + Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất thay bằng khẩu hiệu “giảm tô, giảm thuế, chia lại<br /> ruộng công …”<br /> + Chủ thành lập mặt trận Việt Nam độc lập Đồng minh (Việt Minh).<br /> + Xác định hình thức của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền là đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi<br /> nghĩa.<br /> + Coi chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân.<br /> - Ý nghĩa :<br /> + Hội nghị đã hoàn chỉnh chủ trương được đề ra từ Hội nghị Trung ương tháng 11/1939.<br /> + Có tầm quan trọng đặc biệt, quyết định đến thắng lợi của cách mạng tháng Tám 1945.<br /> 4. Chuẩn bị tiến tới Tổng khởi nghĩa giành chính quyền:<br /> a. Xây dựng lực lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ trang:<br /> - Xây dựng lực lượng chính trị:<br /> + Vận động quần chúng tham gia Việt Minh.<br /> + 1943 Đảng đề ra bản Đề cương văn hoá Việt Nam<br /> + 1944 Đảng Dân chủ Việt Nam và Hội Văn hoá Cứu quốc Việt Nam được thành lập.<br /> - Xây dựng lực lượng vũ trang:<br /> + Các đội du kích ở căn cứ địa Bắc Sơn-Vũ Nhai được thành lập<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2