Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 - Trung tâm Giáo dục thường xuyên Ninh Thuận
lượt xem 6
download
Mời các em học sinh cùng tham khảo và ôn tập với Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 - Trung tâm Giáo dục thường xuyên Ninh Thuận được chia sẻ dưới đây. Hi vọng đây sẽ là tư liệu hữu ích giúp các em hệ thống kiến thức, nâng cao khả năng ghi nhớ để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt kết quả cao.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 - Trung tâm Giáo dục thường xuyên Ninh Thuận
- SỞ GDĐT NINH THUẬN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKI (20192020) TRUNG TÂM GDTXHN TỈNH MÔN HÓA HỌC 10 Trắc nghiệm chương 1 Câu 1: Nguyên tử được cấu tạo bởi bao nhiêu loại hạt cơ bản? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 2: Nhận xét nào sau đây sai? A. Các hạt cấu tạo nên hầu hết nguyên tử là proton, nơtron và electron. B. Trong nguyên tử, hạt mang điện âm là hạt proton. C. Nguyên tử có cấu tạo rỗng. D. Nguyên tử trung hòa về điện tích. Câu 3: Cặp nguyên tử nào có cùng số nơtron ? A. 11 H và 42 He. B. 126 C và 136 C. C. 136 C và 147 N. D. 21 H và 42 He. Câu 4: Phân lớp s, p, d, f có số electron tối đa (bão hòa) là : A. 2, 6, 10, 16. B. 2, 6, 10, 14. C. 1, 3, 5, 7. D. 2, 8, 10, 14. Câu 5: Trong các phân lớp sau, kí hiệu nào sai? A. 2s. B. 3d. C. 4d. D. 3f. Câu 6: Cấu hình electron nào sau đây của nguyên tố kim loại ? A. 1s22s22p63s23p6. B. 1s22s22p63s23p5. C. 1s22s22p63s23p3. D. 1s22s22p63s23p1. Câu 7: Nguyên tố có Z = 18 thuộc loại: A. kim loại. B. phi kim. C. khí hiếm. D. á kim. Câu 8: Cấu hình electron của nguyên tử 26Fe là : A. 1s22s22p63s23p64s23d6. B. 1s22s22p63s23p63d84s2. C. 1s22s22p63s23p63d64s2. D. 1s22s22p63s23p64s23d8. Câu 9: Số electron tối đa trong lớp thứ hai (L) là: A. 18. B. 8. C. 16. D. 2. Câu 10: Trong các lớp electron sau đây, lớp nào có mức năng lượng thấp nhất? A. N. B. L. C. M. D. O. Câu 11: Cho biết cấu hình electron của X: 1s 2s 2p 3s 3p và của Y là 1s 2s 2p 3s23p64s1. Nhận xét nào 2 2 6 2 3 2 2 6 sau đây là đúng ? A. X và Y đều là các kim loại. B. X và Y đều là các phi kim. C. X và Y đều là các khí hiếm. D. X là một phi kim còn Y là một kim loại. Câu 12: Tổng số các hạt cơ bản (p, n, e) của một nguyên tử X là 28. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. Nguyên tử X là: A. 179 F . B. 199 F . C. 168 O . D. 178 O . Câu 13: Nguyên tử có tổng số hạt p, n, e là 34 và số khối là 23. Số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng lần lượt là A. 3 và 1. B. 4 và 1. C. 2 và 1. D. 1 và 3. Câu 14: Trong tự nhiên Kali có 2 đồng vị: 39 19 41 K chiếm 93,3%, 19 K chiếm 6,7%. Nguyên tử khối trung bình của Kali là. A. 39,5. B. 40,5. C. 39,0. D. 39,134. Câu 15: Trong tự nhiên, Ag tồn tại chủ yếu dưới hai đồng vị trong đó Ag chiếm 56%. Biết nguyên tử 107 khối trung bình của Ag là 107,88. Số khối của đồng vị còn lại là
- A. 108. B. 109. C. 110. D. 107. Trắc nghiệm chương 2 Câu 1: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn nào sau đây là sai ? A. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử. B. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng. D. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột. Câu 2: Điền vào chỗ trống. Độ âm điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng ........... của nguyên tử. A. hút electron khi tạo thành liên kết hoá học. B. đẩy electron khi tạo thành liên kết hoá học. C. tham gia các phản ứng hóa học. D. nhường hoặc nhận electron khi tạo liên kết. Câu 3: Trong bảng hệ thống tuần hoàn nguyên tố hóa học, nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là A. Hiđro. B. Cacbon. C. Clo. D. Flo. Câu 4: Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố M là MH3. Công thức oxit cao nhất của M là : A. M2O. B. M2O5. C. MO3. D. M2O3. Câu 5: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử Z = 13. X nằm ở chu kì nào, nhóm nào của bảng tuần hoàn ? A. Chu kì 4, nhóm IIIA. B. Chu kì 3, nhóm IA. C. Chu kì 3, nhóm IIIA. D. Chu kì 4, nhóm IA. Câu 6: Hiện nay, bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học có bao nhiêu nhóm A? A. 7. B. 6. C. 8. D. 4. Câu 7: Các nguyên tố nhóm B trong bảng tuần hoàn là: A. các nguyên tố p. B. các nguyên tố s. C. các nguyên tố d và f . D. các nguyên tố s và p. Câu 8: Trong bảng tuần hoàn, nhóm halogen là A. nhóm IA. B. nhóm IIA. C. nhóm VIIA. D. nhóm VIIIA. Câu 9: Nguyên tố hoá học canxi (Ca) có số hiệu nguyên tử là 20. Điều khẳng định nào sau đây về Canxi là sai ? A. