intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2021-2022 - Trường THCS Võ Trường Toản

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:3

14
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2021-2022 - Trường THCS Võ Trường Toản" tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận từ mức độ cơ bản đến vận dụng cao để các em học sinh lớp 9 nắm vững kiến thức và ôn tập thật tốt cho kỳ thi sắp tới. Chúc các em thi tốt và đạt kết quả cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2021-2022 - Trường THCS Võ Trường Toản

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 MÔN ĐỊA 9 NĂM HỌC: 2021 – 2022 I.LÝ THUYẾT Câu 1. Điều kiện tự  nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng Trung du và miền   núi Bắc Bộ: ­ Tự nhiên phân hóa hai vùng Đông Bắc và Tây Bắc. ­ Địa hình cao, chia cắt sâu ở phía tây bắc, còn ở phía đông bắc phần lớn là địa hình  núi trung bình. Khí hậu có mùa đông lạnh. Có nhiều loại khoáng sản, trữ  lượng  thủy điện dồi dào. ­Thuận lợi:Tài nguyên phong phú tạo điều kiện phát triển kinh tế đa ngành. ­ Khó khăn: Địa hình chia cắt phức tạp, thời tiết diễn biến thất thường,khoáng sản  trữ lượng nhỏ và điều kiện khai thác phức tạp, xói mòn đất , sạt lở đất , lũ quét …. Câu 2. Tình hình phát triển kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng: a. Công nghiệp ­ Giá trị  sản xuất công nghiệp tăng nhanh. Phần lớn giá trị  sản xuất công nghiệp  tập trung ở Hà Nội, Hải Phòng. ­ Ngành công nghiệp trọng điểm: chế  biến lương thực thực phẩm,sản xuất hàng  tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng và công nghiệp cơ khí. b. Nông nghiệp + Trồng trọt: ­ Đứng thứ hai cả nước về diện tích và tổng sản lượng lương thực. Đứng đầu cả  nước về năng suất lúa. Có trình độ thâm canh cao. ­ Vụ đông trở thành vụ sản xuất chính ở một số địa phương. Phát triển một số cây   ưa lạnh đem lại hiệu quả  kinh tế  cao: ngô đông, khoai tây, su hào, bắp cải, cà   chua….  + Chăn nuôi: ­ Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước. ­ Chăn nuôi bò (bò sữa), gia cầm và nuôi trồng thủy sản được chú ý phát triển.
  2. c. Dịch vụ ­ Giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, du lịch phát triển. ­ Hà Nội, Hải Phòng là hai đầu mối giao thông vận tải, du lịch lớn ở phía bắc. Câu 3. Thiên nhiên vùng Bắc Trung Bộ: ­ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ: Lãnh thổ hẹp ngang, kéo dài từ dãy Tam Điệp ở  phía bắc tới dãy Bạch Mã ở phía nam. + Lãnh thổ giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải  Nam Trung Bộ, giáp Lào và Biển Đông. ­ Từ tây sang đông tỉnh nào cũng có núi, gò đồi, đồng bằng, biển và hải đảo. ­ Thiên nhiên có sự phân hóa giữa phía bắc và phía nam Hoành Sơn ­ Thiên tai thường xảy ra (bão, lũ lụt, hạn hán, gió nóng tây nam, cát bay) Câu 4. Tình hình phát triển kinh tế vùng Duyên hải Nam Trung Bộ: a.Nông nghiệp ­ Chăn nuôi gia súc lớn chủ yếu là chăn nuôi bò đàn. ­ Ngư nghiệp là thế mạnh của vùng, chiếm 27,4% giá trị thuỷ sản cả nước (2002).   Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu: mực, tôm, cá đông lạnh. ­ Nghề làm muối, chế biến thuỷ sản khá phát triển. b.Công nghiệp ­ Cơ cấu đa dạng + Một số  cơ  sở  khai khoáng đang hoạt động: cát( Khánh Hòa), ti tan(Bình Định),  vàng (Quảng Nam).... + Thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn: trung tâm cơ khí lắp ráp, sửa chữa. + Chế biến lương thực, thực phẩm phát triển hầu hết các địa phương. c. Dịch vụ ­ DV vận tải, du lịch tập trung các TP ven biển. ­ Du lịch là thế mạnh của vùng: Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn, các bãi biển nổi   tiếng (Non Nước, Nha Trang, Mũi Né…).
  3. Câu 5. Thiên nhiên vùng Tây Nguyên: ­ Vị  trí địa lí và giới hạn lãnh thổ: tiếp giáp với Hạ  Lào, ĐB Cam­pu­chia, vùng  Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ. Là vùng duy nhất không giáp biển. ­ Có địa hình cao nguyên xếp tầng: Kon Tum, Plây Ku, Đăk Lăc, Mơ  Nông, Lâm   Viên, Di Linh. ­ Khí hậu: trên nền nhiệt đới cận xích đạo, khí hậu thích hợp nhiều loại cây trồng,  đặc biệt cây công nghiệp. ­ Khoáng sản: Bô xit có trữ lượng vào loại lớn, hơn 3 tỉ tấn. ­ Diện tích đất badan lớn: 1,36 triệu ha (chiếm khoảng 66%diện tích đất badan cả  nước). ­ Nguồn nước và tiềm năng thủy điện lớn (chiếm khoảng 21% trữ lượng thủy điện  cả nước), tuy nhiên mùa khô kéo dài dẫn tới nguy cơ thiếu nước vào mùa khô. II. BÀI TẬP: 1.Vẽ biểu đồ miền. 2. Nhận xét bảng số liệu. 3. Đọc và hiểu đoạn văn để trả lời câu hỏi.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
97=>1