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố đó là 20. B. Vỏ của nguyên tử có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron. C. Hạt nhân của canxi có 20 proton. D. Nguyên tố hoá học này là một phi kim. Câu 10: Trong một nhóm A, khi đi từ trên xuống dưới A. độ âm điện của các nguyên tử tăng dần. B. tính kim loại của các nguyên tố tăng dần. C. bán kính nguyên tử giảm dần. D. tính phi kim của các nguyên tố tăng dần. Câu 11: Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là: 1s22s22p63s1; 1s22s22p63s2; 1s22s22p63s23p1. Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính kim loại từ trái sang phải là : A. Z, Y, X. B. Y, Z, X. C. Z, X, Y. D. X, Y, Z. Câu 12: Cho dãy hiđroxit sau: NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3. Tính bazơ của dãy hiđroxit thay đổi theo chiều nào sau đây?
- A. Giảm rồi tăng. B. Tăng dần. C. Giảm dần. D. Tăng rồi giảm. Câu 13: Oxit cao nhất của nguyên tố Y là YO3. Trong hợp chất với hiđro của Y, hiđro chiếm 5,88% về khối lượng. Nguyên tử khối của Y là A. 14. B. 31. C. 32. D. 52. Câu 14: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kì, nằm ở 2 nhóm A liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Tổng số electron của 2 nguyên tử X và Y là 25. Nguyên tố X và Y là: A. 10Ne, 15P. B. 12Mg, 13Al. C. 19K, 20Ca. D. 11Na, 14Si. Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 8 gam kim loại A (nhóm IIA) vào nước thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Kim loại A là A. Mg (M = 24). B. K (M = 39). C. Ba (M = 137). D. Ca (M = 40). Trắc nghiệm chương 2 Câu 1: Liên kết ion là liên kết được tạo thành A. bởi cặp electron chung giữa 2 nguyên tử kim loại. B. bởi cặp electron chung giữa 1 nguyên tử kim loại và 1 nguyên tử phi kim. C. bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. D. bởi cặp electron chung giữa 2 nguyên tử phi kim điển hình. Câu 2: Nguyên tử Clo chuyển thành ion clorua bằng cách A. nhận 1e. B. nhận 7e. C. nhường 1e. D. nhường 7e. Câu 3: Trong phân tử N2, số cặp electron dùng chung là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 4: Chỉ ra nội dung sai khi nói về ion. A. Ion là phần tử mang điện. B. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion. C. Ion có thể chia thành ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử. D. Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron. Câu 5: Trong hợp chất ion, hoá trị của nguyên tố: A. bằng số liên kết của nguyên tử nguyên tố đó trong liên kết ion. B. bằng số liên kết của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử. C. bằng hoá trị của nguyên tố đó. D. bằng điện tích của ion đó và được gọi là điện hoá trị của nguyên tố đó. Câu 6: Trong các ion sau đây: PO43–, NH4+, Cl–, SO42–, Na+, Ca2+. Dãy chất nào chứa có ion đa nguyên tử? A. NH4+, Na+, Ca2+. B. PO43–, NH4+, SO42–. C. PO43–, Cl–, SO42–. D. Cl–, Na+, Ca2+. Câu 7: Trong phản ứng : 2Na + Cl2 → 2NaCl, có sự hình thành A. cation natri và cation clorua. B. anion natri và anion clorua. C. anion natri và cation clorua. D. anion clorua và cation natri. Câu 8: Công thức electron đúng của hợp chất NH3 là H H H H H N H. H N H H N H A. H N H . B. C. . D. . Câu 9: Số liên kết cộng hóa trị trong phân tử CH4 là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
- Câu 10: Nguyên tử X có 20 proton, nguyên tử Y có 17 proton. Công thức hợp chất hình thành từ hai nguyên tử này là: A. X2Y với liên kết ion. B. X2Y với liên kết cộng hoá trị. C. XY2 với liên kết cộng hoá trị. D. XY2 với liên kết ion. Câu 11: Tính hiệu độ âm điện và cho biết loại liên kết của NaF (biết độ âm điện của Na là 0,93 và của F là 3,98) A. 3,05 và liên kết cộng hoá trị có cực. B. 4,91 và liên kết cộng hoá trị có cực. C. 3,05 và liên kết ion. D. 4,91 và liên kết ion. Câu 12: Hợp chất nào sau đây có sự phân cực mạnh nhất? A. HCl. B. KCl. C. NH3. D. Cl2. Câu 13: Nhóm hợp chất nào sau đây đều là hợp chất có liên kết ion? A. H2S, Na2O. B. CH4, CO2. C. CaO, NaCl. D. SO2, KCl. Câu 14: Số oxi hoá của Mn trong KMnO4 là: A. +8. B. –6. C. +6. D. +7. Câu 15: Số oxi hóa của nitơ trong N2, NO2, NH3 lần lượt là A. 0, +2, +3. B. –3, +4, 0. C. 0, +4, –3. D. 0, +4, +4. Tự luận Bài 1. Viết cấu hình electron của các nguyên tử sau, biết: a) Nguyên tử của nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm VA. b) Nguyên tử X có 5 phân lớp, phân lớp cuối cùng có 3 electron. c) Nguyên tử Y có 5 phân lớp, lớp ngoài cùng có 3 electron. Bài 2. Cho biết cấu hình ở phân lớp ngoài cùng của nguyên tố X, Y, Z lần lượt là 2p3, 3s2, 3p4. a) Viết cấu hình electron đầy đủ và cho biết số lớp electron, số electron lớp ngoài cùng của X, Y, Z. b) X, Y, Z thuộc loại phi kim hay kim loại? Vì sao? c) Suy ra vị trí (ô, chu kì, nhóm) và tên X, Y, Z trong bảng tuần hoàn. d) Xác định công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro của X, Y, Z (nếu có). Bài 3. Cho các nguyên tố: Nhóm 1: N (Z = 7); O (Z = 8) ; F (Z = 9). Nhóm 2: Li (Z = 3); Na (Z = 11) ; K (Z = 19). a) Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố trên. b) Xác định vị trí (ô, chu kì, nhóm) của nguyên tố trong bảng tuần hoàn. c) So sánh bán kính nguyên tử của các nguyên tố. Bài 4. Cho các nguyên tử sau: H (Z = 1), C (Z = 6), N (Z = 7), Cl (Z = 17). a) Xác định kiểu liên kết trong phân tử Cl2, N2, HCl, NH3, CH4. b) Viết công thức electron, công thức cấu tạo của phân tử Cl2, N2, HCl, NH3, CH4. c) Dựa vào hiệu độ âm điện, xác định loại liên kết trong các hợp chất AlCl3, K2O, SO2. (Cho độ âm điện của các nguyên tử: O = 3,44; Al = 1,61; S = 2,58; Cl = 3,16) Bài 5. Cho các nguyên tử sau: Na (Z = 11), Mg (Z = 12), O (Z = 8), Cl (Z = 17). a) Viết cấu hình electron của các nguyên tử. b) Viết quá trình hình thành liên kết trong phân tử NaCl, MgO, Na2O, MgCl2. Bài 6. Xác định R và tên nguyên tố, biết a) Nguyên tố R có oxit cao nhất là RO2. Trong hợp chất khí với hiđro chứa 75% khối lượng R. b) Oxit cao nhất của nguyên tố Y là YO3. Trong hợp chất với hiđro của R, hiđro chiếm 5,88% về khối lượng.
- c) Hợp chất với hiđro của nguyên tố có công thức RH3. Biết % về khối lượng của oxi trong oxit cao nhất của R là 56,34%. d) Hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R với hiđro là RH. Trong oxit cao nhất R chiếm 58,86% về khối lượng. Bài 7. Cho 2,34 gam một kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng hoàn toàn với 100 ml nước thu được 0,672 lít khí hiđro (ở đktc). a) Xác định X. b) Tính nồng độ mol dung dịch thu được. Bài 8. Cho 6 gam một kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng với 200 ml dung dịch HCl thì thu được 5,6 lít khí hiđro (ở đktc). a) Xác định R. b) Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng. c) Tính khối lượng muối thu được.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì I, môn Sinh học 11 – Năm học 2018-2019
1 p | 84 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 121 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
2 p | 97 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p | 84 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
6 p | 51 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
10 p | 40 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
6 p | 82 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
1 p | 70 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
3 p | 83 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 11 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
9 p | 49 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
4 p | 101 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
17 p | 45 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 52 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
47 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
1 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2016-2017 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 48 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
7 p | 59 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Trần Văn Ơn
9 p | 66 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn